Báo cáo tiến độlần thứhai, giai đoạn từ1/ 7 đến 31/ 12/ 2005
Những chỉnh sửa đối với cơsởdữliệu hạt giống đã hoàn thành. Phần mềm Database đã được
cài đặt vào mày tính của RCFTI và đã đào tạo cán bộsửdụng phần mềm đó. Một bản hướng
dẫn sửdụng phần mềm bằng tiếng Anh đã được cung cấp, việc dịch bản hướng dẫn này sang
tiếng Việt đang được tiến hành. Trong thời gian nỗlực nhập các thông tin hạt giống vào phần
mềm, cán bộcủa RCFTI đã gặp những vấn đềcó thểliên quan đến phần mềm Microsoft đã
được cài đặt từtrước của máy tính là không tương thích với phần mềm quản lý cơsởdữliệu
hạt giống (Seed Database).
RCFTI đã thiết kếvà đã chuẩn bịin ấn những biểu mẫu phục vụcho việc tài liệu hóa việc
quản lý hạt giống
Ông K. Pinyopusarerk đã tổchức một khóa học vềthiết lập và quản lý rừng giống tại Việt
Nam vào tháng 8/ 2005, với 12 học viên là các cán bộkhoa học và kỹthuật viên của nhiều
đơn vịvùng. Đã viết một bản hướng dẫn quy trình và dịch sang tiếng Việt cho lớp học và
RCFTI sửdụng chúng trong việc thực hiện những thay đổi nhằm quản lý việc sản xuất hạt
giống chất lượng được cải thiện.
Một khảo nghiệm lâm sinh được xây dựng cho rừng giống Keo lá liềm ởmiền Bắc Việt Nam
đểtrình diễn những tác động tỉa thưa và bón phân cho khu sản xuất hạt giống.
12 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1784 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Tăng cường năng lực về công nghệ hạt giống cây rừng phục vụ các hoạt động nghiên cứu, phát triển và bảo tồn ngoại vi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ministry of Agriculture & Rural Development
B¸o c¸o tiÕn ®é dù ¸n
058/04VIE: Tăng cường năng lực về công nghệ hạt giống
cây rừng phục vụ các hoạt động nghiên cứu, phát triển và
bảo tồn ngoại vi
MS5: Báo cáo 6 tháng lần thứ hai
Tháng 7 - 12/ 2005
1
Thông tin về đơn vị
Tên dự án Tăng cường năng lực về công nghệ hạt giống cây rừng
phục vụ các hoạt động nghiên cứu- phát triển và bảo
tồn ngoại vi
Phía Việt Nam Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng - Viện KH lâm
nghiệp Việt Nam
Giám đốc dự án phía Việt Nam Tiến sĩ Hà Huy Thịnh
Đơn vị Australia Ensis - Tổ chức kết hợp giữa CSIRO và Scion, New
Zealand (Khoa lâm nghiệp và các sản phẩm rừng)
Nhân sự phía Australian Brian Gunn, Khongsak Pinyopusarerk
Ngày bắt đầu 18/ 4/ 2005
Ngày kết thúc (theo dự kiến ban đầu) Tháng 2/ 2007
Ngày kết thúc (đã thay đổi) Tháng 4/ 2007
Chu kỳ báo cáo Tháng 7 - 12/ 2005
Cán bộ liên lạc
Ở Australia: Cố vấn trưởng
Tên: Brian Gunn Điện thoại: 02 62818211
Chức vụ: Cán bộ nghiên cứu Fax: 02 62818266
Tổ chức: Ensis Email: Brian.Gunn@ensisjv.com
Ở Australia: đầu mối liên hệ hành chính
Tên: Ms Irena Mahnic Điện thoại: 03 95452222
Chức vụ: Cán bộ tài chính Fax: 03 95452448
Tổ chức: CSIRO FFP Email: Irena.Mahnic@csiro.au
Ở Việt Nam
Tên: TS. Hà Huy Thịnh Điện thoại: +84 4 8389813
Chức vụ: Giám đốc Fax: +81 4 8362280
Tổ chức: Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng - Email: rcfti@netnam.vn
Viện KH lâm nghiệp Việt Nam
1. Trích lược dự án:
TheChính Government phủ Việt ofNam Vietn đangam (GotiếnV )hành has emmộbarkedt chươ ongn a trìnhmassive trồ treeng rplantationừng quy mprogramô lớn. . Đ Byó là2010 kế
itho plansạch đế ton establish năm 2010 an additionaltrồng thêm 5 m5 illiontriệu hectarha rừnges otrênf plantations đất trống, on che cleared phủ land,trên 1over triệ andu ha above diện
thetích currentrừng hi pệlnantation có và khoestateảng of h ơonen 50,000 million ha hectares, rừng cộ ngplus đồ theng treqồuivalentng cây phânof m otán.re than Chính 50,00 phủ0
hectaresViệt Nam of ccaommmunity kết cả iforests thiện sinố sclượattngered và plan chấtings.t lượ ng The củ aGoV hạt isgi ốcongmm đượittedc thuto im háiproving từ chính the
2
quantitcác vườy nand gi qualitống xâyy of dtreeựng seed trong produc nướedc, fromđây sitsẽ làow nnơ seedi cung orchards, cấp ngu whichồn h isạ ta gmiốongre sustbềnai vnableững
strategyhơn là ph thanải ph dependingụ thuộc vàoon im nguportedồn h seed.ạt nh ập khẩu.
T his project aims at strengthening the capacity of RCFTI and selected regional production centres
ằ ố
2. Báo cáo tóm tắt:
Báo cáo tiến độ lần thứ hai, giai đoạn từ 1/ 7 đến 31/ 12/ 2005
Những chỉnh sửa đối với cơ sở dữ liệu hạt giống đã hoàn thành. Phần mềm Database đã được
cài đặt vào mày tính của RCFTI và đã đào tạo cán bộ sử dụng phần mềm đó. Một bản hướng
dẫn sử dụng phần mềm bằng tiếng Anh đã được cung cấp, việc dịch bản hướng dẫn này sang
tiếng Việt đang được tiến hành. Trong thời gian nỗ lực nhập các thông tin hạt giống vào phần
mềm, cán bộ của RCFTI đã gặp những vấn đề có thể liên quan đến phần mềm Microsoft đã
được cài đặt từ trước của máy tính là không tương thích với phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu
hạt giống (Seed Database).
RCFTI đã thiết kế và đã chuẩn bị in ấn những biểu mẫu phục vụ cho việc tài liệu hóa việc
quản lý hạt giống
Ông K. Pinyopusarerk đã tổ chức một khóa học về thiết lập và quản lý rừng giống tại Việt
Nam vào tháng 8/ 2005, với 12 học viên là các cán bộ khoa học và kỹ thuật viên của nhiều
đơn vị vùng. Đã viết một bản hướng dẫn quy trình và dịch sang tiếng Việt cho lớp học và
RCFTI sử dụng chúng trong việc thực hiện những thay đổi nhằm quản lý việc sản xuất hạt
giống chất lượng được cải thiện.
Một khảo nghiệm lâm sinh được xây dựng cho rừng giống Keo lá liềm ở miền Bắc Việt Nam
để trình diễn những tác động tỉa thưa và bón phân cho khu sản xuất hạt giống.
3. Giới thiệu và bối cảnh:
Tóm tắt các mục tiêu, kết quả mong đợi và cách tiếp cận của dự án được liệt kê dưới đây:
3
• Tổng cộng có 12 cán bộ phía Việt Nam sẽ tham gia một chuyến thăm quan học tập và 4
khoá đào tạo tại Australia
Đào tạo ở cấp quản lý - 4 người trong 2 tuần khi bắt đầu triển khai dự án để học tập
về việc điều hành chung của Trung tâm hạt giống Australia (ATSC) và thăm quan
vườn giống ở Queensland, New South Wales và Victoria.
Đào tạo cán bộ kỹ thuật - 8 người chia 4 nhóm , 2 nhóm cho khoá đào tạo và bài
giảng về công nghệ hạt giống kết hợp với các hoạt động hiện trường (thu hái và chế
biến hạt giống, quản lý vườn giống), kỹ thuật xử lý hạt trong phòng thí nghiệm và tài
liệu hoá. Các khoá đào tạo cũng sẽ bao gồm cả phát triển chiến lược chọn tạo giống,
thiết kế khảo nghiệm và xử lý số liệu của các khảo nghiệm kết hợp với các hoạt động
vườn giống. Các biện pháp kỹ thuật để kiểm tra đặc tính sinh học sinh sản của các
loài cây trồng rừng chủ yếu cũng sẽ được học. Kiến thức về đặc tính sinh học sinh
sản là một phần quan trọng cho những hiểu biết về tỷ lệ giao phấn chéo và các nhân
tố ảnh hưởng tới số lượng và chất lượng của việc sản xuất hạt giống.
• 4 cán bộ của CSIRO sẽ có tổng cộng 12 chuyến thăm Việt Nam để làm việc với RCFTI
và các trung tâm vùng thông qua các khoá đào tạo ngắn hạn của dự án.
Tiếp theo cuộc họp khởi động dự án là các cuộc khảo sát hiện trường và gặp gỡ các
cộng tác viên cấp tỉnh.
Cài đặt cơ sở dữ liệu và đào tạo cán bộ. Việc này sẽ được tiến hành bởi Bà Bronwyn
Clarke (thay thế cho Ông Kron Aken) vào năm 2005 và tiếp theo vào năm 2006 để
đánh giá và đưa ra những sửa đổi cơ sở dữ liệu để đảm bảo quá trình hoạt động hiệu
quả và dữ liệu được nhập đúng.
Một khoá đào tạo thực hành đầu tiên về thu hái hạt giống tại địa điểm đã được xác
định trước (Đông Hà) vào năm 2005 với sự tham dự của 15 học viên và được hướng
dẫn bởi Ông. John Larmour (Ensis). Việc này sẽ được đánh giá lại tại chuyến thăm
lần thứ hai vào năm 2006, thông qua việc quan sát các học viên tại nơi họ làm việc
về khả năng áp dụng những kỹ thuật đã được đào tạo. Việc chế biến hạt giống sau
thu hoạch và những yêu cầu cho việc cất trữ hạt giống, những nghiên cứu về đặc
điểm sinh học sinh sản cũng sẽ được xem xét tổng thể lại.
Những đánh giá hiện trường mở rộng đối với các vườn giống ở miền Bắc, miền
Trung và miền Nam Việt Nam
Xử lý số liệu hiện trường để xác định biến dị di truyền bên trong các vườn giống và
cung cấp dữ liệu cơ bản cho việc tỉa thưa dựa trên các thông số di truyền.
Thiết lập các ô thực nghiệm có áp dụng các biện pháp lâm sinh trong các vườn giống
đã chọn ở các tỉnh miền Bắc, miền Trung và miền Nam
Kiểm tra tỷ lệ ra hoa và khả năng sản xuất hạt giống tại các ô mẫu
Xác định tỷ lệ thụ phấn chéo của các hạt lấy từ vườn giống để khẳng định chất lượng
di truyền
Phát triển các chiến lược chọn tạo cho việc cải thiện và bảo tồn tính di truyền lâu dài
• Cán bộ Việt Nam sẽ được đào tạo để làm sao có thể điều hành trung tâm hạt giống bằng
cách tài liệu hoá và sử dụng được cơ sở dữ liệu hạt giống của ATSC, và sẽ thảo luận với
các chuyên gia của ATSC nhằm có sự sửa đổi phù hợp với RCFTI.
Cán bộ của RCFTI và ATSC sẽ làm việc cùng nhau để xây dựng được Bản hướng dẫn các
thao tác kỹ thuật hạt giống cho RCFTI, phỏng theo Bản hướng dẫn các thao tác kỹ thuật sẵn
có của ATSC.
4. Tiến độ tính đến thời điểm báo cáo:
4.1. Những điểm đáng chú ý
4
Phần mềm Seed Database đã được cài đặt cho RCFTI trong 1 tuần làm việc bắt đầu từ ngày
19/ 9/ 2005. Một bản báo cáo về khóa đào tạo và cài đặt phần mềm đã được đệ trình tới Văn
phòng CARD sau chuyến thăm của Bà Bronwyn Clarke. Việc này được tiến hành cùng với
khóa đào tạo về quản lý và sử dụng hệ thống phần mềm. Khóa đào tạo đầu tiên có 10 học viên
từ RCFTI, FSIV và Công ty giống cây trồng trung ương. Các học viên này đã đạt được sự
hiểu biết về phần mềm Database và nó trợ giúp như thế nào cho quá trình quản lý hạt giống tại
RCFTI. Cô Chi, người chịu trách nhiệm chính về phần mềm, đã có khả năng cài đặt thành
công phần mềm vào máy tính theo bản hướng dẫn cài đặt đã được cung cấp. Tất cả các lô hạt
đã được nhập vào phần mềm quản lý (phụ lục 1).
Một bản hướng dẫn sử dụng phần mềm Seed Database bằng tiếng Anh đã được cung cấp cho
RCFTI như một phần của cuộc thảo luận về đào tạo ở trên. Cô Chi đã tiến hành dịch tài liệu
này sang tiếng Việt và dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối tháng 2/ 2006.
Sau chuyến học tập ngắn hạn ở Canberra vào đầu năm, cán bộ của RCFTI đã thiết kế và in ấn
các biểu mẫu trợ giúp cho việc quản lý hạt giống (phụ lục 3)
• Biểu thu hái hạt giống
• Biểu kiểm tra tỷ lệ nảy mầm hạt giống
• Biểu kiểm tra độ ẩm hạt giống
• Phiếu ghi thông tin lô hạt
• Các mã hóa cho phương pháp xử lý hạt giống
Một khóa đào tạo về thiết lập và quản lý rừng giống được tổ chức tại Phân viện KH lâm
nghiệp miền Namm từ ngày 22 – 24/ 8/ 2005. Một bản báo cáo về khóa học này đã được ông
K. Pinyopusarerk đệ trình tới Văn phòng CARD (phụ lục 2). Khóa học này có sự tham dự của
12 cán bộ khoa học từ nhiều cơ quan lâm nghiệp ở 9 vùng khác nhau. Khóa học được thiết kế
để cung cấp cho cán bộ Việt Nam, những người làm việc trong lĩnh vực quản lý và thu mua
hạt giống, những kiến thức và kỹ năng để tiến hành một cách có hiệu quả và tự tin việc xây
dựng và quản lý khu sản xuất hạt giống cho các loài cây ưu tiên phục vụ chương trình tái
trồng rừng ở Việt Nam. Bài giảng của khóa học này bao gồm những vấn đề: chất lượng hạt
giống, các lâm phần sản xuất hạt giống và phát triển rừng giống. Khóa học bao gồm cả phần
thực tập, tại phần này các học viên được tham gia trực tiếp vào việc bài cây và tỉa thưa cho
rừng giống bạch đàn pellita (Eucalyptus pellita). Một bản hướng dẫn được viết cho RCFTI và
dịch sang tiếng Việt để sử dụng cho các học viên trong lớp học.
Một khảo nghiệm lâm sinh được xây dựng cho rừng giống Keo lá liềm 7 tuổi để nghiên cứu
những tác động của việc áp dụng tỉa thưa và bón phân cho việc sản xuất hạt giống. Các công
thức được trình diễn theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên thiết kế theo 4 lặp, 2500m2/ ô như sau:
1. Đối chứng, không tỉa thưa
2. Tỉa thưa 50%
3. Bón phân NPK 10:5:10, 2 kg/ cây
4. Tỉa thưa 50% + bón phân NPK 10:5:10, 2 kg/ cây
4.2. Lợi ích cho các đối tượng qui mô nhỏ
Những hoạt động của dự án chủ yếu nhằm xây dựng năng lực cho RCFTI. Do đó, lợi ích cho
các đối tượng qui mô nhỏ không được đề cập trong báo cáo này.
4.3. Xây dựng năng lực
Việc đào tạo cho các cán bộ RCFTI là hoạt động chính trong giai đoạn báo cáo này như đã đề
cập ở trên và trong Khung logic của dự án.
5
4.4. Quảng bá
Việc quảng bá không chưa được đề cập trong giai đoạn dự án này.
4.5. Quản lý dự án
Dự án được quản lý theo đúng khuôn khổ của Bản đề xuất dự án. Sự hợp tác hiệu quả giữa
RCFTI và Ensis đang phát triển liên tục.
5. Báo cáo về những vấn đề đan chéo
5.1. Môi trường
Không có vấn đề gì để báo cáo.
5.2. Vấn đề về giới và xã hội
Không có vấn đề gì để báo cáo.
6. Các vấn đề về thực hiện và tính bền vững
6.1. Những khó khăn và trở ngại
Sau khi cài đặt phần mềm Seed Database đã xuất hiện vấn đề về tạo file back-up cho dữ liệu
trong Access, nếu điều này không được giải quyết thì dữ liệu có thể dễ dàng bị mất.
6.2. Những sự lựa chọn
Cần cài đặt phần mềm có bản quyền cho MS Window XP Proffessional (SP2) và MS Office
Proffessional 2003 để chạy phần mềm Seed Database và tạo file back-up để đảm bảo tính an
toàn cao cho dữ liệu. Vấn đề này đã không được dự tính trước trong bản đề xuất dự án. Để có
được phần mềm này sẽ cần thêm một khoản kinh phí hỗ trợ vào khoảng 1.200 AUD.
6.3. Tính bền vững
7. Các bước quan trọng tiếp theo
Các hoạt động cho 6 tháng tiếp theo, giai đoạn từ tháng 1 đến tháng 7/ 2006 bao gồm:
• Chuyến thăm của B. Gunn để xem xét lại các hoạt động của dự án và tổ chức cuộc họp
báo cáo tiến độ của dự án vào tháng 1/ 2006 (việc viết Bản báo cáo này cũng được thực
hiện trong chuyến thăm này)
• Chuyến thăm lần thứ 2 của B. Gunn để tổ chức khoá đào tạo trong phòng thí nghiệm về
công nghệ hạt giống bao gồm xử lý hạt khó bảo quan (hạt ưu ẩm). Thời gian cụ thể phụ
thuộc vào việc thu hái hạt của các loài cây bản địa
• J. Larmour sẽ tới Việt Nam để tổ chức khoá đào tạo về thu hái hạt và tài liệu hoá hạt
giống thu được vào tháng 5/ 2006, thời điểm này trùng với việc thu hái hạt của vườn
giống Keo lá liềm ở Đông Hà
• 4 cán bộ Việt Nam tới Australia để tham gia khoá học về chiến lược chọn tạo giống và
quản lý vườn giống vào tháng 3 hoặc tháng 4/ 2006. RCFTI sẽ đề cử cán bộ tham dự.
• K. Pinyopusarerk tổ chức them một khoá đào tạo về quản lý vườn giống ở Việt Nam vào
tháng 5 hoặc tháng 6/ 2006 để phân tích thông tin từ các khảo nghiệm sử dụng trong việc
xác định những cây nên được tỉa thưa nhằm cải thiện tính chất di truyền của hạt sau khi
thu hái.
6
Phụ lục 1. Các lô hạt của RCFTI
Danh s¸ch c¸c l« h¹t hiÖn cã cña Trung t©m gièng (TÝnh ®Õn n¨m 2005)
Số lô Năm thu
Loài Nơi trồng Kiểu rừng KL hạt (g)
hạt hái
00001 Pinus merkusii Quang Ninh Rừng trồng 1989 490
00002 Pinus merkusii Quang Ninh Rừng trồng 1990 1630
00003 Pinus merkusii Quảng Bình Rừng trồng 1990 430
00004 Casuariana equisetiforlia Hà Tĩnh Rừng trồng 1990 197
00005 Pinus keysia Đà Lạt Rừng trồng 1992 340
00006 Pinus merkusii Thanh Hóa Rừng trồng 1992 1225
00007 Acacia confusa Đông Nam bộ Rừng trồng 1992 545
00008 Acacia mangium Hà Tây Rừng trồng 1992 2810
00009 Pinus dalatensis Đà Lạt Rừng trồng 1993 200
00010 Chukrasia tabularis Sơn La Cây phân tán trong vườn hộ GĐ 1995 630
00011 Chukrasia tabularis Nghệ An Cây phân tán trong vườn hộ GĐ 1996 750
00012 Chukrasia tabularis Hòa Bình Cây phân tán trong vườn hộ GĐ 1996 395
00013 Chukrasia tabularis Hoà Bình Cây phân tán trong vườn hộ GĐ 1996 735
00014 Melia azedarach Hà Tây Cây phân tán trong vườn hộ GĐ 1996 1180
00015 Pinus merkusii Hà Tây CSO 1996 130
00016 Eucalyptus urophylla Hà Tây Khảo nghiệm xuất xứ 1996 420
00017 Eucalyptus urophylla Hà Tây Khảo nghiệm xuất xứ 1996 100
00018 Eucalyptus exerta Hà Tây Rừng trồng 1996 120
00019 Chukrasia tabularis Thanh Hóa Cây phân tán trong vườn hộ GĐ 1997 287
00020 Chukrasia tabularis Kon Hà Nừng Rừng trồng 1997 253
00021 Chukrasia tabularis Hoà Bình Rừng trồng 1997 340
00022 Chukrasia tabularis Sơn La Rừng trồng 1997 1090
00023 Chukrasia tabularis Phú Thọ Một vài cây tại Trạm NC Phù Ninh 1998 205
00024 Peterocarpus macrocarpus Nghệ An Rừng trồng 1998 750
00025 Pinus merkusii Hà Tĩnh Rừng trồng 1998 300
00026 Pinus merkusii Nghệ An Rừng trồng 1998 1050
00027 Acacia torulosa Hà Tây Khảo nghiệm xuất xứ 1998 1070
00028 Acacia difficilis Hà Tây Khảo nghiệm xuất xứ 1998 5600
00029 Chukrasia tabularis Kon Hà Nừng Cây phân tán trong vườn hộ GĐ 1999 960
00030 Pinus keysia Đà Lạt Rừng trồng 1999 1000
00031 Pinus merkusii Hà Tĩnh Rừng trồng 1999 425
00032 Pinus merkusii Hà Tĩnh Rừng trồng 1999 176
00033 Pinus merkusii Hà Trung CSO 1999 39
00034 Pinus merkusii Vĩnh Phúc Rừng trồng 1999 660
00035 Pinus merkusii Hà Tây CSO 2000 798
00036 Acacia tumida Bình Thuận Khảo nghiệm xuất xứ 2001 50
00037 Acacia difficilis Bình Thuận Khảo nghiệm xuất xứ 2001 60
7
00038 Acacia torulosa Bình Thuận Khảo nghiệm xuất xứ 2001 50
00039 Acacia mangium Quảng Trị SPA Fortip 2002 2503
00040 Acacia mangium Hà Tây SSO Fortip 2002 2548
00041 Acacia difficilis Hà Tây Khảo nghiệm xuất xứ 2002 9000
00042 Pinus caribaea var.hondurensis Hà Tây Khảo nghiệm xuất xứ 2002 333
00043 Pinus caribaea var.hondurensis Vĩnh Phúc SPA 2002 267
00044 Pinus caribaea var.hondurensis Vĩnh Phúc Rừng trồng 2003 68
00045 Pinus caribaea var.hondurensis Tuyên Quang Rừng trồng 2003 150
00046 Pinus caribaea var.hondurensis Quảng Trị Rừng trồng 2003 89
00047 Pinus caribaea var.hondurensis Hà Tây Rừng trồng 2003 459
00048 Pinus caribaea var.hondurensis Vĩnh Phúc Rừng trồng 2003 4
00049 Pinus massoniana Vĩnh Phúc Rừng trồng 2003 543
00050 Pinus merkusii Hà Tây CSO 2003 1472
00051 Eucalyptus urophylla Hà Tây SPA Fortip 2003 1118
00052 Eucalyptus urophylla Hà Tây SSO Fortip 2003 2423
00053 Eucalyptus urophylla Phú Thọ SPA - Fortip 2003 77
00054 Acacia auriculiformis Quảng Trị SPA 2003 1081
00055 Acacia auriculiformis Hà Tây SSO Fortip 2003 163
00056 Acacia auriculiformis Hà Tây SPA 2003 38
00057 Acacia mangium Hà Tây SPA 2003 4328
00058 Acacia mangium Hà Tây SSO Fortip 2003 494
00059 Acacia mangium Quảng Trị SPA Fortip 2003 2141
00060 Acacia mangium Quảng Trị SPA Fortip 2004 4428
00061 Acacia mangium Hà Tây SPA 2004 2180
00062 Acacia mangium Hà Tây Cây chiết vườn ươm Đá Chông 2004 690
00063 Acacia auriculiformis Quảng Trị SPA Fortip 2004 5855
00064 Acacia auriculiformis Hà Tây SSO Fortip 2004 467
00065 Eucalyptus urophylla Hà Tây SSO Fortip 2004 7012
00066 Eucalyptus urophylla Hà Tây SSO Fortip 2004 2372
00067 Eucalyptus urophylla Phú Thọ SSO Fortip 2004 878
00068 Pinus caribaea var.hondurensis Vĩnh Phúc SPA 2004 26
00069 Pinus caribaea var.hondurensis Vĩnh Phúc SPA 2004 508
00070 Pinus caribaea var.hondurensis Tuyên Quang Rừng trồng 2004 84
00071 Pinus merkusii Hà Tây CSO 2004 1658
00072 Eucalyptus urophylla Hà Tây SSO Fortip 2005 2435
00073 Acacia auriculiformis Hà Tây SSO Fortip 2005 840
00074 Acacia crassicarpa Quảng Trị SSO Fortip 2005 6025
00075 Pinus merkusii hybrid Hà Tây CSO 2005 469
00076 Pinus caribaea var.hondurensis Quảng Trị SPA 2005 45
8
Phụ lục 3a
Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KIỂM TRA NẦY MẦM HẠT GIỐNG
Loài: .................................................................................................................................Lô hạt: ...............................
Xuất xứ: .................................................. Độ cao ..........................(m) Ngày thu hái: ..........................................
Nhà cung cấp .......................................... Ngày nhận hạt:. .........................Khối lượng: ..........................................
Phương pháp: ......................................... Khối lượng mỗi lặp: ..…………...(g) Số lặp: ......................................
Ngày bắt đầu tiến hành: ........................ …………. Ngày bắt đầu nảy mầm: .........................................................
Sức nảy mầm trung bình của loài:................................... /10 g ± ..................
Dựa trên ………….lần kiểm tra Ngày bắt đầu kiểm tra ................Ngày bắt đầu nảy mầm ..........................
Ngày kiểm tra Chu kỳ kiểm Ghi chú
tra (số ngày)
Số lượng hạt bị nấm mốc
Khối lượng mỗi lặp (g)
Số hạt nảy mầm/đĩa
Số hạt bị thối/cứng/đĩa thối
cứng
Sức nảy mầm TB của cá thể/10g
Khả năng nảy mầm TB của cá
thể/đĩa (%)
Cách tính: Ghi chú
A = Cây bạch tạng
Trung bình của .......… lặp = ..............................
C = Lá mầm bất thường
Sức nảy mầm trung bình = …………%………. /10 g R = Rễ mầm bất thường
H = Trụ dưới lá mầm bất thường
Average germination = ………….%………../10 g
M = Cây con bị nấm
Đã nhập vào CARD Chú thích:
Đã nhập vào DATABASE
Kiểm tra lại
Bỏ đi
Người kiểm tra: …………………………………………. Chữ ký:……………………….Ngày:…………………
9
Phụ lục 3b
Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KIỂM TRA ĐỘ ẨM HẠT GIỐNG
Chi/Loài................................................................................................. Lô hạt........................................
Xuất xứ ......................................................................................................................................................
Ngày kiểm tra: .......................................... Thời gian đưa vào sấy: ...............................................
Ngày kết thúc: .......................................... Thời gian kết thúc: ...............................