Đưa đĩa CD-ROM chứa file cài đặt Windows Server 2003 vào ổ đĩa
Sau khi khởi động máy tính, máy yêu cầu người dùng lựa chọn phiên bản hệ
điều hành:
187 trang |
Chia sẻ: khactoan_hl | Lượt xem: 1755 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập công nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 1
Nhóm 10
MỤC LỤC
BÀI SỐ 1. CÀI ĐẶT WINDOWS 2003 SERVER ................................................. 2
BÀI SỐ 2. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DNS ......................................................... 14
BÀI SỐ 3. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH ACTIVE DIRECTORY ........................... 32
BÀI SỐ 4. QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG, NHÓM, TÀI KHOẢN
MÁY TÍNH VÀ ORGANIZATIONAL UNIT .................................... 39
BÀI SỐ 5. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DHCP (DYNAMIC HOST
CONFIGURATION PROTOCOL) ..................................................... 46
BÀI SỐ 6. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH WINS ....................................................... 56
BÀI SỐ 7. XÂY DỰNG MỘT REMOTE ACCESS SERVER ............................ 60
BÀI SỐ 8. XÂY DỰNG INTERNET CONNECTION SERVER ........................ 71
BÀI SỐ 9. QUẢN LÝ TRUY CẬP VÀO CÁC TÀI NGUYÊN ........................... 81
BÀI SỐ 10. TRIỂN KHAI VIỆC IN ẤN ............................................................... 102
BÀI SỐ 11. THIẾT LẬP HAI DOMAIN CONTROLLER SONG SONG ........... 122
BÀI SỐ 12. ROUTING ......................................................................................... 136
BÀI SỐ 13. VPN (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) ....................................... 151
BÀI SỐ 14. DỊCH VỤ QUOTAS ĐĨA .................................................................. 176
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 2
Nhóm 10
BÀI SỐ 1. CÀI ĐẶT WINDOWS 2003 SERVER
Đưa đĩa CD-ROM chứa file cài đặt Windows Server 2003 vào ổ đĩa
Sau khi khởi động máy tính, máy yêu cầu người dùng lựa chọn phiên bản hệ
điều hành:
Nhấn A để chọn phiên bản Windows Server 2003 Enterprise with SP1
Nhấn B để chọn phiên bản Windows Server 2003 Standard Edition with SP1
Sau khi chọn phiên phiên bản hệ điều hành, quá trình chuẩn bị cho việc cài đặt
HĐH bắt đầu.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 3
Nhóm 10
Sau quá trình chuẩn bị, màn hình sẽ hiện thị thông báo sau:
Nhấn ENTER để tiếp tục quá trình cài đặt.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 4
Nhóm 10
Nhấn F8 để đồng ý các thỏa thuận bản quyền và tiếp tục. Sau đó, màn hình
xuất hiện các lựa chọn để chuẩn bị phân vùng cài đặt hệ điều hành.
Nhấn C để tạo phân vùng mới. Nhập dung lượng của phân vùng cài đặt HĐH,
sau đó nhấn ENTER để hoàn tất việc tạo phân vùng.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 5
Nhóm 10
Nhập dung lượng tùy ý để tạo phân vùng chính, rồi nhấn ENTER để tạo phân
vùng, muốn hủy quá trình tạo phân vùng nhấn ESC để thoát.
Màn hình sẽ xuất hiện danh sách các phân vùng trên ổ cứng, chọn vào phân
vùng vừa tạo và nhấn ENTER để tiến hành cài đặt HĐH vào phân vùng đó.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 6
Nhóm 10
Trước khi cài đặt hệ điều hành, phân vùng vừa chọn cần được định dạng. Màn
hình sẽ hiển thị 4 lựa chọn cho người dùng chọn kiểu định dạng cho phân
vùng cài hệ điều hành. Chọn Format the partition using NTFS file system, sau
đó nhấn ENTER. Quá trình định dạng phân vùng sẽ được tiến hành.
Sau quá trình định dạng phân vùng, quá trình copy các file cần thiết của bộ cài
đặt sẽ bắt đầu.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 7
Nhóm 10
Quá trình cài đặt sẽ copy tất cả các file từ bộ gốc của Window Server 2003
Sau khi hoàn tất quá trình copy file cài đặt, hệ thống sẽ khởi động lại.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 8
Nhóm 10
Sau khi khởi động lại, quá trình cài đặt HĐH chính thức bắt đầu, quá trình này
sẽ mất vài phút.
Trong quá trình cài đặt, hệ thống yêu cầu người dùng cấu hình vùng và ngôn
ngữ của hệ thống, nhấn Next để cài đặt cấu hình mặc định.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 9
Nhóm 10
Nhập thông tin cá nhân người dùng vào và nhấn Next để tiếp tục.
Hệ thống yêu cầu người dùng nhập key của phiên bản hệ điều hành. Sau đó
nhấn Next
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 10
Nhóm 10
Hệ thống yêu cầu thiết lập số lượng kết nối song song đến Server. Sau đó nhấn
Next.
Nhập Tên máy tính (Computer name) và mật khẩu người quản trị
(Administrator password). Hệ thống khuyến cáo mật khẩu quản trị cần có các
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 11
Nhóm 10
kí tự viết hoa, kí tự viết thường, kí tự số và các kí tự đặc biệt. Nhấn Next để
tiếp tục.
Cấu hình thời gian hệ thống (ngày, giờ, múi giờ). Nhấn Next để tiếp tục
Quá trình cài đặt sẽ tiếp tục cho đến khi xuất hiện hộp thoại Networking
Settings
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 12
Nhóm 10
Chọn Typical Settings và nhấn Next để tiếp tục.
Nhấn Next kết thúc quá trình cài đặt.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 13
Nhóm 10
Quá trình hoàn tất cài đặt đang được tiến hành.
Sau khi hoàn thành, hệ thống yêu cầu người dùng nhấn Ctrl+Alt+Delete để
tiến hành đăng nhập. Như vậy, ta đã hoàn tất quá trình cài đặt HĐH Windows
Server 2003
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 14
Nhóm 10
BÀI SỐ 2. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DNS
1. Thiết lập IP máy chủ
Nhập địa chỉ IP, Subnet mask, default gateway và DNS Server addresses.
Nhấn OK.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 15
Nhóm 10
2. Tạo Forward Lookup Zones
Vào Start\Run. Gõ lệnh dnsmgmt.msc và ENTER để mở trình quản lí DNS
Màn hình xuất hiện cửa sổ DNS Management.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 16
Nhóm 10
Mở các node bên khung DNS theo hình trên. Chuột phải vào Forward Lookup
và chọn New Zone trên trình đơn ngữ cảnh để cài đặt.
Nhấn Next để tiến hành cài đặt. Xuất hiện cửa sổ Zone Type.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 17
Nhóm 10
Chọn Primary zone và chọn Store the zone in Active Directory (available only
if DNS server is a domain controller). Sau đó nhấn Next để tiếp tục.
Trong cửa sổ Active Directory Zone Replication Scope, chọn To all domain
controllers in the Active Directory domain ubndhst.com. Nhấn Next.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 18
Nhóm 10
Nhập Zone name và nhấn Next để tiếp tục.
Trong cửa sổ Dynamic Update, chọn Allow only secure dynamic updates
(recommended for Active Directory). Nhấn Next
Nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đặt New Zone.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 19
Nhóm 10
3. Tạo Reverse Lookup Zone
Chọn chuột phải vào Reverse Lookup Zones và chọn New Zone trên trình đơn
ngữ cảnh.
Trình cài đặt New Zone sẽ bắt đầu. Nhấn Next để tiếp tục.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 20
Nhóm 10
Trong cửa sổ Zone Type, chọn Primary zone. Nhấn Next.
Trong cửa sổ Active Directory Zone Republic Scope, chọn To all domain
controllers in the Active Directory domain ubndhst.com. Nhấn Next.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 21
Nhóm 10
Trong cửa sổ Reverse Lookup Zone Name, nhập Network ID. Sau đó nhấn
Next.
Trong cửa sổ Dynamic Update, chọn Allow both nonsecure and secure
dynamic updates. Nhấn Next.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 22
Nhóm 10
Nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đặt New Zone
4. Thêm tên miền (Domain)
Chọn chuột phải vào zone và chọn New Domain.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 23
Nhóm 10
Trên khung New DNS Domain, nhập tên Domain. Nhấn OK.
5. Thêm mới Host
Nhấn chuột phải vào zone đã tạo Domain và chọn New Host (A) trên trình đơn
ngữ cảnh.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 24
Nhóm 10
Trên hộp thoại New Host, nhập Host name và IP address, sau đó nhấn Add
Host. Nhấn Done.
6. Tạo bí danh
Chọn chuột phải vào zone đã tạo host và chọn New Alias (CNAME)
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 25
Nhóm 10
Nhập bí danh vào ô Alias name và nhấn OK.
7. Tạo một bản ghi điện tử (MX)
Chọn chuột phải vào zone như hình trên và chọn New Mail Exchanger (MX)
trên trình đơn ngữ cảnh.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 26
Nhóm 10
Trên cửa sổ New Resource Record, nhập host, Domain name và Mail server
priority. Nhấn OK.
Kết quả Mail Exchanger vừa tạo.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 27
Nhóm 10
8. Chuyển quyền quản lí tên miền
Chọn chuột phải vào zone, chọn New Delegation trên trình đơn ngữ cảnh
Trên cửa sổ cài đặt New Delegation, chọn Next bắt đầu cài đặt.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 28
Nhóm 10
Nhập Delegated domain, sau đó nhấn Next để tiếp tục.
Cửa sổ Name Servers hiện ra, chọn Add để tiếp tục.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 29
Nhóm 10
Nhập domain name và IP Address. Nhấn Add. Nhấn OK.
Nhấn Next ở cửa sổ Name Servers để tiếp tục.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 30
Nhóm 10
Nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đặt.
9. Kiểm tra DNS cấu hình có thành công hay không.
Vào Start\Run.
Nhập lệnh hslookup. Nhấn OK.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 31
Nhóm 10
Kết quả cài đặt được thông báo như hình trên.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 32
Nhóm 10
BÀI SỐ 3. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH ACTIVE DIRECTORY
Nhấn Start và chọn Run trong hộp thoại Run gõ lệnh dcpromo.exe và sau
đó nhấn OK
Một wizard active directory installation xuất hiện, nhấn Next để tiếp tục.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 33
Nhóm 10
Chọn mục Domain controller for a new domain và Next
Chọn Domain in a New forest, nhấp Next để tiếp tục
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 34
Nhóm 10
Xuất hiện màn hình new domain name gõ ubndhst.com vào Full DNS
Name For The New Domain và chọn Next để tiếp tục.
UBNDHST sẽ xuất hiện trong màn hình NetBIOS Domain Name nhấp Next
để tiếp tục.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 35
Nhóm 10
Nhấn Next để qua bước tiếp theo
Ta nhấn Next để qua bước tiếp theo
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 36
Nhóm 10
Tại cửa sổ DNS registration diagnostics với 3 tuỳ chọn, trong đó ta chọn tuỳ
chọn thứ 2 và nhấp Next để tiếp tục.
Tại cửa sổ permissions, ta chọn permissions compatible only with windows
2000 or windows server 2003 operating systems và ta ấn Next để tiếp tục.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 37
Nhóm 10
Ở cửa sổ Directory services restore mode administrator password ta có thể đặt
password hoặc không và Nhấn Next để tiếp tục.
Và nhấn next đều tiếp tục
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 38
Nhóm 10
Màn hình hịên ra “summary” và ta ấn next . Màn hình sẽ hiện ra và quá
trình nâng cấp lên Domain (DC) sẽ hoàn thành trong vài phút, sau khi quá
trình thực hiện xong chọn Finish, lúc này ta sẽ nhận được thông báo Do you
want to restart your computer, nhấp Yes hoàn tất quá trình cài đặt.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 39
Nhóm 10
BÀI SỐ 4. QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG, NHÓM,
TÀI KHOẢN MÁY TÍNH VÀ ORGANIZATIONAL UNIT
1. Cài đặt Organizational Unit (OU)
Cách tạo OU (Organizational Unit). Vào Start -> programs -> administrative
Tools -> Active Directory Users and Computers
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 40
Nhóm 10
Xuất hiện màn hình
Nhấn chuột phải vào địa chỉ của Domain chọn New -> OU(Organizational
Unit)
Gõ tên công ty hay tổ chức nào đó mà bạn đang làm vào rồi nhấn OK.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 41
Nhóm 10
Sau khi ta tạo xong OU(Organizational Unit) thì màn hình sẽ hiển thị OU lên
như sau:
Ta có thể tạo User, group, OU,… từ OU đã tạo trước đó.
2. Tạo User
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 42
Nhóm 10
Vào Start -> Programs -> Administrative Tools -> Active Directory Users and
Computers, màn hình sẽ hiện ra như sau:
Và từ OU ta vừa tạo nhấp chuột phải chọn New -> User.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 43
Nhóm 10
Tại cửa sổ New Object User nhập tên User vào ô first name và ô User logon
Name, Tên truy cập vào ô User logon Name và ta ấn Next để tiếp tục.
Nhập password, nhấn Next để tiếp tục
Nhấn Finish để hoàn thành.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 44
Nhóm 10
3. Tạo Group
Start -> Programs -> Administrative Tools -> Active Directory Users and
Computers, màn hình sẽ hiện ra như sau:
Và từ OU ta vừa tạo nhấp chuột phải chọn New -> Group
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 45
Nhóm 10
Nhập thông tin và ấn OK ta sẽ được màn hình như trên
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 46
Nhóm 10
BÀI SỐ 5. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DHCP (DYNAMIC HOST
CONFIGURATION PROTOCOL)
1. Cài đặt DHCP
Start -> Control Panel -> Add & Remove Programs
Màn hình xuất hiện
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 47
Nhóm 10
Chọn tab Add/Remove Windows Components. Cửa sổ windows components
wizard xuất hiện.
Ta đánh dấu vào ô networking services và chọn Details
Tại cửa sổ networking services ta đánh dấu chọn vào hai ô Dynamic Host
Configuration Protocol (DHCP) và chọn OK.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 48
Nhóm 10
Quá trình cài đặt DHCP bắt đầu
Nhấn chọn finish ở cửa sổ “Completing the windows Components wizard” để
hoàn thành qúa trình cài đặt.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 49
Nhóm 10
2. Cấu hình:
Start/ Programs/ Administrative Tools chọn DHCP.
Màn hình xuất hiện
Trong cửa sổ DHCP chọn Action/New scope (phạm vi địa chỉ).
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 50
Nhóm 10
Nhấn Next để tiếp tục
Hộp thoại Scope Name xuất hiện, nhập tên và chú thích cho Scope. Sau đó
chọn Next
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 51
Nhóm 10
Hộp thoại IP Address Range xuất hiện. Nhập địa chỉ bắt đầu và địa chỉ kết
thúc cho dãy địa chỉ cấp phát .động , đồng thời nhập subnet mask , rồi chọn
Next để sang bước tiếp theo.
Hộp thoại Add Exculusions dùng để xac định dãy địa chỉ cần loại bỏ ra khỏi
danh sách cấp phát ở bước trên.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 52
Nhóm 10
Trong hộp thoại Lease Duration, cho biết thời gian mà các máy client có thể
sử dụng các IP này. Mặc định là 8 ngày. Chọn Next để tiếp tục.
Hộp thoại Confirgure DHCP Options xuất hiện . Ta có thể chọn Yes nếu muốn
cấu hình DHCP.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 53
Nhóm 10
Tiếp theo gõ địa chỉ Default Getway.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 54
Nhóm 10
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 55
Nhóm 10
Kích chọn Finish để hoàn tất việc cấu hình .Sau đó về Menu Action , chọn
Authorize , và tiếp chọn Refresh để kích hoạt.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 56
Nhóm 10
BÀI SỐ 6. CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH WINS
1. Cài đặt
Click Start -> chọn setting -> Control Panel -> Add or Remove Programs
Xuất hiện màn hình
Chọn Networking service
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 57
Nhóm 10
Đánh dấu chọn Windows Internet Name Service rồi chọn OK.
Yêu cầu CD Source Windows server2003, ta chèn vào để tiến hành cài đặt
WINS.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 58
Nhóm 10
Chọn Finish để hoàn thành
2. Cấu hình máy phục vụ
Vào Start / Chon Administrative Tool/ Chọn WINS
Cửa sổ WINS xuất hiện
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 59
Nhóm 10
Click chuột phải vào WINS chọn properties, xuất hiện cửa sổ WINS
Properties.
Chọn Name, nhấn OK hoàn thành cấu hình WINS.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 60
Nhóm 10
BÀI SỐ 7. XÂY DỰNG MỘT REMOTE ACCESS SERVER
Chọn Start – > Control panel – >Phone and Modern Options
Màn hình xuất hiện
Chọn tab Modern ,sau đó bấm nút Add phía dưới để cài đặt New Model
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 61
Nhóm 10
Cửa sổ Add Hardware Wizard xuất hiện, bỏ chọn ở checkbox, sau đó click
vào nút Next
Tiếp tục click Next
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 62
Nhóm 10
Cửa sổ Add Hardware Modem xuất hiện, click chọn Standard 1200bps
Modem, sau đó tiếp tục click nút Next
Click vào Selected port và chọn chọn COM1 là cổng để cài đặt, sau đó tiếp
tục click nút Next
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 63
Nhóm 10
Click vào nút Finish để hoàn thành cài đặt New Modem
Sau khi chúng ta cài đặt thành công New Model thì ở tab Modem của của sổ
Phone and Modem Options sẽ xuất hiện Standard 1200bps Modem
Chọn vào Standard 1200 bps Modem, sau đó Click vào nút Properties để hiện
thông tin về New modem
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 64
Nhóm 10
Chọn Start –> Adminitrative Tools –> Routing and Remote Access
Xuất hiện cửa sổ Routing and Remote Access
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 65
Nhóm 10
Click chuột phải vào NTT-FFSLDEREF(local) và chọn Configure and Enable
Routing and Remote Access để cài đặt
Click Next, để tiếp tục
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 66
Nhóm 10
Click chọn Custom configuration , sau đó chọn Next
Dial-up access xuất hiện trong bảng Sumary of selections
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 67
Nhóm 10
Cài đặt thành công, click nút Finish để hoàn thành cài đặt.
Click nút Yes ở bảng dưới để khởi động dịch vụ vừa cài đặt, sau đó chờ một
lúc để dịch vụ khởi động, và xuất hiện màn hình sau:
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 68
Nhóm 10
Click vào NTT-FFSLDEREF(local), sau đó click vào Ports chọn Properties
Ở tab Devices, click chọn Standard 1200bps Modem, sau đó click nút
Configure
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 69
Nhóm 10
Cửa sổ Configure Divice xuất hiện, chọn Remote access connection, sau đó
click OK
Click nút Apply để lưu và hoàn thành.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 70
Nhóm 10
Click chuột phải vào NTT-FFSLDEREF(local) chọn Properties
Tab Genneral chọn Remote access server, sau đó click nút OK để hoàn tất
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 71
Nhóm 10
BÀI SỐ 8. XÂY DỰNG INTERNET CONNECTION SERVER
Chọn Start – Adminitrative Tools – Routing and Remote Access
Màn hình xuất hiện
Click chuột phải vào SERVER(local) chọn Configure and Enable Routing and
Remote Access
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 72
Nhóm 10
Cửa sổ Routing and Remote Access Server Setup Wizard xuất hiện, click Next
để tiếp tục thiết lập
Chọn Network address translation(NAT), sau đó click nút Next để tiếp tục
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 73
Nhóm 10
Chọn Create a new demand-dial interface để tạo mới , sau đó click Enable
sercurity để bảo vệ và click nút Next để tiếp tục
Click Next để hoàn thành thiết lập và khởi động cài đặt Demand Dial Interface
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 74
Nhóm 10
Cửa sổ Demand-Dial Interface Wizard xuất hiện, click nút Next để tiếp tục
Gõ tên ở Interface name, sau đó click Next để tiếp tục
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 75
Nhóm 10
Chọn Connect using a modem để chọn modem là kết nối mà Interface sử
dụng, click nút Next để tiếp tục.
Click chọn Standard 1200 bps Modem (COM1), sau đó click Next để tiếp tục.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 76
Nhóm 10
Gõ số điện thoại mà nhà cung cấp dịch vụ ISP cung cấp vào ô Phone number
or address, sau đó click Next để tiếp tục.
Click chọn Route IP packets on this interface, sau đó click Next để tiếp tục.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 77
Nhóm 10
Gõ tên và password vào của sổ ở dưới, sau đó click Next để tiếp tục
Cài đặt Demond-Dial Interface thành công , click Finish để hoàn thành cài đặt
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 78
Nhóm 10
Vào cửa sổ Routing and Remote Access , click Network Interface , của sổ
Network Interface xuất hiện , sau đó click chuột phải vào Remote Router chọn
Properties
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 79
Nhóm 10
Chọn tab Sercurity, tiếp theo click chọn Typical và chọn Allow unsecured
password, sau đó click nút OK để hoàn thành thiết lập
Ở của sổ Routing and Remote Access Click mở rộng IP Routing và click
chuột phải vào NAT/Basic Firewall chọn Properties.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 80
Nhóm 10
Tiếp tục ở của sổ Routing and Remote Access ,click mở rộng IP Routing và
click chuột phải vào NAT/Basic Firewall chọn Properties.
Cửa sổ NAT/Basic Firewall Properties xuất hiện, click vào tab Name
Resolution và click chọn Clients using Domain Name System, tiếp tục click
vào Connect to the public network và chọn Remote Router như dưới,cuối cùng
click OK để hoàn thành.
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 81
Nhóm 10
BÀI SỐ 9. QUẢN LÝ TRUY CẬP VÀO CÁC TÀI NGUYÊN
1. Cấu hình NTFS Permissions
Logon bằng tài khoản Adminstrator -> Log on bằng tài khoản Adminstrator,
chọn Administrative Tool, chọn Active Directory Users and Computers.
Tạo một tài khoản có tên User01
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 82
Nhóm 10
Nhập thông tin cho User mới được tạo
Nhập mật khẩu
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 83
Nhóm 10
Nhấn Finish để hoàn thành
Hoàn thành
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 84
Nhóm 10
Tạo thư mục có tên Share
Click phải lên thư mục Share và chọn Properties
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 85
Nhóm 10
Trên Tab Sercurity, click Add
Trong hộp thoại Seclect Users, Computers, or Grooup, đánh User01 và Click
kiểm tra tên rồi chọn OK
Báo cáo Thực Tập Công Nhân 86
Nhóm 10
Trong