Báo cáo Thực tập Gói thầu số 3 thuộc công trình vành đai 3 thành phố Hà Nội

Nghiệm thu qua các hồ sơ, tài liệu, nhật ký thi công. 9.2.1. Để nghiệm thu một sản phẩm dầm cầu BTDƯL, đơn vị thi công phải xuất trình đủ các tài liệu sau: - Bản vẽ thi công có ghi tất cả các phần thay đổi được phép trong quá trình thi công. Trường hợp thay đổi nhiều phải vẽ lại bản vẽ hoàn công kèm theo bản thiết kế ban đầu. - Các văn bản về đề nghị thay đổi và cho phép thay đổi các phần trong thiết kế. - Các kết quả thí nghiệm về vật liệu và các chứng chỉ về chất lượng sản phẩm làm nguyên liệu hoặc phụ kiện trong dầm cầu. - Các biên bản nghiệm thu từng phần việc hoặc nghiệm thu trung gian như: Nghiệm thu cốt thép, nghiệm thu ván khuôn, giám sát đổ bê tông. - Nhật ký thi công công trình và các tài liệu khác có liên quan theo quy định. 9.3. Kiểm tra nghiệm thu sản phẩm thực tế. 9.3.1. Kiểm tra kích thước hình học của dầm: Các kích thước hình học của dầm phải phù hợp với kích thước bản vẽ của thiết kế, sai số phải nằm trong sai số cho phép do thiết kế quy định và được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.

doc97 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 3637 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập Gói thầu số 3 thuộc công trình vành đai 3 thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÓM 17 CÔNG TY THỰC TẬP : CIENCO4-CHI NHÁNH HÀ NỘI CÔNG TRÌNH THỰC TẬP : GÓI THẦU SỐ 3 THUỘC CÔNG TRÌNH VÀNH ĐAI 3 THÀNH PHỐ HÀ NỘI. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN :1.TS NGUYỄN NGỌC TUẤN 2.Th.S NGUYỄN TIẾN THÀNH NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN: 1. ĐOÀN TUẤN NGỌC MSV: 8187.50 (NT) 2. BÙI HUY KHANH MSV: 10563.50 3. PHAN HỮU THÔNG MSV: 10348.50 4. CAO THANH HÙNG MSV: 8175.50 HÀ NỘI THÁNG 9 NĂM 2010 PHẦN I GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY Giới thiệu về tổng công ty. Trụ sở và địa chỉ. Tên chính thức: Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4. Tên tiếng Anh: Civil Engineering Construction Corporation No. 4 Tên viết tắt: CIENCO4 Trụ sở chính : Số 29 - Quang Trung - TP. Vinh - Tỉnh Nghệ An Điện thoại : 84-38-3844198 Fax : 84-38-3843329 Email : cienco4@cienco4.com Văn phòng Đại diện Hà Nội: Số 19 - Ngõ 1043 - đường Giải phóng - p. Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Điện thoại : 84-4-6420382 Fax : 84-4-6811275 Giới thiệu chung. Sự ổn định và phát triển của doanh nghiệp được khởi nguồn từ những chính sách và những bước đi có định hướng, không ngừng đầu tư và phát triển khoa học công nghệ đi đôi với phát triển các nguồn nhân lực, kết hợp hài hòa các lợi ích. Đa dạng hóa nghành nghề, nâng cao chất lượng sản phẩm đến mức tối đa, coi trọng lợi ích của khách hàng và đối tác, tất cả những tiêu chí đó đã tạo nên một thương hiệu CIENCO4.      Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4 tự hào là một trong những Tổng công ty có uy tín nhất trong nghành xây dựng Việt Nam. Trong vòng 10 năm trở lại đây, mức tăng trưởng trung bình hàng năm của Tổng công ty là 22%/năm.      Hướng tới các mục tiêu vì sự ổn định, bền vững và phát triển lâu dài, CIENCO4 không ngừng thực hiện các biện pháp để tăng cường các tiềm năng, đổi mới công tác tổ chức quản lý, đổi mới công nghệ và năng lực chỉ huy điều hành. Bằng việc coi trọng uy tín về Chất lượng - Tiến độ - Hiệu quả - Mỹ thuật của các dự án, bên cạnh việc nỗ lực phấn đấu, CIENCO4 mong muốn tăng cường hợp tác, liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước trên tất cả các lĩnh vực xây dựng, đầu tư và phát triển kinh tế theo phương châm bình đẳng và các bên cùng có lợi. Sự hình thành và phát triển. Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4 tiền thân là Cục công trình 1, Bộ giao thông vận tải Thành lập ngày 12 tháng 2 năm 1965; Xí nghiệp liên hiệp Công trình I ( năm 1971 );      Liên hiệp các xí nghiệp xây dựng giao thông 4 (năm 1983 );      Khu Quản lý đường bộ 4 (năm 1989 ) .      Ngày 17/12/1991- Quyết định 2657/QĐ-TCCB-LĐ thành lập Tổng công ty XDCT Miền trung được tách ra từ các Công ty xây dựng cơ bản của Khu quản lý đường bộ 4 và ba công ty của Khu quản lý đường bộ II      Ngày 2/12/1995 Tổng công ty được thành lập lại Theo Quyết định số: 4985 QĐ/ TCCB -LĐ Của Bộ GTVT với tên gọi “Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4 “      Trong hơn 40 năm hoạt động Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4 đã xây dựng mới và hoàn thành:   400 Km đường sắt   50.000m2 đường sân bay     10.000 Km đường bộ   Nâng cấp và thảm nhựa hơn 600km Quốc lộ    30.000m cầu bê tông, cầu thép   Làm mới và sửa chữa hơn 900km đường Tỉnh lộ     6.000m cảng biển   Xây dựng 12.000m2 nhà chung cư và Văn phòng     02 Nhà máy thủy điện CS>50MW   Nhiều công trình xây dựng khác             Cơ cấu tổ chức. Lãnh đạo chủ chôt.                                                             Thạc sỹ: Nguyễn Văn Huyện                            Thạc sỹ: Phạm Quang Vinh Nhân lực. Tổng số lao động hiện có của Tổng công ty là trên 9.300 người         Trong đó:                Tiến sĩ, thạc sĩ:                  41người                Kỹ sư và cử nhân:            928 người                Cao đẳng và trung cấp:   351 người                Công nhân kỹ thuật :       4500 người                Lao động phổ thông:       3500 người Công nghệ và thiết bị. Công nghệ đúc đẩy Công nghệ đúc hẫng Công nghệ ván khuôn trượt trên đà giáo, đúc tại chỗ Công nghệ khoan nhồi đường kính lớn Công nghệ Thi công cầu dây văng, dầm đơn khẩu độ lớn, dầm Super-T Công nghệ thi công nền, mặt đường bê tông nhựa nóng và đường bê tông xi măng Công nghệ xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm, cọc cát. Sau đây là bảng một số thiết bị thi công chính: TÊN THIẾT BỊ  SỐ LƯỢNG  NƯỚC SẢN XUẤT  NĂM SẢN XUẤT  CÔNG SUẤT    THIẾT BỊ THI CÔNG CẦU   Thiết bị đúc hẫng cân bằng  10  Việt nam, Nga  1996-2003  Khẩu độ 64m   Thiết bị đúc đẩy  2  Nga  1996  Nhịp 120m   Thiết bị đúc trượt (MSS)  2  Na uy  2004  Nhịp 40-80m   Búa Diesel  30  Nga, Trung Quốc  1990-1999  1.6-4.5 T   Búa Rung  15  Nga, Trung Quốc  1990-2000  45-200 kw   Khoan Cọc Nhồi  22  Nhật, Đức  1997-2002  D=500 - 2500   Cần Cẩu Bánh Xích  38  Nga, Nhật, G-7  1993-2002  35-100 T   Cần Cẩu Bánh Hơi  32  Nga, Nhật, G-7  1994-2002  18 - 70 T   Xà Lan  20  Việt Nam  1992-2003  200-2000 T   Tàu Kéo  12  Nhật, Trung Quốc  1997-2002  135-290CV   Gàu Ngoạm  10  Nhật, Nga  1996-2001  0.65-1.2m3/gầu   Máy Đầm Dùi Tay  110  Trung Quốc, Việt Nam  1998-2003  2kw   Máy Phát Điện  50  Nhật, Trung Quốc  1992-2000  3-625 KVA   Máy Hàn  62  Nhật, Trung Quốc  1997-2002  250- 400 A   Kích Căng Cáp  40  Mỹ, Trung Quốc  1995-2000  250-1000 T   Kích Thủy Lực  10  Nhật, Mỹ  1999-2002  30-1000 T   Máy Bơm Nước  20  Nhật, Đức  1997-2003  10-500 m3/h    THIẾT BỊ THI CÔNG NỀN   Máy Đào  37  Nhật, Đức  1997-2002  0.7-1,5m3/gầu   Máy Ủi  41  Nhật, Đức  1997-2002  140CV-180CV   Máy Xúc  50  Nhật, Đức  1997-2002  0.6- 3m3/gầu   Lu Bánh Thép  60  Nhật, Đức  1997-2002  10T-15T   Xe Lu Rung  61  Nhật, Đức  1997-2002  10T-25T   Xe Lu Bánh Hơi  38  Nhật, Đức  1997-2002  90CV-12T   Xe Tải Tự Đổ  178  Nhật, Đức  1997-2002  8T-15T   Xe Ban  30  Nhật, Đức  1997-2002  110CV-120CV   Xe Chở Nước  11  Nhật, Đức  1997-2002  10.5T-11000L   Thiết Bị Cấm Bấc Thấm  10  Nhật  200-2002   18 - 24m   Thiết Bị Thi Công Cọc Cát  10  Nhật, Trung Quốc  1997-2002  12-25m     THIẾT BỊ THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG, THI CÔNG BÊ TÔNG   Trạm Trộn Bê Tông Nhựa  15  Hàn Quốc, Việt Nam  1996-1999  60-120 T/h   Xe Thảm Bê Tông Nhựa Mặt Đường  29  G-7  1990-2000  100T/h   Xe Tưới Nhựa  10  Hàn Quốc, Mỹ  1991-2001  8T-6000L   Máy Nén Khí  18  Nga, Mỹ  1991-2001  10m3/min-1020m3/h   Máy Thổi Bụi  7  Nhật, Trung Quốc  1995-2002  150-300 PSE   Trạm Trộn Bê Tông Xi Măng  12  Việt Nam  1997-1999  30-100m3   Máy Thảm Bê Tông Xi măng  4  Đức  1998-2001  2- 8.5m   Máy Trộn Bê Tông Xi Măng  42  Nga, Việt Nam  1991-2000  255-1500 l   Xe Chở Bê Tông  14  Hàn Quốc  1996-2002  6000L   Máy Bơm Bê Tông  12  Đức  1995-2001  33-87 m3/h   Máy Bơm Bê Tông Bơm Cần  3  Nhật, Đức  1999-2002  86-90 m3    CÁC THIẾT BỊ KHÁC    Dây Chuyền Rung Đúc Ống Cống  3  Việt Nam  1999-2000  0,75-1,5 m   Trạm Nghiền Sàng Đá  12  Nga  1990-2001  50-100T/h   Xe Đầu Kéo  10  Nhật, Nga  1999-2002  2.5-60T   Xe Mooc Hậu  8  Nhật, Nga  1999-2002  2.2m   Phòng Thí Nghiệm VL Xây Dựng  8  Đức, Trung Quốc  1998-2003  Đồng bộ   IV.Các dự án tiêu biểu. TT  Tên công trình  Địa điểm  Quy mô  Giá trị (USD)      Chiều dài  Thông số kỹ thuật    1  Cầu Sông Hiếu  Nghệ An  344m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Bố trí nhịp: 10x33 - Móng: cọc BTCT 45x45  2.275.414   2  Cầu Bến Thủy  Nghệ An  631m  - Kết cấu thép - Bố trí nhịp: 4x33+54+2x84+54+4x33  7.530.000   3  Cầu Hiền Lương  Quảng Trị  240m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọc BTCT 45x45 - Nhịp thi công đúc đẩy  1.987.197   4  Cầu Đô Lương  Nghệ An  422m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọc BTCT 45x45 - Bố trí nhịp: 13x33  1.433.121   5  XD cầu trên QL 1A từ Sài Gòn - Cần Thơ (dự án 25 cầu)  Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long  3.450m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọc khoan nhồi  23.584.713   6  Cầu Quán Hàu  Quảng Bình  549m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Bố trí nhịp: 2x102+64.8 - Móng: cọc BTCT 45x45  9.235.669   7  Cầu Bình Phú  Phú Yên  340m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọc khoan nhồi (Rv)  1.401.274   8  Cầu Dứa  Khánh Hòa  400m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọc khoan nhồi (Rv)  1.847.134   9  Cảng Vũng Áng  Hà Tĩnh  185.5m  - Tải trọng tàu 15.000DWT - Chiều dài bến 185.5m - Chiều rộng bến 28m  2.792.866   10  Cảng cá Sông Gianh  Quảng Bình  285m  - Tải trọng tàu 10.000DWT - Chiều dài bến 285m - Chiều rộng bến 28m (Rv)  668.790   11  Cầu Darkrong  Quảng Trị  300m  - Kết cấu dây văng (Rv)  1.528.662   12  Cầu Trần Phú  Khánh Hòa  458m  - - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Bố trí nhịp: 4x33+44+2x64+44+3x33 - Móng: cọc khoan nhồi  2.006.369   13  Cầu Tân Đệ (QL18)  Nam Định, Thái Bình  1.042m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Bố trí nhịp: 9x40+115+200+115+6*40 - Móng: cọc khoan nhồi  7.643.312   14  Dự án 4 cầu trên QL1A (Thạch hãn, Lăng Cô, Sự Lộ, Tam Kỳ)  Quảng Trị. TT-Huế, Quảng Nam  796m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọc khoan nhồi  4.356.688   15  Cầu nối bến 1, 3 & 4 cảng Cửa Lò  Nghệ An  300m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọcBTCT 45x45 (Rv)  1.496.815   16  Cầu Vĩnh Thuận  Tiền Giang  300m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọc khoan nhồi  1.146.497   17  Cảng Vũng Rô  Phú Yên  340m  - Chiều dài bến 340m - Chiều rộng bến 25m  1.019.108   18  Cầu Bồng Sơn & Bàn Thạch  Bình Định, Phú Yên  1.050m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọc khoan nhồi  2.167.707   19  Cầu Trường Hà  TT-Huế  840m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Bố trí nhịp: 20x42 - Móng: cọc khoan nhồi  1.838.217   20  Cầu Đà Nông  Phú Yên  250m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọc khoan nhồi(Rv)  1.987.261   21  Cầu Dinh  Nghệ An  260m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọc BTCT 45x45(Rv)  1.161.146   22  Cầu Bến Lức  Long An  539m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọc khoan nhồi  3.821.656   23  Cầu Hà Nha  Quảng Nam  580m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọc khoan nhồi  2.547.771   24  Nâng cấp cầu trên QL1A (cầu Đà Rằng, Diêu Trì, Tam Giang)  Phú Yên  1.120m  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọc khoan nhồi - Bố trí nhịp: 36x33  8.152.866   25  Cảng Chinh Phong  Hải Phòng  200m  - Chiều dài bến 400m - Cọc BTCT 45x45 (Rv)  2.038.217   26  Cầu Yên Lệnh  Hưng Yên, Hà Nam  2.211  - Kết cấu BTCT dự ứng lực - Móng: cọc khoan nhồi  9.400.000   Các lĩnh vực kinh doanh. Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4 luôn mong muốn được hợp tác toàn diện với mọi  thành phần kinh tế trong và ngoài nước trong các lĩnh vực kinh doanh sau: Thi công các dự án hạ tầng cơ sở GTVT Xây dựng các công trình cầu, đường các loại Xây dựng cảng sông, cảng biển, sân bay bến bãi Năng lượng điện, môi trường, nông nghiệp Xây dựng nhà máy điện công suất vừa và lớn Sản xuất và kinh doanh điện Xây dựng các công trình thủy lợi, thủy nông Chế tạo các thiết bị xe máy công trình Chế tạo lu bánh lốp, bánh thép, thiết bị lao dầm, xe đúc dầm, ván khuôn dầm 33m, super-T Chế tạo Ca nô, Xà lan và các loại sản phẩm cơ khí khác Đầu tư theo phương thức HĐXD kinh doanh chuyển giao (B.O.T) Đầu tư theo phương thức B.O.O Sản xuất vật liệu xây dựng, gia công kết cấu thép Sản xuất kết cấu thép các loại, dầm cầu thép, neo bê tông dự ứng lực Cấu kiện bê tông đúc sẵn Sản xuất và kinh doanh xi măng Tư vấn, đầu tư, xuất khẩu lao động Tư vấn thiết kế công trình xây dựng Tư vấn giám sát, kiểm tra chất lượng công trình Xuất khẩu lao động Đầu tư kinh doanh trung tâm thương mại; sản xuất nước khoáng thiên nhiên; xuất nhập khẩu vật tư thiết bị. Các giải thưởng. Trong gần 40 năm xây dựng và phát triển, với những thành tích xuất sắc trong sản xuất và chiến đấu, tập thể cán bộ công nhân viên, lực lượng tự vệ toàn Tổng công ty đã vinh dự được Đảng, Nhà nước, Chính phủ, lực lượng vũ trang, các ngành tặng nhiều phần thưởng cao quý cho nhiều tập thể và cá nhân :  7 Tập thể và cá nhân Anh hùng LLVT nhân dân, Anh hùng lao động: - Năm 1998 CBCNV Tổng công ty được phong tặng Anh Hùng LLVT nhân dân - Năm 1970 Tổ máy gạt I - Công ty ĐB 471 ( Đảm bảo GT ngã ba Đồng lộc) - Tập thể Nữ C 9 - Công ty đường bộ 471( Xây dựng và bảo vệ ngã ba Đồng lộc) - Đội nữ 404 - Công ty CTGT B19 ( bắn rơi máy bay Mỹ,và đảm bảovận tải hàng hoá trên tuyến đường goòng Vinh – Minh cầm) - Đ/c Nguyễn Thị Bằng -Trung đội phó đội tự vệ 404 -Công ty CTGT B19 - Năm 1985 Tổ Nữ 4 - P.xưởng BT 404 - C.ty CTGT B19 Anh Hùng lao động - Năm 2000 Công ty đường bộ 471 Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới  Huân chương Hồ Chí Minh.   Được Nhà nước tặng thưởng 6 Huân chương độc lập hạng nhì , hạng ba   - Hạng nhì cho Tổng công ty năm 2001. 3 hạng ba các năm 1985,1990,1995  65 Huân chương lao động các loại:                                                        - 10 Huân chương lao động Hạng nhất : - 31 Huân chương lao động hạng nhì : Cho các tập thể và cá nhân - 27 Huân chương lao động hạng ba : Cho các tập thẻ và cá nhân  181 Bằng khen Chính Phủ : Cho các tập thể và cá nhân  67 Huân chương quân công, chiến công : Cho các tập thể và cá nhân  4.187 Huân, Huy chương chống Mỹ cứu nước : Cho CBCNVC  15 Cờ luân lưu Chính phủ : Tổng công ty: 4 Cờ ( 1996: 1, 2001: 2; 2002: 1 ) Công.ty CTGT473 : 7Cờ (1973,1976,1985,1992;2000;2001; 2002: 1) Công ty đường bộ 471 : 2 Cờ Công ty CTGT 480: 1Cờ Công ty cổ phần CK và XDCTGT 465 : 1Cờ (1976)  79 Cờ thưởng “ Đơn vị thi đua xuất sắc” Hàng năm của Bộ GTVT ; Công Đoàn Ngành; Tổng liên đoàn lao động Việt Nam; Trung ương đoàn,  3091 Huy chương vì sự nghiệp giao thông vận tải.  36 Bằng khen về phong trào bảo vệ an ninh.  14 Đơn vị thi đua Quyết thắng  36 Huy chương về phong trao quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc.  96 Bằng lao động sáng tạo  14 Huy chương vàng chất lượng công trình cho Tổng công ty và các đơn vị thành viên. VI.Giới thiệu về công ty con, công trình nơi sinh viên trực tiếp thực tập. Công ty nhóm 17 trực tiếp thực tập là: CIENCO4-CHI NHÁNH HÀ NỘI tại địa chỉ số 19, ngõ 1043, Giải Phóng, Thịnh Liệt, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội. ĐT: 04.6420.368 - Fax: 04.6420.382. Giám đốc: Hoàng Văn Sơn. Công trình nơi sinh viên nhóm 17 trực tiếp thực tập là: Công trình cầu vượt Thanh Xuân-Linh Đàm gói 3 thuộc dự án vành đai 3 của thành phố Hà Nội, bao gồm con đường quanh nội đô Hà Nội đang được định hình, kéo dài từ Mai Dịch - Phạm Hùng - Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân Nam - cầu Đại Từ - Linh Đàm - Pháp Vân đến cầu Thanh Trì, giúp người dân có thể lưu thông dễ dàng từ đông sang tây mà không phải đi xuyên qua nội đô.Vành đai từ Mai Dịch đến cầu Đại Từ với mặt đường rộng từ 68 đến 78m đã được hoàn tất, nối với cầu vượt qua khu đô thị Linh Đàm đến Pháp Vân - hay còn gọi là cầu cạn Pháp Vân.Sau khi thông xe tuyến vành đai 3 dài 18km này, chủ đầu tư tiếp tục triển khai dự án đường trên cao cho ôtô trên toàn bộ tuyến Mai Dịch - Linh Đàm. Phần công ty đảm nhiệm là nhịp từ P205 đến P221(Đoạn qua cầu Dậu). Cán bộ hướng dẫn thực tập: Trương Đức Hảo-cán bộ phòng kỹ thuật-ĐT:0975 953 465 Nhật ký thực tập: STT  Ngày tháng năm  CV xem xét, chụp ảnh, nghiên cứu tại công trường  Ghi chú   1  T6-20/8/2010  Đến nhận công trường  Thầy giáo đưa sv đến   2  T2-23/8/2010  Tháo ván khuôn trụ    3  T4-25/8/2010  Xem bãi đúc dầm phía đầu cầu Thanh Xuân    4  T6/27/8/2010  Xem bãi đúc dầm phía đầu cầu Thanh Xuân    5  T2-30/8/2010  Nghiên cứu tổng thể công trường  Phân chia công việc   6  T4-1/9/2010  Nghỉ quốc khánh    7  T6-3/9/2010  Nghỉ quốc khánh    8  T2-6/9/2010  Lắp ván khuôn và căng cáp UST theo phương dọc của trụ    9  T4-8/9/2010  Nghỉ  Không lý do   10  T6-10/9/2010  Tháo dỡ ván khuôn đỉnh trụ    11  T2-13/9/2010  Xem các công việc thi công    12  T4-15/9/2010  Nghỉ  Mưa to   13  T6-17/9/2010  Xin tài liệu tại văn phòng chi nhánh  Gặp anh Dũng   14  T2-T6  Viết báo cáo    PHẦN II KẾT CẤU PHẦN DƯỚI GỒM CỌC KHOAN NHỒI VÀ TRỤ A:PHẦN CỌC KHOAN NHỒI T.t  Tên thiết bị  Đơn vị  Số lượng  Công suất  Tính năng   1  Máy bơm vữa áp lực 10MPa  cái  01  36 KW  Bơm áp lực đến 10Mpa   2  Máy trộn vữa dung tích 0,2m3  cái  01  3 KW  Tộn vữa 1m3/h   3  Máy nén khí áp lực 10MPa  cái  01  36 KW  Nén khí đến áp lực 6at   4  Ống mềm chịu lực  m  200 m  D36 - D40  Dẫn khí, dẫn vữa   5  Hệ điện nước sạch  Hệ  01     6  Cấu phục vụ thi công 25T  cái  01   Di chuyển máy   PHẦN 1: SƠ LƯỢC VỀ CỌC KHOAN NHỒI I. GIỚI THIỆU CHUNG Cọc khoan nhồi sử dụng chi dự án là loại đường kính D1000mm và D1500mm. Để kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi bố trí 04 ống thép sonic: 03 ống D59.9mm và 01 ống D113.5mm Sau khi kiểm tra chất lượng cọc xong tiến hành bơm vữa Ximăng lấp đầy các ống thép này. II. BIỆN PHÁP THI CÔNG Thiết bị 2. Nhân công: TT  Lao động  Mô tả  Số lượng  Ghi chú   1.  Đốc công  Kiểm soát công việc  1    2.  CN lành nghề  Đổ bê tông  2    3.  Lao động phổ thông   5    3. Vật liệu: - Xi măng: Là xi măng Bút Sơn PC40. - Nước: là nước sạch, tuân theo tiêu chuẩn của Dự án. - Phụ gia:Theo tiêu chuẩn của dự án. TT  Chỉ tiêu cơ lý  Trị số yêu cầu  Phương pháp thử,kiểm tra   1  Mác vữa  Theo mác BT cọc (30 MPa)  Thí nghiệm ép mẫu   2  Độ chảy ( s )  35 - 40 s  Thời gian chảy qua mẫu tiêu chuẩn   4. Quy trình thi công bơm vữa: Quy trình thi công bơm vữa như sau:  Sau khi hoàn thành công tác khoan cọc, công tác thí nghiệm siêu âm sẽ được tiến hành để xác định sự đồng nhất của bê tông cọc khoan nhồi. Công tác bơm vữa sẽ được tiến hành sau khi có xác nhận và chấp thuận của TVGS về kết quả siêu âm. Thí nghiệm siêu âm và bơm vữa ống sonic sẽ được tiến hành đối với các trụ cơ bản. Về cơ bản, công tác bơm vữa được tiến hành sau khi có chấp thuận kết quả siêu âm và trước khi khi đào kết cấu và xử lý đầu cọc để tránh không đổ được vữa do hỏng ống sonic hoặc có chướng ngại vật ở trong ống. Trộn thử vữa được tiến hành trước khi tiến hành bơm vữa. Tiến trình công việc như sau: (1) Nghiệm thu huy động thiết bị bởi TVGS. (2) Công tác vệ sinh trong ống được tiến hành bằng máy nén khí với chiều sâu ống đã được xác định. Sau khi vệ sinh ống, nước trong ống sonic bị đẩy ra bằng máy nén khí. (3) Vữa sẽ được trộn theo tỉ phối đã được chấp thuận. (4) Ống bơm vữa được luồn xuống đáy ống sonic. Chiều dài (sâu) ống bơm sẽ được xác nhận. (5) Công tác bơm vữa được tiến hành bằng máy bơm vữa. Đầu bơm được giữ tại đáy của ống sonic cho đến khi vữa tràn ra khỏi đỉnh ống sonic. Sau khi vữa tràn ra, ống bơm được nhấc từ từ ra khỏi ống sonic bằng thủ công. Cuối cùng, điều kiện của vữa trong ống bơm được xác nhận tại mặt đỉnh ống sonic. Sau khi bơm 1 ngày, độ chảy của vữa do sự thoát khí trong ống bê tông được đo đạc bằng phễu tiêu chuẩn . Nếu đỉnh vữa bơm thấp hơn cao độ đập đầu cọc do vữa sụt xuống thì công tác bơm vữa sẽ được tiếp tục tiến hành đến cao độ đỉnh ống sonic và sau 3 ngày thì cắt ống sonic tại cao độ cắt đập đầu cọc. Công tác bơm vữa sẽ được ti
Luận văn liên quan