Nhưchúng ta đã biết từlâu kếtoán có một vai trò hết sức quan trọng không thể
thiếu đối với bất kỳmột loại hình doanh nhiệp nào. Là một sinh viên chuyên ngành
kếtoán tổng hợp của khoa kếtoán, trường Đại Học Kinh TếQuốc Dân. Sau thời
gian học tập và rèn luyện tại trường với vốn kiến thức tích lũy được do các Thầy,
Cô truyền đạt và kết hợp với thời gian đầu tìm hiểu thực tếtại Công ty CổPhần Đầu
Tưvà Phát Triển số18. Đây là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng dân dụng và công nghiệp. Và là một doanh nghiệp trẻ được thành lập từnăm
2002. Nhưng công ty cũng đã khẳng định được vịthếcủa mình trên thịtrường xây
dựng Việt Nam. Tìm hiểu thực tếtại công ty và được sựhướng dẫn tận tình của
Thầy Phạm Đức Cường. Em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp theo kếhoạch
thực tập của nhà trường đềra. Báo cáo gồm có ba phần nhưsau:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế- kỹthuật và tổchức bộmáy quản lý hoạt
Động sản xuất kinh doanh của Công ty CổPhần Đầu TưPhát Triển Số18.
Phần 2: Tổchức bộmáy kếtoán và hệthống kếtoán tại Công ty CổPhần Đầu
Tưvà Phát Triển Số18.
Phần 3: Một số đánh giá vềtình hình tổchức hạch toán kếtoán tại Công ty Phần
Đầu Tưvà Phát Triển Số18.
35 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 12181 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập kế toán tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển số 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 1
LỜI NÓI ĐẦU
Như chúng ta đã biết từ lâu kế toán có một vai trò hết sức quan trọng không thể
thiếu đối với bất kỳ một loại hình doanh nhiệp nào. Là một sinh viên chuyên ngành
kế toán tổng hợp của khoa kế toán, trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân. Sau thời
gian học tập và rèn luyện tại trường với vốn kiến thức tích lũy được do các Thầy,
Cô truyền đạt và kết hợp với thời gian đầu tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ Phần Đầu
Tư và Phát Triển số 18. Đây là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng dân dụng và công nghiệp. Và là một doanh nghiệp trẻ được thành lập từ năm
2002. Nhưng công ty cũng đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường xây
dựng Việt Nam. Tìm hiểu thực tế tại công ty và được sự hướng dẫn tận tình của
Thầy Phạm Đức Cường. Em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp theo kế hoạch
thực tập của nhà trường đề ra. Báo cáo gồm có ba phần như sau:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt
Động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Số 18.
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty Cổ Phần Đầu
Tư và Phát Triển Số 18.
Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty Phần
Đầu Tư và Phát Triển Số 18.
Tuy nhiên với vốn kiến thức nhỏ bé và hạn hẹp, thời gian tìm hiểu thực tế chưa
nhiều. Nên báo cáo này vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong các Thầy, Cô chỉ bảo
giúp em để báo cáo này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn các thầy cô !
Sinh viên Thực hiện
Trịnh Thị Hằng
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 2
Mục lục Trang
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát
Triển số 18.
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty……………………………………7
1.1.1 Lịch sử ra đời của công ty……………………………………………………..7
1.1.2 quá trình phát triển của công ty ……………………………………………….7
1.2 Đặc diểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty………………………….8
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty……………………………………………..8
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty………………………...8
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất……………………………………….9
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty…………..9
1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý…………………………………………….11
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban…………………………………….12
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty……..............................12
1.4.1 Kết quả kinh doanh của công ty……………………………………………...13
1.4.2 Tình hình tài chính của công ty………………………………………………18
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty Cổ Phần Đầu
Tư Và Phát Triển Số 18.
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty……………………………………………21
2.1.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty………………………………..21
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành ……………………………………21
2.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty…………………………………………..22
2.2.1 Các chính sách kế toán chung………………………………………………..22
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán………………………………..23
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán……………………………….23
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán…………………………………28
2.2.5 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán…………………………………31
2.2.5.1 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính………………………………………..31
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 3
2.2.5.2 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo quản trị………………………………31
2.3 Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể…………………………………………31
2.3.1 Tổ chức hạch toán chi tiết các phần hành …………………………………...31
2.3.2 Tổ chức hạch toán tổng hợp các phần hành………………………………….36
Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Cổ
Phần Đầu Tư và Phát Triển Số 18.
3.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán trong công ty……………………………….41
3.2 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán của công ty……………………………..42
3.2.1 Ưu điểm………………………………………………………………………42
3.2.2 Nhược điểm…………………………………………………………………..43
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 4
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
Giải thích
PGĐ Phó giám đốc
NVL Nguyên vật liệu
TSCĐ Tài sản cố định
BHXH Bảo hiểm xã hội
XDCB Xây dựng cơ bản
QĐ Quyết định
BTC Bộ tài chính
GTGT Giá trị gia tăng
TK Tài khoản
CL Chênh lệch
DT Doanh thu
LN Lợi nhuận
KH Khách hàng
NB Người bán
TGNH Tiền gửi ngân hàng
CPSX Chi phí sản xuất
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 5
Danh Mục Bảng Biểu Trang
Bảng1.1 Một số chỉ tiêu tài chính của công ty trong năm 2007, 2008, 2009……..13
Bảng 1.2 Bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2007 và 2008…………………….14
Bảng 1.3 Bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2008 và năm 2009……………….16
Bảng 1.4 Một số chỉ tiêu tài chính của năm 2007 và năm 2008…………………...18
Bảng 1.5 Một số chỉ tiêu tài chính của năm 2008 và năm 2009…………………...19
Bảng 2.1 Bảng danh mục tài khoản công ty đang sử dụng………………………...24
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 6
Danh Mục Sơ Đồ Trang
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ Phần đầu Tư và phát
Triển số 18 ……………………………………………………………...11
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát
Triển số 18………………………………………………………………21
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhất ký chung………………………….29
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính………………..30
Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ của phần hành kế toán thanh toán………………………36
Sơ đồ 2.5 Trình tự ghi sổ của phần hành kế toán nguyên vật liệu…………………37
Sơ đồ 2.6 Trình tự ghi sổ của phần hành kế toán TSCĐ…………………………..38
Sơ đồ 2.7 Trình tự ghi sổ của phần hành kế toán tiền lương………………………39
Sơ đồ 2.8 Trình tự ghi sổ của phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành……………………………………………………………………..40
Sơ đồ 2.9 Trình tự ghi sổ của phần hành kế toán doanh thu……………………….41
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 7
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔCHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÂU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SỐ 18
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
1.1.1 Lịch sử ra đời của công ty.
Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển số 18 là một doanh nghiệp cổ phần, có
giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103001335 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố
Hà Nội cấp ngày 03/09/2002. Là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán
kinh tế độc lập và có con dấu riêng. Hoạt động theo pháp luật và điều lệ tổ chức của
công ty.
Trụ sở chính của công ty được đặt tại số nhà 14, ngõ 198B, đường Nguyễn Tuân,
Thanh Xuân, Hà Nội.
- Số điện thoại :(84-04)55.72.027 Fax: (84-04)55.84.199
- Mã số thuế: 0101605192
Giám đốc công ty là: ông Đỗ Thanh Hải.
Công ty có tài khoản mở tại ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển chi nhánh 263 Cầu
giấy.
1.1.2 quá trình phát triển của công ty.
Là một doanh nghiệp trẻ được thành lập từ cuối quý 3 năm 2002. Ban đầu trụ sở
chính của công ty được đặt tại số 6, nhà A2, ngõ 198B, đường Nguyễn Tuân, Thanh
Xuân, Hà Nội. Lĩnh vực hoạt động chính khi chủ yếu là xây dựng, gia công lắp đặt
các công trình dân dụng, công nghiệp.
Sau năm năm hoạt động đến năm 2007 do nắm bắt được nhu cầu thị trường,
công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực hoạt động của mình thêm:
Lập và quản lý dự án, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng và phát triển nhà.
Sang đầu năm 2008 do yêu cầu phát triển công ty đã chuyển trụ sở chính về số
14, ngõ 198B, đường Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. Khi đó công ty có mở
thêm ngành kinh doanh là: Thương mại, tư vấn xây dựng, vận tải hàng hóa, dịch vụ
du lịch. Tuy nhiên lĩnh vực mới này vẫn còn phát triển hạn chế và chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng doanh thu của công ty.
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 8
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty.
Là một công ty với hình thức cổ phần nên công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển
Số 18 có chức năng hoạt động hiệu quả đem lại lợi nhuận tối đa, góp phần nâng cao
đời sống công nhân viên và tạo lợi nhuận cho các cổ đông. Lĩnh vực hoạt đông của
công ty là ngành xây dựng nên công ty còn có chức năng xây dựng các công trình
bền và đẹp, đảm bảo chất lượng.
Bên cạnh chức năng đó công ty còn có nhiệm vụ chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp
và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước.
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Số 18 là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng. Ngành này có đặc điểm tạo ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh
tế như: Nhà cửa, cầu, đường…Với mỗi công trình thì lại có dự toán, thiết kế và kỹ
thuật thi công khác nhau. Nguồn kinh phí để xây dựng công trình thường rất lớn và
phụ thuộc vào quy mô của từng công trình. Thời gian để hoàn thành công trình là
rất dài, tùy thuộc vào quy mô công trình. Mỗi công trình được đặt cố định tại các
địa điểm khác nhau nên các sản phẩm đi kèm hoặc nguyên vật liệu để xây dựng
công trình thì phải được vận chuyển đến tận nơi đặt công trình. Đất nước phát triển
thì nhu cầu xây dựng ngày càng tăng cao. Nên sau 7 năm hoạt động công ty đã có
phạm vi hoạt động ở hầu hết các tỉnh miền bắc như: Hà Nội, Hải Phòng, Hải
Dương, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên, Vĩnh Phúc………..
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty là:
- Xây dựng, gia công lắp đặt các công trình dân dụng, công nghiệp và công cộng.
- Lập và quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển nhà.
- Ngoài ra công ty còn kinh doanh thêm các dịch vụ khác như: Thương mại, tư
vấn đầu tư xây dựng, vận tải hàng hóa, dịch vụ du lịch. Tuy nhiên quy mô của lĩnh
vực này vẫn còn rất nhỏ.
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 9
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
Do hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển
Số 18 có đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất riêng khác với các ngành nghề
khác. Thời gian thực hiện một công trình tùy thuộc vào quy mô công trình. Nhưng
thường thì các công trình nhỏ là vài tháng, các công trình lớn thì có thể là vài năm.
Quy trình công nghệ sản xuất của công ty gồm các giai đoạn sau:
Giai đoạn tìm kiếm khách hàng: Trong giai đoạn này thì bộ phận phụ trách
kinh doanh của công ty có trách nhiệm tìm kiếm các cá nhân, tổ chức có
nhu cầu xây dựng. Thuyết phục họ để công ty là đơn vị thi công công trình
mà họ đang cần xây dựng.
Giai đoạn ký kết hợp đồng: Trong giai đoạn này thì công ty và phía chủ đầu
tư cùng tiến hành lập hợp đồng, cùng thống nhất các điều khoản trong hợp
đồng như: Giá trị công trình, thời hạn bàn giao, chế độ bảo hành công trình,
hình thức thanh toán,…. Sau đó tiến hành ký hợp đồng.
Giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công: Trong giai đoạn này thì bộ phận kỹ
thuật của công ty đến tân nơi đặt công trình để khảo sát, trắc địa để có kỹ
thuật thi công phù hợp. Sau khi đã có bản vẽ thì tiến hành tổ chức thi công,
các công trình hạng mục công trình có giá trị nhỏ thì có thể giao khoán cho
các đội xây dựng.
Giai đoạn nhiệm thu, bàn giao công trình: Trong giai đoạn này khi các công
trình hoàn thành thì ban chủ nhiệm công trình cùng bộ phận kỹ thuật tiến
hành nhiệm thu công trình. Khi công trình đã đạt tiêu chuẩn kỹ thuật thì tiến
hành bàn giao cho chủ đầu tư.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến tham ưu và
gồm có:
- Đại hội đồng cổ đông: 12 người
- Hội đồng quản trị : 4 người
- Ban kiểm soát : 3 người
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 10
- Ban giám đốc: 3 người, bao gồm 1 giám đốc, 2 phó giám đốc ( PGĐ kinh doanh
và PGĐ kỹ thuật ).
- Phòng tài chính kế toán: 5 Người.
- Phòng kế hoạch - kỹ thuật: 8 người
- Ban chủ nhiêm công trình: 4 người
- Đội thi công: gồm 12 độị
Có thể khái quát sơ đồ bộ máy kế toán của công ty theo sơ đồ dưới đây.
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 11
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển
Số 18
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc
PGĐ
kinh
doanh Phòng tài chính
kế toán
PGĐ
kỹ
thuật
Phòng kế hoạch- kỹ
thuật
Ban chủ nhiệm công trình
Đội thi công số 1 Đội thi công số 2 Đội thi công số 12
Thống
kê
kế
toán
Kỹ
thuật
Vật
tư
thiết
bị
Tổ
thi
công
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 12
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
Theo quy định của công ty thì các phòng ban có nhiệm vụ như sau:
* Đại hội đồng cổ đông: Trực tiếp tham gia tổ chức hoạt động của bộ máy công
ty nhưng không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
* Hội đồng quản trị: Có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của công ty quyết định chiến lược phát triển của công
ty. Đồng thời chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đông về những sai phạm trong
quản lý, vi phạm điều lệ, vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho công ty.
* Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ và quyền kiểm tra, kiểm soát tính thích hợp, hợp
lý trong quản lý điều hành hoạt động của công ty trong ghi chép sổ sách kế toán và
báo cáo tài chính của công ty.
* Ban Giám đốc: Giám đốc có nhiệm vụ điều hành hoạt động hàng ngày của công
ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị cũng như trước pháp luật về mọi hoạt
động của công ty.
+ PGĐ kinh doanh: Có trách nhiệm tìm kiếm khách hàng mở rộng đối tác
cho công ty và tham ưu cho giám đốc.
+PGĐ kỹ thuật : Chịu trách nhiệm về vấn đề kỹ thuật của các công trình mà
công ty đang thực hiện và đồng thời tham ưu cho giám đốc.
*Phòng tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm tham ưu giúp việc cho ban giám đốc,
tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập kế hoạch cấp vốn cho từng
công trình, thanh quyết toán các công trình hoàn thành được nhiệm thu và bàn giao
cho khách hàng. Và thường xuyên báo cáo về tình hình tài chính của công ty.
* Phòng kế hoạch – kỹ thuật: Có trách nhiệm tổ chức, tiếp nhận và thu thập các
thông tin cần thiết, dự báo khả năng và nhu cầu thị trường để tham ưu cho ban giám
đốc. Đồng thời chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật như: Tổ chức thiết kế, giám sát thi
công, tham ưu cho ban giám đốc về: Tiến độ, chất lượng của công trình. Và chịu
trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu cho công trình.
* Ban chủ nhiệm công trình: Có nhiệm vụ trực tiếp tổ chức thi công các công
trình được giao, lập báo cáo chi phí cho từng công trình cụ thể. Xây dựng kế hoạch,
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 13
đề xuất cung ứng vốn, chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan đến đến
công trình như: Lập hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ nhiệm thu, lập chứng từ thanh toán…
* Đội thi công: Đứng đầu là đội trưởng chịu sự giám sát trực tiếp của ban chủ
nhiệm công trình, có trách nhiệm triển khai thi công và hoàn thành khối lượng công
việc do ban chủ nhiệm công trình giao, đảm bảo tiến độ cũng như an toàn trong suốt
quá trình thi công. Ngoài ra còn những phần hành chính như: Thống kê kế toán, kỹ
thuật……
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
1.4.1 Kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu của công ty trong năm 2007, năm 2008 và năm 2009
Stt Chỉ tiêu ĐVT Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1 Tổng tài sản Đồng 15.322.643.470 15.936.450.000 18.828.000.000
Nợ phải trả Đồng 5.162.643.470 5.788.450.000 8.640.000.000
- Nợ ngắn hạn Đồng 862.643.470 788.450.000 1.340.000.000
2
- Nợ dài hạn Đồng 4.300.000.000 5.000.000.000 7.300.000.000
3 Vốn chủ sở hữu Đồng 10.160.000.000 10.148.000.000 10.188.000.000
4 Tổng DT thuần Đồng 47.400.000.000 42.800.000.000 49.800.000.000
5 Tổng chi phí Đồng 43.350.140.000 38.875.160.000 15.374.920.000
6 Tổng LN trước thuế Đồng 4.049.860.000 3.924.840.000 4.425.080.000
7 Tổng LN sau thuế Đồng 2.915.899.200 2.825.884.800 3.318.810.000
8 Nộp ngân sách Đồng 1.133.960.800 1.098.955.200 1.106.270.000
9 Số lượng lao động Người 142 140 155
10 Thu nhập bình quân đ/tháng 2.700.000 3.000.000 3.200.000
1.4.2 Tình hình tài chính của công ty.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty
Từ số liệu ở phần 1.4.1 ta có bảng phân tích sự chênh lệch giữa năm 2007 và năm
2008 như sau:
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 14
Bảng 1.2 :Bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2007 và năm 2008
Chênh lệch
Stt
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2007
Năm 2008 +/- %
1 Tổng tài sản Đồng 15.322.643.470 15.936.450.000 613.806.530 4,01
Nợ phải trả Đồng 5.162.643.470 5.788.450.000 625.806.530 12,13
Nợ ngắn hạn Đồng 862.643.470 788.450.000 (74.193.530) (806)
2
Nợ dài hạn Đồng 4.300.000.000 5.000.000.000 700.000.000 16,28
3 Vốn chủ sở hữu Đồng 10.160.000.000 10.148.000.000 (12.000.000) (1,18)
4 Tổng DT thuần Đồng 47.400.000.000 42.800.000.000 (4.600.000.000) (9,7)
4 Tổng chi phí Đồng 43.350.140.000 38.875.000.000 (4.474.980.000) (10,32)
5 Tổng LN trước thuế Đồng 4.049.860.000 3.924.840.000 (125.020.000) (3,09)
6 Tổng LN sau thuế Đồng 2.915.899.200 2.825.884.800 (90.014.400) (3,09)
8 Nộp ngân sách Đồng 1.133.960.800 1.098.955.200 (35.005.600) (3,09)
9 Số lượng lao động Người 142 140 (2) (1,4)
10 Thu nhập bình quân Đồng/
tháng
2.700.000 3.000.000 300.000 11,11
Căn cứ vào kết quả tính toán ta thấy:
Tổng tài sản năm 2008 so với năm 2007 đã tăng 613.806.530 đồng, tương ứng
tốc độ tăng 4,01%.
Nợ phải trả của năm 2008 đã tăng so với năm 2007 là 625.806.530 đồng, tương
ứng tốc độ tăng là 12,13%.
Trong đó nợ ngắn hạn đã giảm 74.193.530 đồng, tương ứng tốc độ giảm là 8,6%
- Nợ dài hạn đã tăng 700.000.000 đồng, tương ứng tốc độ tăng là 16,28%.
Nguyên nhân là năm 2008 do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế nên các hợp đồng mà
công ty nhận được bị giảm đi. Các công trình đã bàn giao xong nhưng khách hàng
thanh toán chậm. Trong khi đó công ty cần vốn để xây dựng các công trình mới
nhận nên cần phải vay ngân hàng để giải quyết khó khăn.
Tổng doanh thu thuần năm 2008 so với năm 2007 đã giảm 4.600.000.000 đồng,
tương ứng tốc độ giảm là 9,7%. Nguyên nhân là do suy thoái kinh tế nên các hợp
đồng mà công ty nhận được đã giảm đi. Tuy nhiên tỷ lệ giảm này so với trung bình
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 15
của ngành xây dựng là vẫn thấp. Vì hầu hết các công trình công ty nhận được đều là
các công trình có giá trị nhỏ và ở các tỉnh xung quanh Hà Nội.
Tổng chi phí năm 2008 so với năm 2007 đã giảm 4.474.980.000 đồng, tương
ứng tốc độ giảm là 10,32%.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2008 so với năm 2007 đã giảm 125.020.000
đồng, tương ứng tốc độ giảm là 3,09%.
Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2008 so với năm 2007 đã giảm 90.014.400 đồng,
tương ứng tốc độ giảm là 3,09%.
Nộp ngân sách năm 2008 so với năm 2007 đã giảm 35.005.600 đồng, tương
ứng tốc độ giảm là 3,09%.
Số lượng lao động năm 2008 so với năm 2007 đã giảm 2 người, tương ứng tốc
độ giảm là 1,4%.
Thu nhập bình quân của người lao động năm 2008 so với năm 2007 đã tăng
300.000 đồng/tháng/người.Tương ứng tốc độ tăng là 11,11%.
Qua đó ta thấy tình hình tài chính năm 2008 so với năm 2007 gặp nhiều khó khăn.
Tuy nhiên đó là khó khăn chung của toàn ngành. Tình hình tài chính của công ty
vẫn có nhiêu khả quan.
Tiếp đó là bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2008 và năm 2009.
Báo cáo thực tập tổng hợp
Lớp kế toán 3_khóa 9_Hệ HCKT_ĐHKTQD 16
Bảng 1.3: Bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2008 và năm 2009.
Chênh lệch
Stt
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2008
Năm 2009 +/- %
1 Tổng tài