Phát triển nông lâm sản đặc thù của vùng miền từ lâu đã là 1 hướng đi
đúng đắn cho ngành nông nghiệp ở Việt Nam. Không chỉ mang lại lợi ích về
mặt kinh tế; nó còn có ý nghĩa về văn hóa, du lịch, giúp quảng bá hình ảnh
địa phương đối với khách hàng trong nước và quốc tế.
Với gần 10 năm hoạt động trong lĩnh vực thu mua – phân phối, chế biến
các loại nông lâm sản đặc trưng của miền Tây Bắc; Công ty cổ phần nông
lâm sản Kim Bôi đã và đang liên tục hoàn thiện phát triển các sản phẩm
phục vụ đông đảo các khách hàng từ khắp các vùng miền trên cả nước; từng
bước khắc phục khó khăn để vươn lên trong giai đoạn kinh tế nước ta còn
nhiều biến động.
Với một khoảng thời gian thực tập ngắn và do kiến thức còn hạn chế của
em, báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong thầy cô
giáo nhận xét và góp ý để em hoàn thiện tốt hơn bản báo cáo thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Thức Minh đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập.
Em xin chân thành cám ơn các cô chú, anh chị trong Công ty cổ phần
nông lâm sản Kim Bôi đã giúp đỡ và cung cấp số liệu để em hoàn thành tốt
báo cáo thực tập.
Báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần nông lâm sản Kim Bôi
Phần 2: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Phần 3: Một số kiến nghị
Em xin chân thành cảm ơn.
21 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3249 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần nông lâm sản Kim Bôi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA TÀI CHÍNH.
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG LÂM SẢN KIM BÔI
Hà Nội - 2013
LỜI MỞ ĐẦU
Phát triển nông lâm sản đặc thù của vùng miền từ lâu đã là 1 hướng đi
đúng đắn cho ngành nông nghiệp ở Việt Nam. Không chỉ mang lại lợi ích về
mặt kinh tế; nó còn có ý nghĩa về văn hóa, du lịch, giúp quảng bá hình ảnh
địa phương đối với khách hàng trong nước và quốc tế.
Với gần 10 năm hoạt động trong lĩnh vực thu mua – phân phối, chế biến
các loại nông lâm sản đặc trưng của miền Tây Bắc; Công ty cổ phần nông
lâm sản Kim Bôi đã và đang liên tục hoàn thiện phát triển các sản phẩm
phục vụ đông đảo các khách hàng từ khắp các vùng miền trên cả nước; từng
bước khắc phục khó khăn để vươn lên trong giai đoạn kinh tế nước ta còn
nhiều biến động.
Với một khoảng thời gian thực tập ngắn và do kiến thức còn hạn chế của
em, báo cáo này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong thầy cô
giáo nhận xét và góp ý để em hoàn thiện tốt hơn bản báo cáo thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Thức Minh đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập.
Em xin chân thành cám ơn các cô chú, anh chị trong Công ty cổ phần
nông lâm sản Kim Bôi đã giúp đỡ và cung cấp số liệu để em hoàn thành tốt
báo cáo thực tập.
Báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần nông lâm sản Kim Bôi
Phần 2: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Phần 3: Một số kiến nghị
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Tạ Anh Vũ
Trường Đai học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thức Minh
Mục Lục
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG LÂM SẢN KIM BÔI .... 2
1.1. Thông tin chung về công ty ................................................................................. 2
1.2. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................ 2
1.3 Chức năng hoạt động của doanh nghiệp ............................................................... 2
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tài chính của doanh nghiệp ........... 3
PHẦN 2: TÌNH HÌNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT-KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................................... 4
2.1 Tìm hiểu và phân tích thực trạng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. ............. 4
2.1.1 Tình hình tài sản của doanh nghiệp ................................................................. 4
2.1.2 Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp ........................................................... 7
2.2 Tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. ............ 8
2.3 Thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. ......................11
2.3.1 Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp .....................................11
2.3.2 Thực trạng cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp...........................12
2.4 Tìm hiểu và phân tích tỷ một số chỉ tiêu tài chính tại doanh nghiệp: .....................13
2.4.1 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp . Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Phân tích chỉ tiêu tài chính về vốn lưu động của doanh nghiệp . Error! Bookmark
not defined.
2.5 Đánh giá, nhận xét về thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ............14
2.5.1 Những kết quả đạt được:...............................................................................14
2.5.2 Những tồn tại và hạn chế cần được khắc phục: .............................................15
PHẦN 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..................................................................................16
3.1. Định hướng sản xuất kinh doanh – tình hình sử dụng vốn trong năm 2013 .........16
3.2. Kiến nghị với đơn vị thực tập. ..............................................................................16
Tạ Anh Vũ -TC14… 1 MSV: 09A…..
Trường Đai học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thức Minh
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
NÔNG LÂM SẢN KIM BÔI
1.1. Thông tin chung về công ty
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Nông Lâm Sản Kim Bôi
- Loại hình : Công ty cổ phần
- Ngày thành lập: 21/08/2007
- Giấy phép kinh doanh: 25.03.000179
- Nhà máy chế biến: xã Cao Thắng, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình
- Văn phòng đại diện: 355 Đức Giang, Long Biên, Tp.Hà Nội
- Số điện thoại: 04.3932.1018
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
- Công ty CP Nông Lâm Sản Kim Bôi được thành lập từ năm 2003 theo giấy
phép kinh doanh số 26151004 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp
ngày 2 tháng 1 năm 2003, với mức vốn điều lệ là 14.000.000.000 VNĐ (mười
bốn nghìn triệu đồng).
- Hiện nay Công ty CP Nông Lâm Sản Kim Bôi đang là một trong những nhà thu
mua - phân phối và chế biến nông sản hàng đầu tại các tỉnh Tây Bắc. Sản phẩm
của Công ty phong phú về chủng loại, đa dạng về mẫu mã, đạt tiêu chuẩn an
toàn thực phẩm và chất lượng cao nhất.
- Bằng uy tín và chất lượng, phong cách phục vụ hiện đại và chuyên nghiệp, sản
phẩm nông sản mang thương hiệu Kim Bôi đã có mặt ở khắp mọi miền đất
nước và một số nước trên thế giới.
1.3 Chức năng hoạt động của doanh nghiệp
Công ty CP Nông Lâm Sản Kim Bôi đã và đang hoạt động kinh doanh chủ yếu trong
các lĩnh vực: thu mua – chế biến – phân phối các loại nông sản đặc trưng của vùng Tây
Bắc, sản xuất và cung ứng thức ăn, nguyên liệu chế biến thức ăn cho gia súc, gia cầm và
thủy sản, cung ứng dịch vụ nông nghiệp….
Tạ Anh Vũ -TC14… 2 MSV: 09A…..
Trường Đai học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thức Minh
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tài chính của doanh nghiệp
Sơ đồ bộ máy quản lý – kinh doanh công ty CP Nông Lâm Sản Kim Bôi
Đại hội đồng
cổ đông
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Giám đốc
Phó giám đốc kỹ
thuật nhà máy
Phó giám đốc hành
chính
Các đội thu mua Các xưởng
sơ chế
Các phòng ban
Các đội sản xuất Đội vận tải
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc: Gồm một giám đốc và hai phó giám đốc, thay mặt công ty chịu trách
nhiệm trước cơ quan quản lý Nhà nước về mọi mặt sản xuất kinh doanh của công ty, trực
tiếp chỉ đạo sản xuất, xây dựng bộ máy giúp việc đồng thời chỉ đạo trực tiếp và giám sát
đến các phòng ban, tổ đội. Các phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc về các
nhiệm vụ được giao.
Tạ Anh Vũ -TC14… 3 MSV: 09A…..
Trường Đai học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thức Minh
Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ thực hiện các công tác hạch toán kế toán. Hàng
kỳ phòng tài chính kế toán phải cung cấp các báo cáo nghiệp vụ cho việc quản trị trong
công ty.
Phòng tổ chức: Thực hiện công tác tổ chức hệ thống quản trị trong công ty.
Phòng hành chính: Thực hiện công tác hành chính – nhân sự, giám sát và thực hiện
quyền và nghĩa vụ của cán bộ - công nhân viên trong công ty.
Phòng kinh tế kỹ thuật: Tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh.
Phòng cung ứng vật tư: Phụ trách nhiệm vụ thu mua hàng hóa, cung ứng nguyên vật
liệu theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phòng kế hoạch đầu tư: Xây dựng các kế hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn. Lập các
dự án đầu tư, các dự án tiền khả thi để đầu tư phát triển sản xuất.
Phòng kinh doanh-chiến lược: thực hiện công việc tiếp thị - bán hàng tới khách hàng
nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thị phần, lập các kế hoạch chiến lược giúp mở rộng thị
trường, phát triển công ty.
PHẦN 2: TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Nông Lâm Sản Kim Bôi
2.1.1 Tình hình tài sản của doanh nghiệp
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tình hình tài sản của DN giai đoạn 2010 – 2012
Tạ Anh Vũ -TC14… 4 MSV: 09A…..
Trường Đai học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thức Minh
(ĐVT: triệu đồng)
So sánh So sánh
2010 2011 2012 2010 / 2011 2011 / 2012
TÀI SẢN
Tỷ Tỷ Tỷ
Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ
Số tiền Số tiền Số tiền
trọng trọng trọng lệch (%) lệch (%)
(%) (%) (%)
1 2 3 4 5 6 7 8=4-2 9=8:2 10=6-4 11=10:4
A. TÀI SẢN
15446 47.56% 16321 46.83% 17290 49.27% 875 5.66% 969 5.94%
NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản
1887 12.22% 1562 9.57% 900 5.20% -325 -17.24% -662 -42.39%
tương đương tiền
1. Tiền 1387 73.50% 1162 74.39% 747 83.03% -225 -16.25% -415 -35.69%
2. Các khoản
500 26.50% 400 25.61% 153 16.97% -100 -20.01% -247 -61.83%
tương đương tiền
II. Các khoản phải thu
6505 42.11% 7229 44.30% 8742 50.56% 725 11.14% 1512 20.92%
ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng 5182 79.67% 5958 82.41% 7392 84.56% 775 14.96% 1434 24.07%
2. Trả trước cho người bán 3579 55.02% 3737 51.70% 4288 49.05% 159 4.43% 551 14.73%
4. Dự phòng các khoản
-2257 -34.69% -2466 -34.11% -2938 -33.61% -209 9.28% -472 19.15%
phải thu ngắn hạn khó đòi
IV. Hàng tồn kho 7055 45.67% 7530 46.14% 7649 44.24% 475 6.74% 119 1.58%
1. Hàng tồn kho 8078 114.51% 8980 119.26% 10741 140.43% 902 11.17% 1761 19.60%
2. Dự phòng giảm giá
-1024 -14.51% -1450 -19.26% -3092 -40.43% -427 41.69% -1642 113.18%
hàng tồn kho
B. TÀI SẢN
17034 52.44% 18528 53.17% 17803 50.73% 1494 8.77% -725 -3.91%
DÀI HẠN
I. Tài sản cố định 17034 100% 18528 100% 17803 100% 1494 8.77% -725 -3.91%
TSCĐ hữu hình 17034 18528 17803 1494 8.77% -725 -3.91%
Nguyên giá 19835 21546 21007 1711 8.63% -539 -2.50%
Tạ Anh Vũ -TC14… 5 MSV: 09A…..
Trường Đai học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thức Minh
Giá trị hao mòn lũy kế -2801 -3018 -3204 -217 7.75% -186 6.16%
TỔNG CỘNG
32480 100% 34849 100% 35093 100% 2369 7.29% 244 0.70%
TÀI SẢN
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Công Ty CP Nông Lâm Sản Kim Bôi)
Nhận xét : Nhìn vào bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp qua ba năm 2010 – 2011 –
2012, ta thấy TSDH của Công ty luôn chiếm tỷ trọng cao trên 50% so với Tổng Tài sản,
cho thấy một cơ cấu tài sản hợp lý đối với lĩnh vực chế biến – phân phối mà doanh
nghiệp đang hoạt động, cụ thể là: 2010: 52,44% hay 17.034 triệu đồng, 2011: 53,17% -
18.528 triệu đồng, và năm 2012 là: 50,73% - 17.803.
Tuy nhiên, quy mô tổng tài sản của doanh nghiệp đang có xu hướng sụt giảm trong ba
năm qua, từ mức 17.034 triệu – năm 2010, tăng lên thành 18.528 triệu đồng– năm 2011,
đã giảm 725 triệu đồng xuống còn 17.803 triệu đồng vào năm 2012. Điều này cho thấy
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp có thể đang gặp khó khăn, cụ thể:
TSNH của doanh nghiệp trong năm ba năm vừa qua liên tục gia tăng về quy mô, từ
mức 15.446 triệu đồng – năm 2010 đã tăng lên thành 17.290 triệu – năm 2012, tuy nhiên
việc gia tăng này chủ yếu là do các khoản mục: các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn
kho tăng nhanh qua các năm, trong khi các khoản mục khác như: tiền và tương đương
tiền lại có xu hướng giảm mạnh. Điều này có thể cho thấy dấu hiệu xấu đối với hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp khi việc vốn của doanh nghiệp đang bị tồn đọng (hàng tồn
kho), hoặc bị doanh nghiệp khác chiếm dụng (khoản phải thu khách hàng) đang gia tăng
về cả quy mô lẫn tỷ trọng trong TSNH.
Khoản mục hàng tồn kho của doanh nghiệp có sự biến động tăng mạnh, chiếm tỷ trọng
tương đối lớn so với TSNH qua các năm: 45,67% - năm 2010 – hay 7.055 triệu đồng,
46,14% - năm 2011 – 7.530 triệu đồng, và 44,24% - 7.649 triệu đồng vào năm 2012. Do
tính chất Hàng tồn kho của doanh nghiệp chủ yếu là các loại nông sản đã qua sơ chế và
các thành phẩm liên quan đến nông sản, rất dễ bị hỏng và chịu tác động mạnh của giá cả
Tạ Anh Vũ -TC14… 6 MSV: 09A…..
Trường Đai học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thức Minh
thị trường, dẫn đến tỷ trọng hàng tồn kho tăng cao sẽ ảnh hưởng không tốt đến tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với các khoản phải thu ngắn hạn thì khoản phải thu khách hàng chiểm tỷ trọng chủ
yếu và có sự gia tăng liên tục qua ba năm vừa qua, từ mức 6.505 triệu đồng hay 42,11% –
năm 2010 lên 7.229 triệu đồng hay 44,30% – năm 2011, và năm 2012 vừa qua là 8.742
triệu đồng tương ứng với 50,56% trong TSNH. Tình trạng này cho thấy vốn kinh doanh
của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng nhiều, hiệu quả sự dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp thấp.
Đối với các loại TSNH có tính thanh khoản cao như: tiền và tương đương tiền đang có
xu hướng giảm dần qua các năm so với TSNH, cụ thể, tiền và tương đương tiền sụt giảm
mạnh, từ mức 1.887 triệu đồng, chiếm 12,22% - năm 2010 xuống chỉ còn 900 triệu tương
đương 5,20% so với tổng tài sản ngắn hạn trong năm 2012.
2.1.2 Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp tình hình nguồn vốn qua 3 năm 2010, 2011, 2012
(ĐVT: triệu đồng)
Năm 2011 so Năm 2012 so
2010 2011 2012 với 2010 với 2011
NGUỒN VỐN
Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Chênh Chênh
Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) lệch Tỷ lệ (%) lệch Tỷ lệ (%)
1 2 3 4 5 6 7 8=4-2 9 = :2 10=6-4 11=10:4
A. NỢ
16477 50.73% 19147 54.94% 20527 58.49% 2670 16.20% 1381 7.21%
PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn 16477 100% 19147 100% 20527 100% 2670 16.20% 1381 7.21%
1. Vay và nợ
10926 66.31% 12304 64.26% 15123 73.67% 1378 12.61% 2819 22.91%
ngắn hạn
2. Phải trả
5551 33.69% 6842 35.74% 5404 26.33% 1291 23.27% -1439 -21.02%
người bán
Tạ Anh Vũ -TC14… 7 MSV: 09A…..
Trường Đai học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thức Minh
B.VỐN
16003 49.27% 15702 45.06% 14566 41.51% -301 -1.88% -1136 -7.24%
CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu 16003 100% 15702 100% 14566 100% -301 -1.88% -1136 -7.24%
1. Vốn đầu tư của
14000 87.48% 14000 89.16% 14000 96.11% 0 - 0 -
chủ sở hữu
2. Lợi nhuận
2003 12.52% 1702 10.84% 566 3.89% -301 -15.02% -1136 -66.75%
chưa phân phối
TỔNG CỘNG
32480 100% 34849 100% 35093 100% 2369 7.29% 244 0.70%
NGUỒN VỐN
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Công Ty CP Nông Lâm Sản Kim Bôi)
Nhận xét:
Qua bảng cân đối kế toán giai đoạn 2010 – 2012, tổng nguồn vốn của doanh nghiệp có
xu hướng tăng nhưng không đáng kể, và chiếm chủ yếu trong tổng nguồn vốn là Nợ phải
trả (hơn 50%) qua các năm và đang có xu hướng tăng dần qua các năm, cụ thể, nợ phải
trả chỉ chiếm 16.477 triệu đồng (50,73%) trong tổng nguồn vốn doanh nghiệp - năm
2010, năm 2011 là 19.147triệu đồng (54,94%) và trong năm 2012 vừa qua là 20.572 triệu
đồng (58.49%). Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu đến
từ nguồn vốn vay nợ và nguồn vốn đi chiếm dụng của nhà cung cấp, điều này phản ánh
mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp nằm ở mức thấp, đồng thời đó sự rủi ro tài
chính cũng cao.
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đang có xu hưởng giảm, do tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp trong những năm vừa qua gặp nhiều khó khăn dẫn đến nguồn lợi nhuận
chưa phân phối qua các năm giảm dần, cụ thể vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp từ mức
16.003 triệu đồng – năm 2010 đã giảm xuống còn 14.566 triệu đồng – năm 2012, tương
ứng đó là sự sụt giảm của khoản mục Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của doanh
nghiệp, từ mức 2.003 triệu đồng – năm 2010 xuống còn 566 triệu đồng năm 2012 vừa
qua.
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tạ Anh Vũ -TC14… 8 MSV: 09A…..
Trường Đai học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thức Minh
Bảng2. 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của DN giai đoạn 2010 – 2012
(ĐVT: triệu đồng)
Năm So sánh
Mã số So sánh So sánh
Chỉ tiêu
2010/2011 2011/2012
2010 2011 2012
Chênh Mức độ Chênh Mức độ
lệch (%) lệch (%)
1 2 3 4 5 6 = 4 - 3 7 = 6 : 3 8 = 5 - 4 9 = 8 : 4
1. Doanh thu bán hàng và
01 23041 20043 17942 -2998 -13.01% -2101 -10.48%
cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ
02 2187 1020 470 -1167 -53.36% -550 -53.94%
doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 10 20854 19023 17472 -1831 -8.78% -1551 -8.15%
(10 = 01-02)
4.Giá vốn hàng bán 11 12172 8920 6664 -3252 -26.71% -2256 -25.29%
5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 20 8683 10103 10808 1421 16.36% 705 6.98%
(20 = 10-11)
6.Doanh thu hoạt động
21 727 324 400 -403 -55.42% 76 23.52%
tài chính
7.Chi phí tài chính 22 2642 3113 5222 471 17.81% 2109 67.76%
trong đó, chi phí lãi vay 23 2551 3076 5076 525 20.59% 2000 65.03%
8.Chi phí bán hàng 24 2001 2087 1910 86 4.31% -177 -8.48%
9.Chi phí quản lý
25 1615 1982 2180 368 22.76% 198 9.97%
doanh nghiệp
10.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh 30 3151 3245 1896 94 2.97% -1349 -41.56%
30 = 20 + (21-22) - (24+25)
11.Thu nhập khác 31 430 183 95 -247 -57.46% -88 -48.12%
12.Chi phí khác 32 387 117 90 -269 -69.72% -27 -22.90%
Tạ Anh Vũ -TC14… 9 MSV: 09A…..
Trường Đai học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thức Minh
13.Lợi nhuận khác
40 43 66 5 22 51.87% -61 -92.93%
40 = 31-32
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế 50 3195 3311 1901 116 3.64% -1410 -42.58%
50 = 30 + 40
16. Chi phí thuế
51 762 813 0 51 6.68% -813 -100.00%
TNDN hiện hành
17. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp 60 2432 2497 1901 65 2.68% -596 -23.88%
60 = 50 - 51 - 52
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Công Ty CP Nông Lâm Sản Kim Bôi)
Nhận xét
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
đang có chiều hướng đi xuống, cụ thể chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
trong ba năm vừa qua đang giảm nhanh, giảm từ mức: 2.432 triệu đồng – năm 2010,
xuống chỉ còn 1.901 triệu đồng – năm 2012 (tương ứng với mức giảm 23,88% - 596 triệu
đồng so với năm 2011).
Việc sụt giảm của lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp chủ yếu xuất phát từ hai
nguyên nhân chính: thứ nhất, do việc gia tăng nhanh của các khoản mục chi phí như: chi
phí lãi vay và chi phí quản lý doanh nghiệp, thứ hai, do doanh thu thuần giảm dần qua
các năm. Doanh thu thuần cả doanh nghiệp trong hai năm vừa qua (2011 và 2012) sụt
giảm là do việc tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp đang có dấu hiệu chững lại khi nền
kinh tế gặp nhiều khó khăn, sức mua của người tiêu dùng với mặt hàng của doanh nghiệp
ít đi.
Chi phí tài chính, liên tục tăng trong ba năm vừa qua, chi phí lãi vay năm 2011 so với
năm 2010 tăng 17,81% - tương ứng 2.642 triệu đồng, năm 2012 so với năm 2011 tăng
2000 triệu đồng tương ứng 67,76% lên mức 5.222 triệu đồng, do trong năm vừa qua
doanh nghiệp đã sử dụng nguồn vốn vay để trang mua trang thiết bị máy móc, đưa nhà
máy chế biến Nông Lâm Sản đi vào hoạt động đầy đủ. Nguồn vốn vay nợ ngắn hạn ngày
Tạ Anh Vũ -TC14… 10 MSV: 09A…..
Trường Đai học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội GVHD: PGS.TS.Nguyễn Thức Minh
càng lớn này cùng với mức lãi suất cao trong giai đoạn vừa qua đã dẫn đến gây áp lực lớn
nên tình hình tài chính của doanh nghiệp, áp lực trả lãi vay ngắn hạn tăng qua các năm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có sự biến động tăng qua các năm. Chi phí quản lý
doanh nghiệp trong năm 2011 đã tăng 22,76% - tương ứng 368 triệu đồng so với năm
2010, năm 2012 tăng 9,97% - tương ứng 198 triệu đồng so với năm 2011. Ngược lại chi
phí bán hàng lại có xu hướng giảm nhẹ, từ mức 2.001 triệu đồng - năm 2010 xuống chỉ
còn 1.910 triệu đồng vào năm 2012.
2.3 Thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3.1 Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 4: Phân tích cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp
(ĐVT: triệu đồng)
2010 2011 2012
Chỉ tiêu
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
1. Tổng số vốn 32,480 100% 34,849 100% 35,093 100%
2. Vốn lưu động 15,446 47.56% 16,321 46.83% 17,290 49.27%
3. Vốn cố định 17,034 52.44% 18,528 53.17% 17,803 50.73%
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Công Ty CP Nông Lâm Sản Kim Bôi)
Nhận xét
Tổng số vốn của doanh nghiệp đã có tăng lên liên tục trong ba năm vừa qua, từ mức
32.480 triệu đồng – năm