Hiện nay, nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển kéo theo sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nhằm chiếm lĩnh thị trường, thu hút khách hàng tiêu thụ sản phẩm ngày càng gay gắt, khốc liệt. Hầu như các doanh nghiệp đều có những chính sách cụ thể để đảm bảo năng lực cạnh tranh của mình ngay từ khâu tổ chức, quản lý sản xuất thông qua việc tăng năng suất lao động, giảm giá thành , nâng cao chất lượng sản phẩm và đa dạng về mẫu mã. Muốn vậy, cần phải đảm bảo công tác định mức lao động ngay từ khi doanh nghiệp đi vào sản xuất.
53 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1911 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cao su kỹ thuật QC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Lời nói đầu
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP............................................
1. Khái quát về công ty QC.............................................................................
2. Một số sản phẩm của công ty TNHH QC....................................................
3. Bộ máy hoạt động của công ty....................................................................
II. KHẢO SÁT XÂY DỰNG MỨC CHO BCV CÁN CAO SU....................
1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát.......................................................
1.1. Quy trình sản xuất ra sản phẩm khảo sát và vị trí BCV khảo sát.............
1.2. Phân tích BCV khảo sát............................................................................
1.3. Đối tượng khảo sát và điều kiện làm việc của đối tượng khảo sát...........
2. Kết quả khảo sát...........................................................................................
2.1. Kết quả chụp ảnh......................................................................................
2.2. Kết quả bấm giờ........................................................................................
III. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT - GIẢI TRÌNH MỨC...................
1. Phân tích kết quả chụp ảnh thời gian làm việc............................................
1.1. 3 phiếu tổng hợp chụp ảnh........................................................................
1.2. 1 phiếu tổng kết chụp ảnh.........................................................................
1.3. Biểu cân đối thời gian tiêu hao cùng loại.................................................
2. Phân tích kết quả bấm giờ............................................................................
2.1. Giải thích H +ođ..........................................................................................
2.2. Xử lý các dãy số bấm giờ.........................................................................
2.3. Dự tính thời gian tác nghiệp một đơn vị sản phẩm...................................
3. Giải trình mức..............................................................................................
3.1. Ấn định mức.............................................................................................
3.2. Giải pháp áp dụng mức.............................................................................
3.2.1. Thực trạng tại công ty............................................................................
3.2.2. Giải pháp................................................................................................
3.3. Hiệu quả áp dụng mức..............................................................................
Kết luận............................................................................................................
Tài liệu tham khảo................................................................................................
Phụ Lục.................................................................................................................
1
1
1
3
4
4
4
5
6
7
7
14
17
17
17
24
26
28
28
28
29
30
30
30
30
30
33
35
36
37
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển kéo theo sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nhằm chiếm lĩnh thị trường, thu hút khách hàng tiêu thụ sản phẩm ngày càng gay gắt, khốc liệt. Hầu như các doanh nghiệp đều có những chính sách cụ thể để đảm bảo năng lực cạnh tranh của mình ngay từ khâu tổ chức, quản lý sản xuất thông qua việc tăng năng suất lao động, giảm giá thành , nâng cao chất lượng sản phẩm và đa dạng về mẫu mã. Muốn vậy, cần phải đảm bảo công tác định mức lao động ngay từ khi doanh nghiệp đi vào sản xuất.
Đối với các doanh nghiệp, công tác định mức lao động luôn đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh . Nó là công cụ sắc bén trong quản lý, là cơ sở để lập kế hoạch và hạch toán sản xuất – kinh doanh, tổ chức sản xuất và tổ chức lao động Khi công tác định mức được thực hiện một cách đầy đủ và khoa học sẽ là nền tảng cho việc đảm bảo hoàn thành kế hoạch, tính được năng suất lao động, từ đó biết được năng suất lao động của doanh nghiệp tăng hay giảm, thậm chí loại trừ được sự lãng phí thời gian lao động góp phần làm tăng năng suất lao động. Hơn nữa, việc xây dựng mức lao động khoa học, hợp lý sẽ làm cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người lao động, là cơ sở để xây dựng đơn giá tiền lương, trả công lao động cho từng bộ phận, từng người lao động.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác định mức và thông qua các kiến thức tích luỹ được trong quá trình học tập, em đã tiến hành khảo sát thực tế tại Công ty TNHH Cao su kỹ thuật QC.Với việc nghiên cứu thời gian thực hiện một bước công việc của công nhân trong Công ty, bài thực hành cho thấy một phần quá trình làm việc, từ đó phát hiện thời gian lãng phí, tìm hiểu được nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục. Em hy vọng là có thể đưa ra được một mức mới phù hợp với Công ty nhằm góp phần nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sản xuất và an toàn lao động, đảm bảo sức khoẻ cho người lao động và mục tiêu lợi nhuận của công ty.
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Khái quát về công ty QC
Tên đầy đủ: Công ty TNHH cao su kĩ thuật QC
(QC technical rubber company limited)
Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh các mặt hàng hóa chất xử lý
Địa chỉ :Số 199, đường K1b, tổ 1 , Cầu Diễn , Từ Liêm, Hà Nội.
Đt: 0438372717
Fax: 043837633110
Chủ doanh nghiệp: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Giới thiệu công ty:
Cao su kĩ thuật QC là công ty chuyên chế tạo thiết bị chuyên nghiệp, sản xuất các sản phẩm từ vật liệu, cao su kĩ thuật.
-Công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp phụ trợ, công ty luôn mong muốn tạo ra các sản phẩm chất lượng, uy tín
-Phương châm hoạt động: “Bằng sự phục vụ của mình mang đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất- hợp tác để cùng phát triển”
2. Một số sản phẩm của công ty TNHH QC
-Các chi tiết phụ tùng cao su trong các loại máy móc thiết bị.
-Các loại cao su bám dính kim loại.
-Các loại bánh xe đẩy cao su kim loại, bánh xe nâng chịu tải cao, bánh xe lăn.
- Các loại trục cao su kim loại (có mài rãnh và mài trơn) chịu tải, dây trong thiết bị cán gỗ, cán giấy với các loại cao su thiên nhiên, chịu dầu.
- Các lạo khe co giãn cao su cốt thép, Gối cao su bản thép.
- Các loại gioăng (jount) kiếng, gioăng chống va, jount đệm kín,
- Các loại jount chịu dầu, chịu nhiệt và các loại jount.
- Các loại jount bê tông dùng cho ống ly tâm: hình thẳng, hình giọt nước..
- Các loại phụ tùng cao su dùng trong ngành cấp thoát nước, khớp nối PVC.
- Các loại cao su chịu dầu, chịu nhiệt cao, chịu nén cao, cách điện, chống cháy, chịu mài mòn cao, chịu tải nặng cao.
- Các loại cao su tiếp xúc với thành phẩm, cao su dùng trong ngành y tế.
- Các loại cao su màu, cao su màu kĩ thuật cao.
- Các loại cao su kĩ thuật cao khác.
* Phương châm kinh doanh: công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh, giao hàng đúng hẹn, phương thức thanh toán linh hoạt.
* Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất, gia công, mua bán cao su, các sản phẩm, nguyên liệu, bán thành phẩm từ cao su.
- Sản xuất, mua bán , chế tạo các khuôn mẫu, máy móc thiết bị phục vụ chế tạo cao su.
- Sản xuất, mua bán xăm lốp ô tô, xe máy, mua bán các loại kim loại, kim khí hay cơ khí.
- Xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp , giao thong, thủy lợi, công trình cấp thoát nước, công trình hạ tầng đô thị, khu công nghiệp.
- Thi công lắp đặt, trang thiết bị nội ngoại thất cho các công trình xây dựng.
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa, vật tư.
3. Bộ máy hoạt động của công ty
a, Sơ đồ bộ máy công ty
Bộ phận giáng tiếp sản xuất:
+ Giám đốc ( chủ doanh nghiệp)
+ Phòng kế toán
+ Phòng hành chính nhân sự
+ Phòng kĩ thuật
- Bộ phận trực tiếp sản xuất
+ Tổ luyện
+ Tổ cán cao su
+ Tổ cắt cao su tạo phôi
+Tổ ép chín cao su
+ Tổ gỡ khuôn, sản phẩm
+ Công nhân phục vụ, vận chuyển
+ Công nhân không chính thức ( thuê thêm khi có đơn hàng lớn).
+ Công nhân làm việc theo chế độ 26 ngày/ tháng, từ 7h30 đến 16h30.
b. Mức lương trong công ty
- Mức lương cho trưởng phòng: 6- 7.5 triệu đồng/ tháng
- Mức lương cho nhân viên văn phòng: 4-5.5 triệu đồng/ tháng
- Mức lương cho bộ phận gián tiếp: 2.7 – 4.5 triệu đồng/ tháng
II. KHẢO SÁT XÂY DỰNG MỨC CHO BCV CÁN CAO SU
1.Thông tin chung về đối tượng khảo sát
1.1. Quy trình sản xuất ra gioăng cao su thủy lợi và vị trí BCV cán cao su
*Một số đặc điểm về sản phẩm cao su thủy lợi:
Gioăng cao su thủy lợi được sử dụng trong các công trình thủy điện, thủy lợi. Độ dày (chiều cao) thông thường cho tấm cao su là 30mm, bề ngang (chiều rộng) thường là 110mm, chiều dài tùy theo đơn đặt hàng.
Quá trình chế tạo gioăng cao su thủy lợi có thể được mô tả như sau:
Luyện cao su -> Bánh cao su -> Cán cao su -> Tấm cao su
-> Cắt cao su tạo phôi -> Cho vào khuôn ép -> Ép chín cao su -> Sản phẩm (gioăng)
Cụ thể:
- Quá trình luyện: nguyên liệu bao gồm hạt cao su thiên nhiên + than + hoá chất + chất phụ gia + một số nguyên liệu khác được cho vào máy luyện để nghiền nhuyễn, trộn và luyện thành bánh cao su.
- Quá trình cán cao su tạo tấm : Cao su thiên nhiên được trộn cùng phụ gia ( bánh cao su ) được đưa vào khe cán của máy cán. Cao su được cán đi cán lại nhiều lần cho tới khi định hình thành tấm cuốn vào khe cán.
+ Một lần luyện cán tạo tấm cao su cho gioăng thủy lợi sử dụng khoảng 15-20 cân cao su thiên nhiên tạo tấm.
+ Sau quá trình luyện cán sản phẩm đưa ra là tấm cao su sơ chế để cắt tạo phôi.
+ Một tấm cao su thông thường sau quá trình đo và đánh dấu cắt tạo phôi được khoảng 30 đến 35 miếng vừa khuôn.
+ Khuôn cao su được tạo định hình sản phẩm sẵn. Cao su sau cắt được đặt vào khuôn để mang đi ép chín cao su.
- Quá trình ép cao su: các khuôn cao su được đưa vào máy ép để làm chín cao su. Tùy từng sản phẩm mà nhiệt độ để làm chín cao su là khác nhau.
1.2. Phân tích BCV cán cao su
- Tên bước công việc được chọn để khảo sát là: cán cao su .
+ Đây là BCV thứ 2 trong quá trình sản xuất gioăng cao su thuỷ lợi. Cán cao su là một quá trình quan trọng trong chế biến cao su, giúp làm đồng đều thành phần cao su và phân tán tốt các thành phần nguyên liệu.
+ BCV trước đó là luyện cao su. Tuy nhiên do công ty có bí quyết riêng trong việc sử dụng nguyên liệu dể luyện và muốn đảm bảo bí mật kinh doanh nên BCV này được thực hiện ở một khu riêng. Bánh cao su sau khi luyện xong được đưa đến để trong kho. Công nhân cán có nhiệm vụ tự đi lấy bánh cao su lúc đầu ca làm việc.
+ Bước công việc sau đó: Cắt cao su.
- Yêu cầu đối với cao su tấm sau cán:
+ Cao su sau cán phải mềm, mịn, dẻo, các thành phần được phân tán đều.
+ Đảm bảo về kích cỡ, độ dày, bề rộng sau cán.
+ Không bị cứng, giòn, gẫy, rách ( do quá mềm, mỏng ).
- Thao tác thực hiện BCV:
+ Lấy bánh cao su
+ Cán cao su
+ Xếp tấm cao su vào giỏ
- Phương pháp thực hiện:
+ Các phương pháp định mức lao động chi tiết: phương pháp Phân tích-khảo sát; Phương pháp Phân tích-tính toán: để khảo sát việc sử dụng thời gian của người lao động tại nơi làm việc và phân tích kết cấu BCV, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hao phí thời gian, xử lý tài liệu và xây dựng các phương án, biện pháp cụ thể, tạo ra kết cấu BCV phù hợp.
+ Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc: chụp ảnh và bấm giờ.
1.3. Đối tượng khảo sát và điều kiện làm việc của đối tượng khảo sát
- Tên:Bùi Đức Du
- sinh năm : 1987
- Chức vụ: công nhân
- Thâm niên: 5 năm
2. Kết quả khảo sát
2.1. Kết quả chụp ảnh
PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC
(mặt trước)
Công ty TNHH
Cao su kỹ thuật QC
Tổ cán cao su
Ngày quan sát: ngày16, ngày23 và 24/10/2015
Bắt đầu quan sát: 7h30
Kết thúc quan sát: 16h30
Thời hạn: 8 giờ
Người quan sát:
Bùi Văn Ba
Người kiểm tra:
Công nhân
Công việc
Máy
Họ tên: Bùi Đức Du
Nghề nghiệp: Thợ cán cao su
Thâm niên: 5 năm
Sức khỏe: Bình thường
Công việc: Cán cao su
Máy luyện-cán Banbury
Tổ chức phục vụ nơi làm việc
Công nhân có chỗ làm việc riêng, thông thoáng, có bóng đèn huỳnh quang
Nghỉ ăn giữa ca từ 11h30 đến 12h30 ( không tính vào thời gian làm việc)
Công nhân tự đi lấy nguyên vật liệu ( bánh cao su )
Có công nhân phục vụ mang bán thành phẩm ( cao su tấm ) về kho
Bên trái máy có giỏ đựng nguyên vật liệu
Bên phải máy có giỏ đựng bán thành phẩm sau khi cán
Nước uống để cách xa nơi làm việc 9m
Nhà vệ sinh cách nơi làm việc 22m
Máy hỏng có thợ sửa tại chỗ, công nhân tự tra dầu.
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 16/10/2015
(Mặt sau)
TT
Nội dung
quan sát
Thời gian làm việc
Lượng thời gian
Sản
phẩm
(tấm)
Ký
hiệu
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Trùng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Bắt đầu ca
7h30
1
Kiểm tra máy móc
33
3
TCK
2
Đi lấy nguyên vật liệu
37
4
TCK
3
Mở máy
39
2
TCK
4
Cán cao su
8h26
47
4
TTN
5
Nói chuyện
29
3
TLPLĐ
6
Cán cao su
9h03
34
3
TTN
7
Đi uống nước
06
3
TNN
8
Đi hút thuốc
13
7
TLPLĐ
9
Cán cao su
59
46
4
TTN
10
Sắp xếp bán thành phẩm
10h04
5
TPVTC
11
Sửa bán thành phẩm hỏng
09
5
TKNV
12
Đứng máy hộ bạn
12
3
TKNV
13
Cán cao su
35
23
2
TTN
14
Làm việc riêng
40
5
TLPLĐ
15
Cán cao su
11h15
35
3
TTN
16
Đứng máy hộ bạn
21
6
TKNV
17
Nói chuyện
24
3
TLPLĐ
18
Làm việc riêng
28
4
TLPLĐ
19
Tắt máy
30
2
TCK
20
Nghỉ ăn trưa
11h30-
12h30
0
0
TNN
21
Mở máy
32
2
TCK
22
Cán cao su
13h06
34
3
TTN
23
Tra dầu vào máy
12
6
TPVKT
24
Nói chuyện
16
4
TLPLĐ
25
Cán cao su
21
5
0
TTN
26
Máy hỏng
33
12
TLPKT
27
Cán cao su
14h 02
29
4
TTN
28
Nói chuyện
04
2
TLPLĐ
29
Nghe điện thoại
07
3
TLPLĐ
30
Cán cao su
51
44
4
TTN
31
32
Đi vệ sinh
56
5
TNN
33
Cán cao su
15h30
34
3
TTN
34
Sắp xếp nơi làm việc
34
4
TPVTC
35
Đi uống nước
38
4
TNN
36
Cán cao su
16h01
23
2
TTN
37
Sửa bán thành phẩm hỏng
08
7
TKNV
38
Sắp xếp bán thành phẩm
14
6
TPVTC
39
Nói chuyện
17
3
TLPLĐ
40
Tắt máy
19
2
TCK
41
Vệ sinh nơi làm việc
24
5
TCK
42
Thu gom nguyên vật liệu về kho
16.30
6
TCK
Tổng cộng
401
79
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 23/10/2015
(Mặt sau)
TT
Nội dung
quan sát
Thời gian làm việc
Lượng thời gian
Sản
phẩm
(tấm)
Ký
hiệu
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Trùng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Bắt đầu ca
7h30
1
Nhận nhiệm vụ
33
3
TCK
2
Lau chùi dây chuyền
36
3
TCK
3
Đi lấy nguyên vật liệu
41
5
TCK
4
Mở máy
43
2
TCK
5
Cán cao su
8h08
25
2
TTN
6
Uống nước
12
4
TNN
7
Đi vệ sinh
16
4
TNN
8
Cán cao su
59
43
4
TTN
10
Chỉnh lại tốc độ máy
9h01
2
TPVKT
11
Nói chuyện
06
5
TLPLĐ
12
Cán cao su
51
45
4
TTN
13
Đi hút thuốc
57
6
TLPĐM
14
Cán cao su
43
46
4
TTN
15
Sắp xếp bán thành phẩm
47
4
TPVTC
16
Đứng máy hộ bạn
50
3
TKNV
17
Cán cao su
10h13
23
2
TTN
18
Chuyển bán thành phẩm vào kho
18
5
TKNV
19
Cán cao su
28
10
1
TTN
20
Tắt máy
30
2
TCK
21
Nghỉ ăn trưa
11h30-12h30
0
0
TNN
22
Vào ca muộn
34
4
TLPLĐ
23
Mở máy
36
2
TCK
24
Cán cao su
58
22
2
TTN
25
Tra dầu vào máy
13h01
3
TPVKT
26
Cán cao su
46
45
4
TTN
27
Nói chuyện
49
3
TLPLĐ
28
Hướng dẫn công khác làm việc
56
7
TKNV
29
Cán cao su
14h19
23
2
TTN
30
Đi vệ sinh
24
5
TNN
31
Cán cao su
46
22
2
TTN
32
Đi uống nước
49
3
TNN
33
Đi hút thuốc
55
6
TLPLĐ
34
Cán cao su
15h52
57
5
TTN
35
Nói chuyện
54
2
TLPLĐ
36
Cán cao su
16h05
11
1
TTN
37
Sửa bán thành phẩm hỏng
17
12
TKNV
38
Chuyển bán thành phẩm vào kho
20
3
TKNV
39
Tắt máy
22
2
TCK
40
Vệ sinh nơi làm việc
26
4
TCK
41
Thu gom nguyên vật liệu về kho
16.30
4
TCK
Tổng Cộng
408
72
32
PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 24/10/2015
(Mặt sau)
TT
Nội dung
quan sát
Thời gian làm việc
Lượng thời gian
Sản
phẩm
(tấm)
Ký
hiệu
Ghi chú
Làm việc
Gián đoạn
Trùng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Bắt đầu ca
7h30
1
Nhận nhiệm vụ
33
3
TCK
2
Đi lấy nguyên vật liệu
38
5
TCK
4
Mở máy
40
2
TCK
5
Cán cao su
8h28
48
4
TTN
6
Nói chuyện
31
3
TLPĐ
7
Cán cao su
9h15
44
4
TTN
8
Đi Vệ sinh
19
4
TNN
9
Điều Chỉnh lại tốc độ máy
21
2
TPVKT
10
Đi uống nước
24
3
TNN
11
Đứng máy hộ bạn
30
6
TKNV
12
Cán cao su
53
23
2
TTN
13
Hướng dẫn công nhân khác làm việc
58
5
TKNV
14
Lau chùi máy
10h01
3
TPVTC
15
Cán cao su
46
45
4
TTN
16
Chuyển bán thành phẩm về kho
52
6
TKNV
17
Máy kẹt
55
3
TLPKT
18
Tra dầu vào máy
58
3
TPVKT
19
Cán cao su
11h21
23
2
TTN
20
Làm việc riêng
24
3
TLPLĐ
21
Tắt máy
26
2
TCK
22
Nghỉ ăn trưa
11.25-12.30
4
(11.25-11.30)
TLPLĐ
Nghỉ sớm
0
0
TNN
23
Vào ca muộn
12.33
3
TLPLĐ
Nghe điện thoại
24
Mở máy
35
2
TCK
25
Cán cao su
13h21
46
4
TTN
26
Tự Sửa máy
26
5
TKNV
Do kẹt máy
27
Cán cao su
49
23
2
TTN
28
Sắp xếp bán thành phẩm
52
3
TPVTC
29
Làm việc riêng
55
3
TLPLĐ
30
Cán cao su
14h39
44
4
TTN
31
Sửa bán thành phẩm hỏng
42
3
TKNV
32
Nói chuyện
46
4
TLPLĐ
33
Đi vệ sinh
51
5
TNN
34
Cán cao su
15h23
32
3
TTN
35
Nói chuyện
26
3
TLPLĐ
36
Đứng máy hộ bạn
29
3
TKNV
37
Cán cao su
16h15
46
4
TTN
38
Nghe điện thoại
19
4
TLPLĐ
39
Tắt máy
21
2
TCK
40
Vệ sinh nơi làm việc
25
4
TCK
41
Thu gom nguyên vật liệu về kho
16h30
5
TCK
Tổng cộng
410
70
32
2.2. Kết quả bấm giờ
PHIẾU BẤM GIỜ KHÔNG LIÊN TỤC
Lý do chọn số lần bấm giờ:
- Theo lý thuyết:
TT
Thao tác
Phương pháp thực hiện
thao tác
Lượng thời gian hoàn thành
thao tác
Số lần bấm giờ
1
Lấy
nguyên vật liệu
Thủ công
Dưới 10 giây
40 đến 50 lần
2
Cán cao su
Nửa cơ khí
Trên 5 phút
5 đến 10 lần
3
Xếp bán thành phẩm
Thủ công
Dưới 10 giây
40 đến 50 lần
- Sau khi cân đối giữa thời gian hoàn thành các thao tác, phương pháp thực hiện thao tác, loại hình sản xuất, em đã chọn số lần bấm giờ là 20 lần để đảm bảo sự thống nhất, ổn định, đồng đều khi bấm giờ các thao tác.
PHIẾU BẤM GIỜ KHÔNG LIÊN TỤC
(Mặt trước)
Công ty TNHH
Cao su kỹ thuật QC
Tổ cán cao su
Ngày quan sát: ngày16/10; ngày23/10 và 24/10/2015
Bắt đầu quan sát: 7h30
Kết thúc quan sát: 16h30
Thời hạn: 8giờ
Người quan sát:
Bùi Văn Ba
Người kiểm tra:
Công nhân
Công việc
Máy
Họ tên: Bùi Đức Du
Nghề nghiệp: Thợ cán cao su
Thâm niên: 5 năm
Sức khỏe: Bình thường
Công việc: Cán cao su
Máy luyện-cán Banbury
Tổ chức phục vụ nơi làm việc
Công nhân có chỗ làm việc riêng, thông thoáng, có bóng đèn huỳnh quang
Nghỉ ăn giữa ca từ 11h30 đến 12h30 ( không tính vào thời gian làm việc)
Công nhân tự đi lấy nguyên vật liệu ( bánh cao su )
Có công nhân phục vụ mang bán thành phẩm ( cao su tấm ) về kho
Bên trái máy có giỏ đựng nguyên vật liệu
Bên phải máy có giỏ đựng bán thành phẩm sau khi cán
Nước uống để cách xa nơi làm việc 9m
Nhà vệ sinh cách nơi làm việc 22m
Máy hỏng có thợ sửa tại chỗ, công nhân tự tra dầu.
PHIẾU BẤM GIỜ KHÔNG LIÊN TỤC
(Mặt sau)
TT
1
2
3
Nội dung
quan sát
Lấy
nguyên vật liệu
Cán cao su
Xếp bán thành phẩm
Điểm ghi
- Tay chạm bánh cao su
- Bánh cao su chạm máy
- Bánh cao su chạm máy
- Cao su tấm rời máy
- Cao su tấm rời máy
- Tay chạm bánh cao su
Ký hiệu
L
L
L
Lần
quan
sát
thứ
( giây)
1
8
668
14
2
6
669
11
3
6
664
13
4
7
673
11
5
6
665
16
6
6
661
30
7
9
690
9
8
16
660
12
9
8
661
16
10
7
678
10
11
6
669
13
12
7
671
14
13
6
659
10
14
6
679
12
15
5
669
50
16
7
674
10
17
6
678
12
18
18
669
11
19
6
676
10
20
8
667
12
Tổng thời gian
( giây )
120
13400
216
Số lần quan sát có hiệu quả
18
20
18
Thời gian trung bình 1 lần
6,67
670
12
Hệ số ổn định
Thực tế
1,8
1,05
1,78
Cho phép
3
2
3
Ghi chú:
- Thao tác 1, lần thứ8, lần thứ18, làm rơi bánh cao su phải cúi xuống nhặt
- Thao tác 3, lần thứ 6, làm rơi tấ