Công ty TNHH THÀNH AN trước đây là DNTN THÀNH AN được thành lập theo Giấy phép số: 3401000081 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Quảng Ngãi cấp ngày 22 tháng 11 năm 2001. Trong những năm qua công ty đã từng bước phát triển và đã đạt được hiệu quả kinh tế, đã đóng góp nộp thuế tạo nguồn thu ngân sách nhà Nước.
Để sản xuất kinh doanh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của xã hội DNTN gỗ THÀNH AN đã xin chuyển thành Công Ty TNHH THÀNH AN (theo Giấy phép kinh doanh số : 3402000514 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Quảng Ngãi cấp ngày 10 tháng 05 năm 2006)
Ngày 01 tháng 06 năm 2006 căn cứ vào Luật doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân THÀNH AN ra quyết định số 04/ QĐ-ND, giải thể DNTN THÀNH AN kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2006 – để thành lập Công Ty TNHH THÀNH AN.
Tên công ty viết tắt bằng tiếng việt : CÔNG TY TNHH THÀNH AN
Tên công ty viết bằng tiếng anh : THANH AN COMPANYLIMITED
Tên công ty viết tắt : THANH AN CO LTD
Trụ sở chính của công ty : Đường Lý Thường Kiệt – P.Nghĩa Chánh
TP Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi.
Điện thoại : 055.2211253
Fax : 055.3830754
42 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1948 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Thành An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I:
MÔ TẢ TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH
THÀNH AN
NHỮNG VẤN ĐÈ CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THÀNH AN:
1.Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH THÀNH AN trước đây là DNTN THÀNH AN được thành lập theo Giấy phép số: 3401000081 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Quảng Ngãi cấp ngày 22 tháng 11 năm 2001. Trong những năm qua công ty đã từng bước phát triển và đã đạt được hiệu quả kinh tế, đã đóng góp nộp thuế tạo nguồn thu ngân sách nhà Nước.
Để sản xuất kinh doanh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của xã hội DNTN gỗ THÀNH AN đã xin chuyển thành Công Ty TNHH THÀNH AN (theo Giấy phép kinh doanh số : 3402000514 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Quảng Ngãi cấp ngày 10 tháng 05 năm 2006)
Ngày 01 tháng 06 năm 2006 căn cứ vào Luật doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân THÀNH AN ra quyết định số 04/ QĐ-ND, giải thể DNTN THÀNH AN kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2006 – để thành lập Công Ty TNHH THÀNH AN.
Tên công ty viết tắt bằng tiếng việt : CÔNG TY TNHH THÀNH AN
Tên công ty viết bằng tiếng anh : THANH AN COMPANYLIMITED
Tên công ty viết tắt : THANH AN CO LTD
Trụ sở chính của công ty : Đường Lý Thường Kiệt – P.Nghĩa Chánh
TP Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi.
Điện thoại : 055.2211253
Fax : 055.3830754
Email : thanhanqng@vnn.vn
Website : www.thanhanfurnitures.com
Vốn đầu tư ban đầu : 5.000.000.000 đồng
Mã số thuế : 4300339714
Ngành nghề kinh doanh :
+ Sản xuất đồ gỗ xuất khẩu và tiêu dùng nội địa.
+Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ôtô.
2.Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty TNHH THÀNH AN:
2.1.Chức năng:
Thực hiện hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, đảm bảo kinh doanh cơ bản nhằm thực hiện tái sản xuất mở rộng. Bảo toàn và phát triển vốn đồng thời giải quyết thỏa đáng lợi ích cho người lao động, của đơn vị nhà nước.
Quản lý và điều hành sản xuất, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà.
2.2.Nhiệm vụ.
Khai thác có hiệu quả việc sử dụng nguyên liệu,nghiên cứu khoa học kỹ thuật và xây dựng mô hình sản xuất tiên tiến,ngyaf càng cải thiện mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và thị hiếu của khách hàng đồng thời tạo uy tín trên thị trường.
Quá trình sản xuất kinh doanh của công ty nhằm khai thác có hiệu quả nguồn vốn vay, đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, tạo tích lũy vốn đầu tư mở rộng kinh doanh.
Chế biến các mặt hàng xuất khẩu nâng cao kim ngạch xuất khẩu góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, cho địa phương.
Tăng cường công tác quản lý chỉ đạo hạch toán theo đúng pháp Luật của nhà nước, đảm bảo hiệu quả sử dụng tiền vốn, đảm bảo vòng quay vốn.
Thực hiện cam kết trong việc mua bán sản xuất.
3.Một số chỉ tiêu phản ảnh quá trình phát triển của công ty (từ năm 2006 đến năm 2008):
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA
CÔNG TY TNHH THÀNH AN
Chỉ tiêu
Đơn vị
Tính
2005
2006
2007
1.Tổng vốn kinh doanh
Triệu đồng
3.398,
5.095,8
6.734
2.Doanh thu
Triệu đồng
4.450,85
6.475,6
7.940
3.Trong đó xuất khẩu
Triệu đồng
1.700
1.960,85
2.900
4.Nộp ngân sách
Triệu đồng
22.375
32.544,444
55.099,99
5.Lợi nhuận
Triệu đồng
36.750
82.900
140.900
Qua bảng báo cáo trên cho ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm có sự tăng trưởng mạnh cả về qui mô và hiệu quả kinh tế. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty tìm được nguồn nguyên liệu đầu vào cũng như tăng cường mở rộng thị trường, đặc biệt là đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. Bên cạnh đó, công ty còn chú trọng đến việc đầu tư mở rộng qui mô sản xuất. Bên cạnh đó, công ty còn chú trọng đến việc đầu tư mở rộng qui mô sản xuất, kinh doanh nhiều ngành nghề góp phần đáng kể trong việc tăng lợi nhuận của công ty và nộp ngân sách nhà nước.
4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty:
4.1 Thuận lợi:
Địa điểm xây dựng nằm cạnh trục đường giao thông chính thuận lợi cho việc tập kết vật tư và vận chuyển tiêu thụ sản phẩm,mặt hàng chủ yếu.
Công ty có nguồn thu nguyên liệu ổn định trong và ngoài tỉnh.
Sản phẩm của công ty sản xuất ra luôn được thị trường thừa nhận và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Nhu cầu sử dụng càng cao,càng tạo điều kiện thuận lợi cho việc tăng lợi nhuận để xây dựng mở rộng cơ sở hạ tầng của công ty.
Được sự quan tâm, giúp đỡ thường xuyên, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp chính quyền, ban ngành của tỉnh Quảng Ngãi.
Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ tay nghề cao.
4.2 Khó khăn:
Đội ngũ cán bộ quản lý còn thiếu kinh nghiệm trong điều hành quản lý doanh nghiệp trong điều kiện qui mô sản xuất ngày càng mở rộng.
Tuy đã được đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị mới nhưng nhìn chung vẫn còn thiếu.
5.Phương hướng hoạt động trong thời gian tới:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,sự cạnh tranh luôn diễn ra gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau, vì vậy để tồn tại và phát triển trong thời gian tới công ty TNHH THÀNH AN cần giải quyết có hiệu quả các vấn đề sau:
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý và chỉ đạo sản xuất.
Mở rộng qui mô sản xuất, nâng cao năng suất lao động và tiêu thu sản phẩm.
Quản lý kỹ thuật và an toàn lao động.
Trang bị thêm một số máy móc, thiết bị để phục vụ cho việc xuất khẩu của công ty.
II.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH AN:
1.Đặc điểm tổ chức sản xuất:
1.1 Qui trình công nghệ:
Bàn gỗ
Xẻ gỗ tròn
Luộc gỗ
Sấy gỗ
Cưa lượng
Bào
Tupi
Cắt mộng
Đục gỗ
Khoan định vị
Đánh nhám
Lắp ráp
Làm nguội
Nhúng dầu
KCS,đóng gói,nhập kho,lên Container
1.2.Giải thích:
Gỗ được chuyển vào đến bãi gỗ, sau đó được kéo lên cưa CD, cưa ra phách liệu cần thiết đưa vào luộc để lấy các tạp chất của gỗ ra.
Tiếp theo được đưa vào lò sấy, sấy khô thành độ ẩm thích hợp rồi cho ra tổ vẽ phôi sau đó qua cưa lượng để tạo kích thước tiêu chuẩn theo thiết kế đã vẽ, đưa lên máy bào để tạo nhẵn hai mặt còn lại. Qua máy Tupi (phau cao tốc) để định hình, sau đó được cắt mộng tạo qui cách mộng âm, khoan định vị và được chuyển toàn bộ qua bộ phận đánh nhám để chà nhám. Theo yêu cầu tiêu chuẩn qua lắp ráp, dùng keo và câu chặt để kích mộng làm nguội mục đích để làm nhẵn sản phẩm đạt yêu cầu. Sau đó chuyển sang kho chứa để nhúng dầu, KCS đóng gói, nhập kho thành phẩm, chuyển lên Container.
2.Đặc điểm tổ chức công tác quản lý của công ty TNHH THÀNH AN:
2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý:
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH THÀNH AN được thể hiện qua sơ đồ:
Chủ tịch Hội đồngthành viên
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Kế toán trưởng
PhòngTCNH-LĐLĐ
PhòngXNK
Phòngkếhoạch
Phân xưởng sản xuất
Tổcơđiện
Tổcưaxẻ
Tổlò
sấy
Tổbốc
xếp
Tổ tinh chế
Tổthànhphẩm
Phôi
Tupi
Cắtmộng
Khoanđục
Chàbo
Lắpráp
Hoànthiện
Ghi chú: :Quan hệ trực tuyến
:Quan hệ chức năng
2.2.Chức năng của các phòng ban:
Chủ tịch hội đồng thành viên: là người lãnh đạo cao nhất của công ty, được toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty, quyết đinh mọi quyết sách kinh doanh, chịu trách nhiệm trước pháp Luật nhà nước về việc thực hiện các văn bản về Luật.
Giám đốc: Là người giám sát tất cả công việc tại công ty; là trợ thủ đắc lực của Chủ tịch hội đồng thành viên trong mọi lĩnh vực; giải quyết các mối quan hệ kinh tế; trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý; chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp Luật vè nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc: Là người chịu sự trực tiếp của Chủ tịch hội đồng thành viên và của Giám đốc công ty. Chịu trách nhiệm trong phạm vi phân công điều hành.
Phòng kế toán:Tham mưu cho lãnh đạo trong công tác hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tài chính. Thực hiện tốt công tác tài chính và công tác nghiệp vụ. Quản lý nghiệp vụ và chịu trách nhiệm một phần về công tác tài chính của công ty trước Hội đồng thành viên và trước pháp Luật.
Phòng tổ chức hành chính – LĐLĐ: trợ giúp và tham mưu cho lãnh đạo về công tác đáp ứng nhu cầu lao động, chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên, về an toàn lao động. Kiểm tra, quản lý công lao động, các chế độ tiền lương, tiền thưởng.
Phòng XNK: tham mưu cho lãnh đạo về công tác XNK. Thực hiện công tác làm chứng từ thanh toán xuất, nhập khẩu theo đúng tiến độ và hợp đồng đã ký kết với khách hàng và đối tác có liên quan.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ cung cấp vật tư và tiêu thụ sản phẩm như: cung ứng nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ phục vụ sản xuất, nhập kho bảo quản sản phẩm, bốc xếp vận chuyển, giao hàng sau khi sản xuất, còn có nhiệm vụ xác lập kế hoạch kinh doanh, dự toán nhu cầu thị trường.
Phân xưởng sản xuất: đây là bộ phận có đông đảo lực lượng lao động để tiến hành sản xuất theo lệnh sản xuất của công ty đưa xuống đúng tiến độ và thời gian giao hàng theo kế hoạch. Kiểm tra toàn bộ sản phẩm, tiến độ, số lượng, chất lượng sản phẩm, an toàn vệ sinh lao động và công tác thống kê. Tham mưu cho lãnh đạo về công tác điều hành. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty về chất lượng và tiến độ sẩn phẩm.
Các tổ phó, nhóm trưởng và kỹ thuật: làm theo sự phân công của quản đốc.
III.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH AN:
1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Hiện nay công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.Nghĩa là phân xưởng và các bộ phận khác không có tổ chức bộ máy kế toán riêng biệt mà chỉ bố trí các nhân viên hạch toán ban đầu thu thập chứng từ và chuyển về phòng kế toán của công ty.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán theo loại hình tổ chức công tác kế toán tập trung:
Kế toán trưởng(trưởngphòng kế toán) đơn vị.
Bộ tàichính.
Bộ phận kế toánkiểm toán nội bộ.
Bộ phận kếtoán tổng hợp.
Bộ phận kế toánvật tư,TSCĐ.
Bộ phận kếtoán tiền lương.
Bộ phận kế toán thanh toán.
Các nhân viên kinh tếở các bộ phận phụ.
Bộ phận kế toán chi phí.
Bộ phận kế toán.
2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty TNHH THÀNH AN:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp, chi phí giá thành
Kế toán vật liệu, công nợ.
Kế toán ngânhàng
Kế toán LĐ,TL,TM.
Ghi Chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
3.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
Kế toán trưởng: là người trực tiếp lãnh đạo tất cả các nhân viên thuộc quyền quản lý của mình, chịu trách nhiệm chung về tổ chức công tác hạch toán, kiểm tra các chứng từ, có trách nhiệm trước Giám đốc về việc chấp hành các chế độ chính sách tài chính theo qui định hiện hành.
Kế toán tổng hợp: giúp kế toán trưởng tập hợp số liệu trên chứng từ ghi sổ cái tài khoản tính giá thành sản phẩm và tập hợp báo cáo tài chính năm đưa lên kế toán trưởng ký duyệt.
Kế toán tiền lương: hàng ngày theo dõi chấm công cho công nhân.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và các chứng từ có giá trị bằng tiền của công ty.
4.Các hình thức kế toán áp dung tại công ty:
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, để phù hợp với mô hình tổ chức kế toán và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ như sau:
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán thương mại
Sổ,thẻ kế toán chi tiết.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh.
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết.
Ghi chú: :Ghi hàng ngày
:Ghi cuối ngày
:Đối chiếu kiểm tra
*Giải thích sơ đồ:
Tại công ty phương pháp kế toán áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán áp dụng chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và lập Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
*Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại công ty:
Hiện nay,công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán của Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006
Những tài khoản mà công ty không sử dụng là:
+TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn.
+TK 136: Phải thu nội bộ.
+TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi.
+TK 212: TSCĐ thuê tài chính.
+TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả
+TK 342: Nợ dài hạn.
Những tài khoản mà công ty quy định riêng là:
+TK 1521A: Gỗ xẻ nội địa.
+Tk 1521B: Gỗ xẻ nhập khẩu.
5.Các chính sách áp dụng tại công ty TNHH THÀNH AN:
Niên độ kế toán:Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (viết tắt VND).
Nguyên tắc: phương hướng chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỉ giá ngân hàng tại thời điểm.
Phương pháp TSCĐ:
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: theo giá gốc hoặc giá thực tế tuỳ theo nguồn hình thành của tài sản.
+ Phương pháp khấu hao, thời hạn sử dụng,hoặc tỉ lệ khấu hao TSCĐ được thực hiện theo quyết định số 166/1999/QĐ- BTC ngày 30 tháng 12 năm 1999 về chế độ quản lý và khấu hao TSCĐ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo tỉ giá thực tế các chi phí liên quan.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+Hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
PHẦN II
THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP BÁP CÁO THUẾ
CHƯƠNG I: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
I.PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT Ở CÔNG TY TNHH THÀNH AN
Công ty TNHH THÀNH AN áp dụng phương pháp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công thức tính:
Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
x
=
Thuế GTGT Giá bán hóa đơn(chưa có thuế) Thuế suất
Đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán ra thuế GTGT
=
x
Thuế GTGT Giá bán hóa đơn (chưa có thuế) Thuế suất
Đầu vào của hàn hóa, dịch vụ mua vào thuế GTGT
1. Các văn bản được đơn vị áp dụng:
1- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 07/2003/QH 11 ngày 17/03/2007.
2- Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật thuế GTGT và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT.
3- Thông tư số 60/2007/TT-BYC ngày 14/6/2007. Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật quản lý thuế.
2. Lập các bảng kê:
Phân loại các chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong tháng 12/2007 và lập các bảng kê.
2.1. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hang hóa, dịch vụ mua vào.
* Căn cứ lập bảng kê:
+ Hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào (kể cả hóa đơn điều chỉnh tăng, giảm, hóa đơn đặc thù như: Tem, vé,……)
+ Chứng từ biên lai nộp thuế.
+ Hóa đơn xuất trả hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp .
* Cách lập bảng kê:
+ Bảng kê được lập hàng tháng và ghi theo trình tụ thời gian, ghi đầy đủ các chi tiêu trên bảng kê.
+ Hĩa đơn điều chỉnh tăng (giảm) số lượng, tăng (giảm) giá, tăng (giảm) thuế suất của đơn vị bán hàng và hĩa đơn trả hàng của doanh nghiệp thì ghi dương (âm) trên doanh thu chưa cĩ thuế GTGT và số thuế GTGT trên bảng kê.
Ví dụ: Bảng kê do văn phịng cơng ty lập trong tháng 12 năm 2007. Căn cứ vào hĩa đơn GTGT của hàng hĩa, dịch vụ mua vào.
Ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê:
Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2007
Người nộp thuế: CƠNG TY TNHH THÀNH AN
Mã số thuế: 4300339714
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
-Mục 1:Hàng hĩa, dịch vụ dùng riêng cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT:
+ Cột 1: Ghi số thứ tự
+ Cột 2: Ký hiệu hĩa đơn: AA/2007 –T, ghi theo ký hiệu ở gĩc trái phía trên của tờ hĩa đơn GTGT.
+ Cột 3: Số hĩa đơn: 25030, lấy ở gĩc bên trái phía trên của tờ hĩa đơn GTGT.
+Cột 4:Ngày, tháng năm phát hành: 30/11/2007, lấy ở ngày viết hĩa đơn GTGT.
+ Cột 5: Tên người bán: Cơng ty TNHH chuyển phát nhanh DHL –VNPT, lấy tên dịng “đơn vị bán hàng” của tờ hĩa đơn GTGT.
+ Cột 6: Mã số thuế người bán hàng: 0304680974, lấy ở dịng “ mã thuế số người bán” của tờ hĩa đơn GTGT.
+ Cột 7: Mặt hàng: Phí chuyển chứng từ, lấy ở phần “ tên hàng hĩa, dịch vụ” trên hĩa đơn GTGT.
+ Cột 8: Doanh số mua chưa cĩ thuế: 613.640, lấy ở dịng “ cột tiền hàng” của tờ hĩa đơn GTGT.
+ Cột 9: Thuế suất: 10, lấy ở dịng “ thuế suất thuế GTGT” trên tờ hĩa đơn.
+ Cột 10: thuế GTGT: 61.364, lấy ở phần “ tiền thuế GTGT” trên tờ hĩa đơn GTGT.
+ Cột 11: Ghi chú: đơn vị khơng ghi.
+ Dịng tổng:
. Doanh số mua hàng chưa cĩ thuế: cộng tất cả các doanh số mua chưa cĩ thuế của các hĩa đơn GTGT.
. Thuế GTGT: Cộng tất cả các thuế GTGT của các hĩa đơn GTGT.
- các hĩa đơn khác ghi tương tự.
- Mục 2, mục 3, mục 4 đơn vị khơng cĩ nên khơng ghi.
- Tổng doanh thu hàng hĩa, dịch vụ mua vào: 2.252.166.969 , lấy ở dịng tổng cộng ở cột thứ 8 của bảng kê.
Tổng doanh thu hàng hĩa, dịch vụ mua vào = Mục 1 + Mục 2 + Mục 3 + Mục 4.
- Tổng thuế GTGT của hàng hĩa, dịch vụ mua vào: 216.006.071, lấy ở dịng tổng cộng cột thứ 10 của bảng kê.
Bảng kê hĩa đơn, chứng từ hàng hĩa, dịch vụ mua vào được lập cụ thể như sau:
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2007
Người nộp thuế : CÔNG TY TNHH THÀNH AN
Mã số thuế : 4300339714
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
TT
Hóa đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa có thuế
Thuế suất (%)
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hóa đơn
Số hóa đơn
Ngày, tháng, năm ph