MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU4
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP GALI6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần GALI:6
1.1.1. Khái quát chung về Công ty:6
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển:6
1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp:7
1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty:8
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty:9
1.2.1. Chức năng:9
1.2.2. Nhiệm vụ:9
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty:9
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các hàng hóa, dịch vụ chủ yếu:9
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty:10
1.3.3. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty:10
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty:11
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:11
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý:13
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty:15
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại Công ty:15
1.5.2. Bộ máy kế toán tại Công ty:16
1.5.3. Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng:18
1.5.4. Chính sách kế toán tại Công ty20
PHẦN 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CỦA CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ TẠI CÔNG TY CP GALI21
2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP GALI21
2.1.1. Đặc điểm, nội dung kế toán vốn bằng tiền21
2.1.2. Tổ chức chứng từ và sổ sách liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng21
2.1.3. Hạch toán về tiền mặt và tiền gửi ngân hàng21
2.2. KẾ TOÁN NVL, CCDC TẠI CÔNG TY CP GALI23
2.2.1. Đặc điểm, nội dung kế toán NVL, CCDC tại Công ty CP GALI23
2.2.3. Tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán liên quan24
2.2.4. Hạch toán chi tiết NVL, CCDC: 25
2.2.5. Hạch toán tổng hợp NVL, CCDC25
2.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH26
2.3.1. Đặc điểm, nội dung của TSCĐ26
2.3.2. Tổ chức chứng từ liên quan đến TSCĐ27
2.3.3. Kế toán chi tiết TSCĐ27
2.3.4. Kế toán tổng hợp TSCĐ28
2.4. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG29
2.4.1. Đặc điểm, nội dung của lao động tiền lương29
2.4.2. Tổ chức chứng từ và sổ sách liên quan đến lao động tiền lương29
2.4.3. Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương30
2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM30
2.5.1. Đặc điểm, nội dung chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty:32
2.5.2. Hạch toán chi tiết chi phí32
2.5.3. Hạch toán chi tiết giá thành:35
2.6. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm35
2.6.1. Đặc điểm, nội dung của thành phẩm:.35
2.6.2 Hạch toán quá trình nhập, xuất thành phẩm35
2.7. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH36
2.7.1. Đặc điểm, nội dung của kết quả kinh doanh: 36
2.7.2. Tổ chức chứng từ và sổ sách có liên quan:37
2.7.3. Hạch toán kết quả kinh doanh37
2.8. KẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ TIỀN VAY37
2.8.1. Đặc điểm, nội dung của thanh toán và trả vay37
2.8.2. Tổ chức chứng từ và sổ sách của thanh toán và trả vay:37
2.8.3. Hạch toán thanh toán và tiền vay38
2.9. BÁO CÁO TÀI CHÍNH39
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP40
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG TẠI CÔNG TY CP GALI40
3.1.1. Ưu điểm40
3.1.2. Hạn chế41
3.2. HƯỚNG LỰA CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP42
KẾT LUẬN43
PHỤ LỤC
43 trang |
Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 3270 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập - Tình hình thực tế công tác hạch toán của các thành phần cụ thể tại công ty cổ phần GALI, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 4
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP GALI 6
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần GALI: 6
1.1.1. Khái quát chung về Công ty: 6
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển: 6
1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp: 7
1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty: 8
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty: 9
1.2.1. Chức năng: 9
1.2.2. Nhiệm vụ: 9
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: 9
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các hàng hóa, dịch vụ chủ yếu: 9
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty: 10
1.3.3. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty: 10
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty: 11
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh: 11
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý: 13
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty: 15
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại Công ty: 15
1.5.2. Bộ máy kế toán tại Công ty: 16
1.5.3. Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng: 18
1.5.4. Chính sách kế toán tại Công ty 20
PHẦN 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CỦA CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ TẠI CÔNG TY CP GALI 21
2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CP GALI 21
2.1.1. Đặc điểm, nội dung kế toán vốn bằng tiền 21
2.1.2. Tổ chức chứng từ và sổ sách liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 21
2.1.3. Hạch toán về tiền mặt và tiền gửi ngân hàng 21
2.2. KẾ TOÁN NVL, CCDC TẠI CÔNG TY CP GALI 23
2.2.1. Đặc điểm, nội dung kế toán NVL, CCDC tại Công ty CP GALI 23
2.2.3. Tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán liên quan 24
2.2.4. Hạch toán chi tiết NVL, CCDC: 25
2.2.5. Hạch toán tổng hợp NVL, CCDC 25
2.3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 26
2.3.1. Đặc điểm, nội dung của TSCĐ 26
2.3.2. Tổ chức chứng từ liên quan đến TSCĐ 27
2.3.3. Kế toán chi tiết TSCĐ 27
2.3.4. Kế toán tổng hợp TSCĐ 28
2.4. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG 29
2.4.1. Đặc điểm, nội dung của lao động tiền lương 29
2.4.2. Tổ chức chứng từ và sổ sách liên quan đến lao động tiền lương 29
2.4.3. Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương 30
2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 30
2.5.1. Đặc điểm, nội dung chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty: 32
2.5.2. Hạch toán chi tiết chi phí 32
2.5.3. Hạch toán chi tiết giá thành: 35
2.6. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 35
2.6.1. Đặc điểm, nội dung của thành phẩm:. 35
2.6.2 Hạch toán quá trình nhập, xuất thành phẩm 35
2.7. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 36
2.7.1. Đặc điểm, nội dung của kết quả kinh doanh: 36
2.7.2. Tổ chức chứng từ và sổ sách có liên quan: 37
2.7.3. Hạch toán kết quả kinh doanh 37
2.8. KẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ TIỀN VAY 37
2.8.1. Đặc điểm, nội dung của thanh toán và trả vay 37
2.8.2. Tổ chức chứng từ và sổ sách của thanh toán và trả vay: 37
2.8.3. Hạch toán thanh toán và tiền vay 38
2.9. BÁO CÁO TÀI CHÍNH 39
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ LỰA CHỌN HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 40
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG TẠI CÔNG TY CP GALI 40
3.1.1. Ưu điểm 40
3.1.2. Hạn chế 41
3.2. HƯỚNG LỰA CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 42
KẾT LUẬN 43
PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, công tác quản lý kinh tế đang đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không ít phức tạp. Vì vậy trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất định phải có phương hướng sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải đứng vững được trên thị trường, đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường với sản phẩm có chất lượng cao và giá thành hạ. Chính vì vậy các doanh nghiệp sản xuất phải giám sát chặt chẽ từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng của quá trình tái sản xuất, tức là từ khi tìm nguồn thu mua vật liệu đến khi tìm được thị trường đến khi tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo được việc bảo toàn, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, cải thiện đời sống cho người lao động và doanh nghiệp có lợi nhuận để tích lũy, mở rộng sản xuất.
Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý mọi yếu tố liên quan tới sản xuất kinh doanh đặc biệt là công tác kế toán. Kế toán là một trong những công cụ quan trọng nhất trong quản lý kinh tế. Mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế toán để biết tình hình và kết quả kinh doanh, trong đó thì hạch toán kế toán là công cụ quan trọng không thể thiếu để tiến hành các hoạt động kinh tế, là công cụ hữu hiệu giúp cho doanh nghiệp có thể nhận thức một cách chính xác và toàn diện về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài sản… của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở để đưa ra các quyết định thích hợp nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động của doanh nghiệp, đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh, làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Từ ý nghĩa và vai trò của công tác kế toán, qua việc áp dụng kiến thức đã học vào thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần GaLi em đã tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty để thực hiện bài báo cáo tổng hợp. Nội dung bài báo cáo của em gồm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về Công ty Cổ Phần GALI
Phần 2: Tình hình thực tế công tác hạch toán của các phần hành cụ thể tại Công ty Cổ Phần GALI
Phần 3: Đánh giá chung và hướng lựa chọn đề tài tốt nghiệp
Do việc áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế còn gặp nhiều khó khăn và do bản thân còn hạn chế về kiến thức lý luận cũng như thực tiễn nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót nhất định, vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến bổ sung từ quý Thầy, Cô và các bạn sinh viên cùng ngành để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Cô Trần Thị Cẩm Thanh và sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh, chị trong Công ty đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
TP HCM, ngày... tháng... năm 2011
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Hoàng Dung
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GALI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần GALI
1.1.1. Khái quát chung về Công ty
( Tên Công ty: Công ty CP GALI
( Tên giao dịch nước ngoài: GALI Joint Stock Company
( Tên viết tắt: GALI, JSC
( Địa chỉ trụ sở chính: 170 – 172 Phan Xích Long, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP HCM.
( Điện thoại: (08) 35170088
( Địa chỉ mail: www.gali-electronic.com
( Mã số thuế: 0303575303
( Fax: (08) 35172425
( Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần
( Quy mô hiện tại: Doanh Nghiệp Vừa
( Vốn điều lệ: 17.000.000.000 đồng
( Ngành nghề kinh doanh: Mua bán điện lạnh, điện gia dụng, điện tử, máy vi tính và phụ kiện, điện thoại,xe ô to và phụ tùng. Cho thuê xe du lịch.Vận chuyển hành khách theo hợp đồng, hàng hóa bằng đường bộ. Sản xuất và lắp ráp mặt hàng điện gia dụng, điện lạnh, điện tử. Mua bán xe đạp điện, xe máy điện, nón bảo hiểm, dụng cụ bảo hộ lao động. Lắp ráp xe đạp điện, xe máy điện ( không gia công cơ khí tại trụ sở) . Dịch vụ quảng cáo thương mại.thiết kế tạo mẫu. In trên bao bì (không in tại trụ sở). Trang trí nội ngoại thất. Sản xuất, thi công lắp đặt biển quảng cáo, bảng hiệu, hộp đèn, pa no áp phích, đèn điện tử ( không rèn, đúc, cán keo kim loại, dập gò hàn, sơn, xi mạ điện, tái chế phế thải tại trụ sở). Kinh doanh bất động sản ./..
1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển: Tiền thân của Công ty CP GALI là Công ty TNHH-TM HẢI TRIỀU - chuyên mua bán các mặt hàng may mặc, sản phẩm bằng da, kim khí điện máy, điện tử, hàng gia dụng… Được thành lập vào tháng 11 năm 1999 có trụ sở chính tại 426 Hai Bà Trưng, Phường Tân Định, Quận 1, TP HCM.
Trên nền tảng đó, ngày 01 tháng 12 năm 2004 Công ty Cổ phần GALI đã ra đời và đi vào hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 4103002914 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. HCM. Với tổng số vốn là 17.000.000.000 đồng, tại 170 - 172 Phan Xích Long, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP HCM. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là nhập khẩu, lắp ráp và kinh doanh các thiết bị, sản phẩm điện gia dụng, đồ dùng trong nhà bếp, các mặt hàng điện tử, điện lạnh, thiết bị văn phòng, kim khí điện máy...Từ khi thành lập đến nay Công ty liên tục đẩy mạnh phát triển và tự hào trở thành nhà phân phối chính thức và độc quyền các sản phẩm mang thương hiệu GALI Electric tại Việt Nam.
1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp
( Vốn điều lệ của Công ty là : 17.000.000.000 đồng, số vốn này được chia làm 1.700 cổ phần, mỗi cổ phần có mệnh giá là 10.000.000 đồng, các thành viên góp vốn cụ thể như sau:
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
STT
Tên cổ đông sáng lập
Số lượng cổ phần
Giá trị cổ phần ( nghìn đồng )
Tỉ lệ góp vốn(%)
1
Bùi Thế Đình
600
6.000.000
35,29
2
Đặng Ngọc Anh Đào
540
5.400.000
31,76
3
Bùi Tuyết Anh
280
2.800.000
16,47
4
Bùi Thế Linh
280
2.800.000
16,47
( Lao động: Tổng số lao động hiện có của doanh nghiệp là khoảng hơn 200 nhân viên, làm việc tại chi nhánh của Công ty tại TP.HCM
( Đến nay Công ty đã xây dựng được hệ thống hơn 1000 đại lý phân phối trên toàn quốc, với 43 chủng loại sản phẩm tổng cộng 194 mẫu mã các loại và được chia theo từng nhóm hàng dành cho từng cấp như nhóm hàng bình dân, trung cấp và cao cấp.
1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được thể hiện qua biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Biểu đồ 1.1
Trong những năm gần đây tình hình kinh doanh của Công ty CP GALI có nhiều chuyển biến thuận lợi, thể hiện ở bảng số liệu sau:
Bảng 1.1-TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ ĐÓNG GÓP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÔNG TY CP GALI
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
Doanh thu
80.623.702.895
144.328.918.591
250.112.789.629
Lợi nhuận trước thuế
945.344.687
2.885.506.499
7.126.057.711
Thuế TNDN phải nộp
236.336.171
721.376.624
1.781.514.428
Lợi nhuận sau thuế
709.008.516
2.164.129.875
5.344.543.283
( Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng số liệu trên cho thấy kết quả kinh doanh của Công ty rất thuận lợi, doanh thu cũng như lợi nhuận sau thuế tăng đáng kể. Doanh thu năm 2008 là 144.328.918.591 đồng tăng 63.705.215.616 so với năm 2007, năm 2009 là 250.112.789.629 đồng tăng 105.783.871.038 so với năm 2008. Tương tự như vậy ta thấy lợi nhuận sau thuế cũng tăng cao qua các năm. Khoản thuế đóng góp cho ngân sách nhà nước cũng tăng qua các năm.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
1.2.1. Chức năng
Công ty CP GALI được thành lập nhằm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ hậu mãi với chất lượng ngày càng cao và tiện ích nhất trong lĩnh vực sản phẩm điện tử và điện gia dụng. Đưa GALI trở thành thương hiệu mạnh trong lĩnh vực hàng công nghệ tiêu dùng.
1.2.2. Nhiệm vụ
Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh doanh, chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ hạch toán, kế toán thống kê, thực hiện đúng chế độ báo cáo và chịu sự quản lý của các cơ quan ban ngành.
Hợp tác với các đơn vị trong ngành và địa phương để thực hiện nhiệm vụ KD. Phát triển đơn vị theo chức năng, quyền hạn được phép. Phối hợp giúp đỡ lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc Công ty đang làm tại địa bàn hoặc các tỉnh lân cận.
Tạo lập một môi trường làm việc mang lại hiệu quả cao nhất nhằm phát huy một cách toàn diện tài năng và mục tiêu nghề nghiệp của cán bộ công nhân viên Công ty, từ đó thỏa mãn đầy đủ những nhu cầu của khách hàng, đem lại lợi nhuận cao nhất cho Công ty và lợi tức cho các cổ đông, đồng thời cống hiến nhiều nhất cho xã hội.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các hàng hóa, dịch vụ chủ yếu
Công ty CP GALI đang hoạt động theo loại hình là thương mại và dịch vụ, cung cấp các loại hàng hoá chủ yếu: Mua bán điện lạnh, điện gia dụng, điện tử, máy vi tính và phụ kiện, điện thoại, xe ô tô và phụ tùng. Cho thuê xe du lịch. Vận chuyển hành khách theo hợp đồng, hàng hóa bằng đường bộ. Sản xuất và lắp ráp mặt hàng điện gia dụng, điện lạnh, điện tử. Mua bán xe đạp điện, xe máy điện, nón bảo hiểm, dụng cụ bảo hộ lao động. Lắp ráp xe đạp điện, xe máy điện ( không gia công cơ khí tại trụ sở).
Ngoài ra Công ty còn cung cấp dịch vụ quảng cáo thương mại. Thiết kế tạo mẫu. In trên bao bì. Trang trí nội ngoại thất. Sản xuất, thi công lắp đặt biển quảng cáo, bảng hiệu, hộp đèn, pa no áp phích, đèn điện tử ( không rèn, đúc, cán keo kim loại, dập gò hàn, sơn, xi mạ điện, tái chế phế thải tại trụ sở).
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty
1.3.2.1 Thị trường đầu vào: Hiện nay, các sản phẩm điện gia dụng của Công ty được nhập về từ Trung Quốc, các nguyên vật liệu dùng cho sản xuất được mua từ các nguồn cung cấp trong thành phố.
1.3.2.2 Thị trường đầu ra: Hiện tại, khách hàng tiêu biểu của Gali là những Công ty có tên tuổi trên thị trường Việt, cũng như trên thị trường quốc tế như NESTLE, HISAMITSU, Hệ thống siêu thị BIG C, TTĐM Thiên Hòa, TTĐM Nguyễn Kim, Hệ thống siêu thị CO.OP MART…
1.3.3. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Công ty
( Đặc điểm TSCĐ: Chủ yếu là nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện, văn phòng làm việc, kho bãi quản lý hàng hóa…
Bảng 1.2: BẢNG KÊ TSCĐ HIỆN CÓ:
Tài sản cố định
Nguyên giá
Giá trị HMLK
Giá trị còn lại
Nhà cửa, vật kiến trúc
5.706.631.062
229.527.319
5.477.103.743
Máy móc thiết bị
4.434.388.523
192.065.271
4.242.323.252
Phương tiện vận tải
2.170.810.995
216.180.000
1.954.630.995
Tổng
12.311.830.582
637.772.590
11.674.057.992
( Nguồn: Phòng kế toán)
( Đặc điểm lao động: Công ty Gali đã thu hút khoảng hơn 200 Cán bộ công nhân viên đến làm việc tại nhiều phòng ban khác nhau. Gali tự hào vì đã có đội ngũ nhân viên nhiệt tình, trẻ trung, năng động và quan trọng hơn họ đã được Ban Giám Đốc tạo điều kiện học hỏi, nâng cao kiến thức, và được đào tạo mang tính chuyên nghiệp.
Bảng 1.3-TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG
Trình độ
Số lượng
Tỷ lệ%
Đại học
18
7,17
Cao đẳng
16
6,37
Trung cấp
15
5,98
12/12
77
30,68
THPP trở xuống
125
49,8
( Nguồn: Phòng kế toán)
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại Công ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:
Tổ chức sxkd là các phương pháp và thủ thuật kết hợp các yếu tố của quá trình sxkd, phân phối hàng hóa một cách có hiệu quả. Việc tổ chức phân phối hàng hóa của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
( Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám đốc: Quản lý các trung tâm bảo hành, các showroom, cũng như CN của Công ty tại Hà Nội và TP. HCM.
( Trung tâm bảo hành: Là nơi thay thế, sửa chữa các sản phẩm bị hỏng, hoặc khi khách hàng có yêu cầu. Đồng thời tư vấn cho khách hàng về các chủng loại sản phẩm, tính năng sản phẩm và chế độ bảo hành.
( Showroom: Toàn bộ các sản phẩm của Gali đều được trưng bày tại showroom. Bên cạnh sản phẩm được trưng bày, tại đây còn có đội ngũ nhân viên phục vụ tận tình, hướng dẫn khách hàng cách sử dụng, giải đáp thắc mắc khi cần, làm demo trực tiếp giới thiệu tính năng của sản phẩm, đến đây khách hàng không chỉ được tham quan, mà còn có thể chọn lựa sản phẩm yêu thích. Nếu khách hàng có nhu cầu mua hàng, nhân viên GALI sẽ giao hàng đến tận nhà.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
Chú thích :
: Quan hệ chỉ đạo;
: Quan hệ phối hợp Sơ đồ 1.2: sơ đồ tổ chức quản lý tại Công ty
( Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận trong Cty:
( Hội đồng quản trị: Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng cổ đông tín nhiệm bầu ra. Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị toàn bộ mọi hoạt động của Công ty, các chiến lược, kế hoạch sản xuất và kinh doanh trong nhiệm kỳ của mình. Đây cũng là đại diện pháp lý của Công ty trước pháp luật.
( Giám Đốc điều hành: Đây là cơ quan giữ trọng trách cao nhất và trực tiếp nhất đối với mọi hoạt động thường nhật của Công ty, đại diện cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
( Trợ lý Giám Đốc: Giúp GĐ duy trì hoạt động điều hành toàn bộ các mặt hoạt động của Công ty. Tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động của Công ty của các Phòng ban thông qua báo cáo của các bộ phận. Trợ giúp GĐ xây dựng định hướng chiến lược phát triển Công ty, quản lý thời gian và kiểm soát công việc, hỗ trợ GĐ theo dõi công việc của các PGĐ và các Trưởng phòng. Giúp cho GĐ trong các quan hệ đối nội, đối ngoại. Kiểm tra các văn bản, chứng từ, từ các bộ phận khác chuyển đến trước khi trình GĐ phê duyệt.
( Phó Giám Đốc: là người được Giám đốc uỷ quyền giải quyết các công việc khi đi vắng và là người chịu trách nhiệm về công việc được giao.
( Phòng kế toán: Chuyên cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trước ban Giám đốc. Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng quý, năm. Kiểm tra, kiểm soát việc thu – chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. Phân tích tình hình tài chính trong Công ty, đánh giá hiệu quả SXKD của Công ty.
Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hạch toán kế toán trong toàn Công ty theo đúng chuẩn mực kế toán, quy chế tài chính và pháp luật của Nhà nước.
( Phòng HC-SN: Có nhiệm vụ quản lý cán bộ, đề bạt cán bộ, tổ chức biên chế lao động trong Công ty, lập bảng lương, khen thưởng, nhận xét, đánh giá cán bộ hàng năm, nâng lương, nâng bậc và thực hiện chính sách chế độ có liên quan đến người lao động, bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ, kiểm tra mọi hoạt động của đơn vị. Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý, lao động, tiền lương, sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí cán bộ công nhân viên, quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, báo cáo thống kê nghiệp vụ, công tác bảo vệ nội bộ, thực hiện chế độ chính sách Nhà nước đối với người lao động, công tác thi đua khen thưởng trong toàn Công ty.
( Phòng kinh doanh: Là phòng ban nghiệp vụ được thành lập từ thời đầu, ngoài chức năng thực hiện nghiệp vụ xuất nhập khẩu, phòng Kinh doanh giữ vai trò khai thác các mảng sản phẩm và dịch vụ mới trong toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
( Phòng Marketing: Phòng Marketing đảm nhận với chức năng tham mưu Ban Lãnh đạo trong việc phát triển mở rộng thị trường, thị phần; nghiên cứu chiến lược thị trường, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, dịch vụ mới... giữ gìn và gia tăng giá trị thương hiệu của đơn vị. Và một số nhiệm vụ khác.
( Phòng BH-CSKH: Xây dựng tổ chức quản lý các công việc tại Phòng đảm bảo đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng; Quản lý, duy trì mối quan hệ giữa Công ty với các khách hàng hiện đang giao dịch đảm bảo mục tiêu doanh số của Công ty giao và các khách hàng mới; Kiểm soát các cơ chế chính sách bán hàng phù hợp nhằm thúc đẩy doanh số và giảm công nợ khách hàng; Tổ chức thực hiện nâng cao chất lượng dịch vụ, chăm sóc khách hàng theo kế hoạch, chiến lược của Công ty; Theo dõi đôn đốc, xử lý mọi thông tin liên quan đến khiếu nại khách hàng; Tổ chức giao nhận hàng hoá cho khách hàng đáp ứng được nhu cầu khách hàng; Tiếp nhận mọi thông tin của khách hàng, thông tin đầu vào; Phân loại xử lý thông tin; Quản lý thành phẩm của Công ty, đôn đốc và triển khai cung cấp hàng cho khách hàng và các Công ty thành viên theo yêu cầu.
( Xưởng Q.12: Xưởng vận hành có chức năng tiếp nhận, quản lý vận hành các thiết bị để sản xuất sản phẩm đã được Giám đốc Công ty phê duyệt, dưới sự quản lý của Phó Giám Đốc.
Phối hợp với các bộ phận chức năng trong