Báo cáo Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất bột ngọt 23000m3/ngày đêm (kèm bản vẽ)

Các nhà máysản xuấtbột ngọt (chủyếu là axit glutamic và lizin) dùng nguyên liệu làbộtsắn, rỉ đường, các axit sunfuric, clohidric, canxi cacbonat, natri clorua, than hoạt tính các muối khoáng (NH4)2SO, KH2PO4 , MgSO4 ,cũng có thể có urê hoặcnước amoniac, v. v Nước thải ở các nhà máygồm có: +Nước làm mát máy móc, thiếtbị. +Nước sinh hoạtcủa cánbộ công nhân viên nhà máy. +Nước thải ở phânxưởng chế biến tinhbộttừsắncủ (củ mì) và phânxưởng đường hóatừ tinhbộtbằng axit sunfuric hay axit clohidric,cũng nhưxử lírỉ đuờng.Nước thải ở đâybị nhiễmbẩnbởinồng độ cao các hidrat cacbon như tinhbột, các loại đường (sacarozơ, glucozơ, dextrin), cácmẩuvụnsắncủ, vỏsắn, vẩncặnrỉ đường v. v +Nước thảitừ phânxưởng lên mengồm cáccặn môi trường lên men có nhiều đường cùngvới xác vi khuẩn, các muối khoángcũng như urê, muối amon, các chất béo, chất hoạt độngbềmặtdư thừa. +Nước thảitừ phânxưởng hoàn thànhsản phẩmrất giàu các chấthữucơ và chất khoáng, nướcrửa sàn và làmvệ sinh nói chung +Nướcmưa thu gom trên toànbộ diện tích khu công nghiệp. 2). Tính chấtnước thải:

pdf55 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 6010 | Lượt tải: 7download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất bột ngọt 23000m3/ngày đêm (kèm bản vẽ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HCM KHOA MÔI TRƯỜNG NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân SVTH: Nguyễn Minh Tuấn 90203779 Lê Xuân Linh 90201423 Giang Bửu Dân 90200324 Triệu Gia Phong 90201929 Nguyễn Thành Trung 90202891 Trần Đình Trúc 90202924 Hoàng Đức Thẩm 90202477 Lê Hoàng Chương 90200241 Tp HCM, tháng 01 – 2006 TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 1 of 54 MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI BỘT NGỌT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÍ ………………………………………… 2 I) Nguồn gốc, tính chất nước thải ………………………………………………........... 2 1). Nguồn gốc nước thải ………………………………………………………….. 2 2). Tính chất nước thải ……………………………………………………........... 2 II) Nguồn tiếp nhận, tiêu chuẩn thải ………………………………………………….. 3 1). Nguồn tiếp nhận ……………………………………………………………….. 3 2). Tiêu chuẩn thải ………………………………………………………………… 3 III) Công suất hệ thống xử lí ……………………………………………………........... 3 IV) Qui trình xử lí ................................................................................................... 4 1). Lựa chọn qui trình xử lí ............................................................................. 4 2). Thuyết minh sơ đồ công nghệ ................................................................... 4 3). Ưu và nhược điểm của phương án xử lí .................................................... 7 V) Nhiệm vụ và mục đích của bài tập lớn ............................................................. 7 1). Mục đích ................................................................................................... 7 2). Nhiệm vụ ................................................................................................... 7 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÍ NƯỚC THẢI BỘT NGỌT ................................................. 8 A) LƯU LƯỢNG VÀ HỆ SỐ KHÔNG ĐIỀU HÒA ............................................ 8 B) TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI ...................................... 9 I). Song chắn rác ……………………………………………………………… 9 II). Hầm bơm tiếp nhận ……………………………………………………….. 11 III). Bể điều hòa …………………………………………………………………. 14 IV). Bể lắng đợt 1 ……………………………………………………………….. 24 V). Bể trung hòa ……………………………………………………………….. 27 VI). Bể bùn hoạt tính xáo trộn hoàn toàn - Bể Aerotank …………………... 30 VII). Bể lắng đợt 2 ……………………………………………………………….. 41 VIII). Bể khử trùng ……………………………………………………………….. 44 IX). Bể nén bùn ………………………………………………………………….. 46 X). Bể phân hủy bùn kị khí ……………………………………………............ 49 XI). Sân phơi bùn ………………………………………………………………... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………............ 54 PHỤ LỤC Bảng vẽ các công trình xử lí nước thải trong trạm xử lí (nộp kèm theo). TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 2 of 54 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI BỘT NGỌT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÍ I) Nguồn gốc, tính chất nước thải: 1). Nguồn gốc nước thải: - Các nhà máy sản xuất bột ngọt (chủ yếu là axit glutamic và lizin) dùng nguyên liệu là bột sắn, rỉ đường, các axit sunfuric, clohidric, canxi cacbonat, natri clorua, than hoạt tính các muối khoáng (NH4)2SO4, KH2PO4, MgSO4, cũng có thể có urê hoặc nước amoniac, v.v… Nước thải ở các nhà máy gồm có: + Nước làm mát máy móc, thiết bị. + Nước sinh hoạt của cán bộ công nhân viên nhà máy. + Nước thải ở phân xưởng chế biến tinh bột từ sắn củ (củ mì) và phân xưởng đường hóa từ tinh bột bằng axit sunfuric hay axit clohidric, cũng như xử lí rỉ đuờng. Nước thải ở đây bị nhiễm bẩn bởi nồng độ cao các hidrat cacbon như tinh bột, các loại đường (sacarozơ, glucozơ, dextrin), các mẩu vụn sắn củ, vỏ sắn, vẩn cặn rỉ đường v.v… + Nước thải từ phân xưởng lên men gồm các cặn môi trường lên men có nhiều đường cùng với xác vi khuẩn, các muối khoáng cũng như urê, muối amon, các chất béo, chất hoạt động bề mặt dư thừa. + Nước thải từ phân xưởng hoàn thành sản phẩm rất giàu các chất hữu cơ và chất khoáng, nước rửa sàn và làm vệ sinh nói chung + Nước mưa thu gom trên toàn bộ diện tích khu công nghiệp. 2). Tính chất nước thải: - Từ các nguồn nước thải trên mà nước thải nhà máy sản xuất bột ngọt bị ô nhiễm bởi các chất hữu cơ ở dạng lơ lửng, hòa tan với nồng độ cao và chứa nhiều vi trùng, ô nhiễm bởi chất béo, dầu mỡ, nước có màu và mùi khó chịu. Đặc điểm nước thải của nhà máy sản xuất bột ngột như bảng 1. Bảng 1:Đặc điểm nước thải của nhà máy sản xuất bột ngột Chỉ số Đơn vị Trị số Nhiệt độ 0C 30 ÷ 45 pH 4 ÷ 6 tb 5BOD mgO2/l 900 COD mgO2/l 1500 Ntổng mg/l 55 Ptổng mg/l 15 Chất rắn lơ lửng (SS) mg/l 200 Coliform MNP/100ml 108 TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 3 of 54 II) Nguồn tiếp nhận, tiêu chuẩn thải: 1). Nguồn tiếp nhận: - Nước thải sau khi được xử lí qua hệ thống xử lí của nhà máy được đổ ra sông (kênh, rạch), các loại sông (kênh, rạch) này được sử dụng để cấp nước cho khu dân cư gần đó. Vì vậy nước sau khi xử lí phải đạt được “tiêu chuẩn loại A theo tiêu chuẩn Việt Nam”. 2). Tiêu chuẩn thải: - Theo tiêu chuẩn loại A, ta có tiêu chuẩn thải như bảng 2. Bảng 2: Tiêu chuẩn nước thải đầu ra theo loại A (TCVN 5945:1995) Chỉ số Đơn vị Trị số Nhiệt độ 0C 40 pH 6 ÷ 9 tb 5BOD mgO2/l 20 COD mgO2/l 50 Ntổng mg/l 30 Ptổng mg/l 4 Chất rắn lơ lửng (SS) mg/l 50 Coliform MNP/100ml 103 III) Công suất hệ thống xử lí: - Công suất: 2300m3/ngày đêm. - Điều kiện mặt bằng: nằm trong khu công nghiệp, diện tích đất hạn chế. - Kết quả đo lưu lượng và nồng độ BOD5 theo giờ thể hiện ở bảng 3. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 4 of 54 Bảng 3: Dao động lưu lượng và hàm lượng BOD5 theo giờ trong ngày Giờ (h) Q (m3/h) BOD5 (mg/l) 1 50 515 2 40 540 3 40 610 4 40 650 5 30 732 6 45 850 7 70 1020 8 180 1460 9 190 1525 10 150 1420 11 100 1325 12 82 920 13 90 900 14 100 885 15 165 820 16 126 1200 17 114 1026 18 120 870 19 110 730 20 105 725 21 100 895 22 91 740 23 90 610 24 72 520 Tổng 2300 21488 IV) Qui trình xử lí: 1). Lựa chọn qui trình xử lí: - Dựa vào thành phần, tính chất nước thải đầu vào, mức độ xử lí và diện tích mặt bằng, hiệu quả của dự án, tính khả thi của dự án, chi phí đầu tư, điều kiện của nhà máy, ta có sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải nhà máy chế biến bột ngột mô tả như hình 1. 2). Thuyết minh sơ đồ công nghệ: - Nước thải sản xuất được dẫn theo đường thoát nước riêng ra hệ thống xử lí nước thải. Nước thải sau khi được xử lí cục bộ tại từng nhà máy được thu gom bởi hệ thống ống, cống rãnh chảy qua song chắn rác thô nhằm loại bỏ các rác có kích thước lớn hơn 15mm rồi về hầm bơm tiếp nhận được đặt âm sâu duới mặt đất. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 5 of 54 - Nước từ hầm bơm tiếp nhận được bơm vào bể điều hòa, bể này có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng nước thải, giảm thể tích và tăng hiệu quả xử lí cho các công trình xử lí phía sau. Để giảm bớt mùi hôi, nước thải được thổi khí để làm thoáng sơ bộ và phân bố chất bẩn đồng đều khắp bể. - Nước thải sau bể điều hòa được bơm vào bể lắng 1. Tại đây nước thải được loại bỏ các tạp chất lơ lửng còn lại trong nước thải sau khi đã qua các công trình xử lí trước đó, các chất lơ lửng có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của nước sẽ lắng xuống đáy, các chất có tỷ trọng nhỏ hơn hơn sẽ nổi lên trên mặt nước và sẽ được thiết bị gạt cặn tập trung đến hố ga đặt ở bên ngoài bể. - Nước thải được nâng pH lên khoảng 7 ÷ 9 tại bể trung hòa tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của vi sinh vật nâng cao hiệu quả xử lí cho các công trình xử lí sau này và đảm bảo cho nước ở đầu ra đạt tiêu chuẩn. Nước thải được châm thêm bởi dung dịch NaCl bằng bơm định lượng để trung hòa tính axit. - Nước thải sau khi được xử lí sơ bộ được đi qua công đoạn xử lí sinh học. Nước thải được đưa vào bể Aerotank nhằm xử lí các chất hữu cơ lơ lửng tan trong nước. Bể được khuấy trộn liên tục nhằm duy trì sự lơ lửng của bùn. Sau một thời gian nhất định, bông bùn lớn dần và nước thải được đưa qua bể lắng 2. Một phần bùn được tuần hoàn lại bể Aerotank, một phần bùn dư được đưa qua bể nén bùn. Nước qua máng tràn của bể lắng 2 đi vào bể tiếp xúc Clor để khử trùng. Nước thải sau khi qua hệ thống xử lí đạt tiêu chuẩn loại A được thải ra sông, hồ, kênh, rạch. - Bùn hoạt tính dư ở bể lắng 2 được đưa về bể lắng 1, cùng với bùn tươi ở bể lắng 1 sẽ được nén bùn trong bể lắng 1 (bể lắng 1 kết hợp với bể nén bùn) nhằm giảm độ ẩm. Sau đó hỗn hợp bùn này được đưa qua bể ổn định bùn kị khí để phân hủy một phần lớn lượng bùn hữu cơ có trong hỗn hợp bùn nhờ hoạt động của vi sinh vật kị khí. Trong quá trình này có sinh ra các khí Biogas (chủ yếu là CH4) được thu gom để làm chất đốt. Sau đó, phần bùn còn lại sẽ được đưa tới sân phơi bùn để tách nước. Bùn khô sau khi được tách nước được vận chuyển đến bãi chôn lấp. Phần nước tách bùn phát sinh từ bể ổn định bùn kị khí và sân phơi bùn được tuần hoàn lại về bể điều hòa và tiếp tục qua các công đoạn xử lí như trên. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 6 of 54 Hình 1: Sơ đồ công nghệ trạm xử lí nước thải nhà máy chế biến bột ngọt 1 2 3 4 5 6 7 8 10 11 12 (b) (a) (c) (d) (e) 11 11 11 9 1. SONG CHẮN RÁC (a) Bùn tuần hoàn 2. HẦM BƠM TIẾP NHẬN (b) Bùn dư 3. BỂ ĐIỀU HÒA (c) Bùn lắng 4. BỂ TRUNG HÒA (d) Bùn 5. BỂ LẮNG I + BỂ NÉN BÙN (e) Nước tuần hoàn 6. BỂ AREOTANK 7. BỂ LẮNG II 8. BỂ KHỬ TRÙNG 9. CÔNG TRÌNH XẢ 10. BỂ PHÂN HỦY BÙN KỴ KHÍ 11. SÂN PHƠI BÙN 12. TRẠM KHÍ NÉN SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ TRẠM XỬ LÍ TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 7 of 54 3). Ưu và nhược điểm của phương án xử lí: - Nước thải đầu vào có SS cao → sử dụng công trình xử lí cơ học, nước thải chứa chủ yếu chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học cao là thành phần dinh dưỡng thích hợp cho sự phát triển của vi sinh vật → lựa chọn tiếp theo là xử lí bằng công trình xử lí sinh học. Nên sơ đồ công nghệ được chọn bao gồm quá trình xử lí 2 bậc: xử lí bậc 1 và xử lí bậc 2. - Ngoài các chất dinh dưỡng, chất hữu cơ cần thiết cho sự phát triển của vi sinh vật, còn có một phần các chất gây ức chế (chết) cho vi sinh vật như: hàm lượng kim loại, các axit v.v... gây khó khăn và làm giảm hiệu quả của quá trình xử lí. V) Nhiệm vụ và mục đích của bài tập lớn: 1). Mục đích: - Tính toán xử lí nước thải cho nhà máy sản xuất bột ngọt làm việc 24/24 có chế độ thải nước không đều theo giờ, công suất 2300m3/ngày đêm nhằm đảm bảo nước thải đầu ra được thải ra kênh rạch đạt tiêu chuẩn cho phép (Tiêu chuẩn loại A – TCVN 5947:1995). 2). Nhiệm vụ: - Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất đặc trưng, khả năng gây ô nhiễm của nước thải nhà máy sản xuất bột ngọt. - Tổng quan về các phương pháp xử lí nước thải bột ngọt. - Lựa chọn công nghệ xử lí nước thải phù hợp. - Tính toán thiết kế các công trình xử lí nước thải. - Tính toán thiết kế các công trình xử lí bùn thải (phát sinh từ quá trình xử lí nước thải). - Bảng vẽ sơ đồ công nghệ, mặt bằng trạm xử lí, cao trình của các công trình và bản vẽ chi tiết các công trình có trong hệ thống xử lí nước thải của trạm xử lí. TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 8 of 54 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÍ NƯỚC THẢI BỘT NGỌT A) LƯU LƯỢNG VÀ HỆ SỐ KHÔNG ĐIỀU HÒA Từ bảng 3 ta tìm được: - Lưu lượng giờ lớn nhất: h/m190Q 3maxh = - Lưu lượng giờ nhỏ nhất: h/m30Q 3minh = - Lưu lượng giây: s/L8,52 3600 1000.190 3600 1000.Qq max h === q = 52,8L/s - Lưu lượng giờ trung bình: h/m8,95 24 2300 24 Q Q 3ngaytbh === h/m8,95Q 3tbh = Trạm xử lí làm việc 3 ca (24h/24h), nên lưu lượng bơm bằng lưu lượng trung bình giờ: h/m8,95QQ 3tbhb == - Hệ số giờ cao điểm: 98,1 8,95 190 Q QK tb h max hmax h === 98,1K maxh = - Hệ số giờ nhỏ nhất: 31,0 8,95 30 Q QK tb h min hmin h === 31,0K minh = TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 9 of 54 B) TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI I) Song chắn rác a) Nhiệm vụ: Nhiệm vụ song chắn rác là giữ lại các tạp chất có kích thước lớn, chủ yếu là rác như: nhánh cây, lá cây, vải vụn, giấy, bao nilông… tránh gây nghẹt bơm, van, đường ống cánh khuấy hay gây cản trở các công trình xử lí phía sau. Song chắn rác đựơc đặt trước hầm bơm tiếp nhận và là công trình đầu tiên trong thành phần của trạm xử lí nước thải. b) Tính toán: Do công suất nhỏ và lượng rác không lớn nên ta có thể chọn song chắn rác làm sạch bằng thủ công. 1). Kích thước mương đặt song chắn: - Chọn vận tốc dòng chảy trong mương: v = 0,5m/s. - Chọn kích thước mương: rộng x sâu = B x H = 0,5m x 0,7m. - Chiều cao lớp nước trong mương: m21,0 5,0.5,0.3600 190 B.v.3600 Qh max h n === hn = 0,21m 2). Kích thước song chắn: - Chọn kích thước thanh: rộng x dày = b x d = 8mm x 25mm - Chọn khoảng cách giữa các thanh: w = 25mm - Chọn độ nghiêng song chắn: α = 600 - Số thanh chắn: B = n.b + (n+1).w → 500 = n.8 + (n+1).25 → n = 14,4 - Chọn n = 15 thanh - Khoảng cách giữa các thanh điều chỉnh lại: 500 = 15.8 + (15 + 1).w w = 23,75mm 3). Tổn thất áp lực qua song chắn: - Tổng tiết diện các khe song chắn: A = (B – b.n).h = (0,5 – 0,008.15).0,21 = 0,0798m2 A = 0,0798m2 TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 10 of 54 - Vận tốc dòng chảy qua song chắn: s/m66,0 1000.0798,0 8,52 A qV === V = 0,66m/s - Tổn thất áp lực qua song chắn: mm5,13m0135,0 81,9.2 5,066,0. 7,0 1 g2 vV. 7,0 1h 2222 L == - = - = (≤150mm) (thỏa) hL = 0,0135m = 13,5mm h Hình 2: Sơ đồ lắp đặt song chắn rác c). Thông số thiết kế: STT Tên thông số Đơn vị Số liệu thiết kế 1 Chiều rộng mương m 0,5 2 Chiều cao mương m 0,7 3 Chiều rộng song chắn mm 8 4 Bề dày song chắn mm 25 5 Bề rộng khe mm 23,75 6 Số thanh thanh 15 7 Độ nghiêng 0 60 TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 11 of 54 II) Hầm bơm tiếp nhận a) Nhiệm vụ: Thu gom nước thải từ các nơi trong nhà máy về trạm xử lí. Hầm bơm được thiết kế chìm trong đất để đảm bảo tất cả các loại nước thải từ các nơi trong nhà máy tự chảy về hố thu. Nước thải được dẫn đến qua mương dẫn hay hệ thống thoát nước, qua song chắn rác và đổ vào hầm bơm từ đó được bơm đến các công trình xử lí tiếp theo. Hầm bơm sau 1 thời gian nhất định phải được vệ sinh. b) Tính toán: 1). Kích thước hầm bơm tiếp nhận: - Thời gian lưu nước: t Î (10 ÷ 30)phút → Chọn t = 10phút - Thể tích hầm bơm tiếp nhận: 3maxhb m67,3160 10.190t.QV === Vb = 31,67m3 - Chọn chiều sâu hữu ích: hhi = 2,5m - Chọn chiều cao an toàn bằng chiều sâu đáy ống cuối cùng: hat = 0,7m - Chiều sâu tổng cộng: H = hhi + hat = 2,5 + 0,7 = 3,2m H = 3,2m - Giả sử hầm bơm hình tròn, vậy đường kính hầm bơm tiếp nhận: m4 5,2 67,31.4 h V.4D b = p = p = D = 4m - Kích thước hầm bơm tiếp nhận: D x H = 4m x 3,2m 2). Đường kính ống dẫn nước: - Chọn bơm nhúng chìm đặt tại hầm bơm có: h/m190QQ 3maxh == - Chọn vận tốc trong ống: v = 0,75m/s - Đường kính của ống: mm300m30 3600750 1904 v Q4dong ==p = p = , .., . . . dống = 300mm TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 12 of 54 3). Công suất máy bơm: - Chọn ống nhựa PVC có độ nhám: e = 0,2mm - Độ nhám tương đối của ống dẫn: 00067,0 300 2,0 d en === n = 0,00067 - Độ nhớt của nước ở 250C: μ = 0,95.10-3N.s/m2 - Khối lượng riêng của nước ở 250C: ρ = 997kg/m3 - Tính số Renold: 236131 10.95,0 997.3,0.75,0.d.vRe 3 ==m r = - Re = 236131 Đây là chế độ chảy rối. Từ Re = 236131 và n = 0,00067 tra trên đồ thị ta được hệ số ma sát: λ = 0,019 - Tổn thất cột áp trên đường ống: m156,0 81,9.2 75,0.8,4 3,0 10.019,0 g2 v d LH 22 =÷ ø ö ç è æ +=÷ ø ö ç è æ åz+l=D ΔH = 0,156m Trong đó: - L: Chiều dài ống nước đẩy. Chọn L = 10m - åz : Tổng hệ số cục bộ. Chọn 8,4=åz - Tổng cột áp của bơm: Hb = H0 + ΔH = 8 + 0,156 = 8,156m Hb = 8,156m Với: H0: Chiều cao bơm nước từ hầm bơm tiếp nhận lên bể điều hòa. H0 Î(8 ÷ 10)mH2O . Chọn H0 = 8mH2O - Hiệu suất chung của bơm: η Î (0,72 ÷ 0,93) → Chọn η = 0,8 - Công suất của bơm: kW26,5 3600.8,0.1000 156,8.81,9.997.190 .1000 H.g..Q N b max h b ==h r = Nb = 5,26kW TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 13 of 54 - Công suất bơm thực tế: Ntt = 1,2Nb = 1,2.5,26 = 6,312kW Ntt = 6,312kW = 8,443Hp c). Thông số thiết kế: STT Tên thông số Đơn vị Số liệu thiết kế 1 Chiều cao tổng m 3,2 2 Đường kính m 4 3 Công suất bơm Hp 8,443 TAØI LIEÄU CHÆ MANG TÍNH CHAÁT THAM KHAÛO Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải GVHD: TS. Nguyễn Phước Dân. nhà máy bột ngọt công suất 2300m3/ngày đêm. Bài tập lớn môn học kỹ thuật xử lí nước thải. Page 14 of 54 III) Bể điều hòa a) Nhiệm vụ: Điều hòa lưu lượng và nồng độ chất bẩn cho tương đối ổn định, giảm kích thước và chi phí cho các công trình xử lí sau này, điều hòa chất lượng nước thải qua đó nâng cao hiệu quả xử lí của các công trình xử lí phía sau. Trong bể có tiến hành sục khí để xáo trộn đều nước thải và tránh sự lắng của các chất xảy ra trong bể. b) Tính toán: 1). Xác định thể tích bể điểu hòa: a) Thể tích tích lũy: - Thể tích tích lũy dòng vào của giờ thứ i được xác định theo công thức: VV(i) = VV(i-1) + QV(i) Trong đó: - VV(i-1): Thể tích tích lũy dòng vào của giờ trước đó, m3 - QV(i): Lưu lượng nước thải của giờ đang xét (thứ i), m3/h - Thể tích tích lũy bơm đi của giờ thứ i: Vb(i) = Vb(i-1) + Qb(i) Trong đó: - Vb(i-1): Thể tích tích lũy bơm đi của giờ trước đó, m3 - Qb(i): Lưu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdoan.pdf
  • dwgB1-so do cong nghe.dwg
  • dwgB2-caotrinh.dwg
  • dwgB3-hbom , scr.dwg
  • dwgB4-be lang 1.dwg
  • dwgB5-aerotank.dwg
  • dwgB6-be lang 2.dwg
  • dwgB7-be khu trung.dwg
  • dwgB8-BE ON DINH BUN.dwg
Luận văn liên quan