Báo cáo Xây dựng chiến lược công ty viễn thông viettel

Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội Viettel được thành lập ngày 05/04/2007, trên cơ sở sáp nhập các Công ty Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel. Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam, Viettel Telecom luôn coi sự sáng tạo và tiên phong là những kim chỉ nam hành động. Đó không chỉ là sự tiên phong về mặt công nghệ mà còn là sự sáng tạo trong triết lý kinh doanh, thấu hiểu và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng

pdf51 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2131 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Xây dựng chiến lược công ty viễn thông viettel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP HOÀ CHÍ MINH NGAØNH QUAÛN TRÒ KINH DOANH KHOA ÑAØO TAÏO SAU ÑAÏI HOÏC BAÙO CAÙO TIEÅU LUAÄN MOÂN HOÏC QUAÛN TRÒ CHIEÁN LÖÔÏC Ñeà taøi: XAÂY DÖÏNG CHIEÁN LÖÔÏC COÂNG TY VIEÃN THOÂNG VIETTEL GVHD : T.S HOAØNG LAÂM TÒNH SVTH : NHOÙM 8 – LÔÙP CAO HOÏC D1K19 Nguyeãn Thò Thuùy An Nguyeãn Thò Minh Hieáu Toáng Thò Höông Traàn Minh Hieáu Phaïm Thaùi Bình Döông Leâ Ñaëng Chaâu Hoaøng Vieät Duõng Thaùng 09/2010 DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 8 Họ và tên Ngày sinh Ký tên Nguyễn Thị Thúy An 09/02/1982 Nguyễn Thị Minh Hiếu 08/04/1984 Tống Thị Hương 18/09/1984 Trần Minh Hiếu 07/08/1984 Phạm Thái Bình Dương 05/02/1982 Lê Đặng Châu 11/01/1978 Hoàng Việt Dũng 16/10/1983 MỤC LỤC 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL (VIETTEL TELECOM) 1 1.1 Khái quát........................................................................................................1 1.2 Chặng đường phát triển ..................................................................................1 1.3 Nhận diện thương hiệu ...................................................................................3 1.4 Thành tựu đạt được.........................................................................................4 1.4.1 Tại Việt Nam ...........................................................................................4 1.4.2 Trong khu vực..........................................................................................5 1.4.3 Trên thế giới ............................................................................................5 1.5 Sản phẩm – Dịch vụ .......................................................................................5 1.6 Khách hàng mục tiêu ......................................................................................8 2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH....................................9 2.1 Tình hình tài chính..........................................................................................9 2.2 Tình hình công nghệ.....................................................................................11 2.3 Tình hình nhân sự.........................................................................................11 3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HOÀN CẢNH NỘI BỘ CỦA DOANH NGHIỆP .....................................................................................................11 3.1 Phân tích môi trường vĩ mô ..........................................................................11 3.1.1 Chỉ tiêu kinh tế Việt Nam năm 2007-2009 .............................................11 3.1.2 Môi trường chính trị...............................................................................13 3.1.3 Các nhân tố văn hoá - xã hội ..................................................................13 3.1.4 Các yếu tố tự nhiên - công nghệ .............................................................14 3.2 Phân tích môi trường vi mô ..........................................................................15 3.2.1 Phân tích cấu trúc ngành kinh doanh ......................................................15 3.2.2 Đối thủ cạnh tranh hiện tại .....................................................................16 3.2.3 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .....................................................................18 3.2.4 Nhà cung cấp .........................................................................................18 3.2.5 Sản phẩm thay thế..................................................................................18 3.3 Phân tích môi trường nội bộ .........................................................................19 3.3.1 Các hoạt động chủ yếu ...........................................................................19 3.3.2 Các hoạt động hỗ trợ..............................................................................21 3.3.3 Đánh giá môi trường nội bộ ...................................................................23 3.4 Phân tích ma trận GE....................................................................................25 3.4.1 Đánh giá sự hấp dẫn của thị trường ........................................................25 3.4.2 Đánh giá vị trí cạnh tranh của công ty ....................................................25 3.5 Phân tích ma trận SWOT..............................................................................27 3.6 Ma trận thị phần tăng trưởng của BCG .........................................................28 4 Mục tiêu chiến lược.............................................................................................30 4.1 Sứ mệnh .......................................................................................................30 4.2 Giá trị cốt lõi ................................................................................................30 4.2.1 Thực tiễn là tiêu chuẩn ĐỂ KIỂM NGHIỆM CHÂN LÝ .......................30 4.2.2 Trưởng thành qua những THÁCH THỨC VÀ THẤT BẠI ....................31 4.2.3 Thích ứng nhanh là SỨC MẠNH CẠNH TRANH.................................31 4.2.4 Sáng tạo là SỨC SỐNG .........................................................................32 4.2.5 Tư duy HỆ THỐNG...............................................................................32 4.2.6 Kết hợp ĐÔNG TÂY .............................................................................33 4.2.7 Truyền thống và CÁCH LÀM NGƯỜI LÍNH........................................33 4.3 Mục tiêu chiến lược......................................................................................33 4.3.1 Mục tiêu ngắn hạn (năm 2011)...............................................................33 4.3.2 Mục tiêu dài hạn (đến năm 2020) ...........................................................35 5 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ..............................................................................36 5.1 Chiến lược cấp công ty .................................................................................36 5.1.1 Chiến lược xâm nhập thị trường.............................................................36 5.1.2 Chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ mới ..........................................37 5.1.3 Chiến lược phát triển thị trường .............................................................38 5.1.4 Chiến lược tái cấu trúc cơ cấu tổ chức, tài chính ....................................38 5.2 Chiến lược các SBU .....................................................................................38 5.3 Các chiến lược chức năng.............................................................................39 5.3.1 Chiến lược nguồn nhân lực ....................................................................39 5.3.2 Chiến lược marketing.............................................................................41 5.3.3 Chiến lược nghiên cứu và phát triển kỹ thuật .........................................41 6 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC...........................................42 6.1 Giải pháp marketing .....................................................................................42 6.2 Giải pháp về sản phẩm..................................................................................42 6.3 Giải pháp phát triển thị trường......................................................................44 6.4 Giải pháp nghiên cứu và phát triển kỹ thuật..................................................44 6.5 Giải pháp nguồn nhân lực.............................................................................44 DANH SÁCH HÌNH ẢNH Hình 1: Logo Viettel....................................................................................................3 Hình 2: Số lượng thuê bao các dịch vụ viễn thông năm 2008.......................................9 Hình 3: Số thuê bao điện thoại di động năm 2008........................................................9 Hình 4: Doanh thu qua các năm (2000 – 2007) ..........................................................10 Hình 5: Số thuê bao di động tại Lào và Campuchia năm 2008 ...................................10 Hình 6: Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và đóng góp của ba khu vực kinh tế........12 Hình 7: Mô hình 5 áp lực của Porter ..........................................................................15 Hình 8: Dự báo sự tăng trưởng ngành viễn thông.......................................................16 Hình 9: Thị phần Internet...........................................................................................16 Hình 10: Thị phần điện thoại cố định.........................................................................17 Hình 11: Thị phần điện thoại di động.........................................................................17 Hình 12: Mạng di động MVNO .................................................................................18 Hình 13: Ma trận GE .................................................................................................26 Hình 14: Các khía cạnh về năng lực nguồn nhân lực..................................................40 Hình 15: Sự tích hợp nguồn nhân lực với chiến lược công ty.....................................41 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL (VIETTEL TELECOM) 1.1 Khái quát Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội Viettel được thành lập ngày 05/04/2007, trên cơ sở sáp nhập các Công ty Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel. Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam, Viettel Telecom luôn coi sự sáng tạo và tiên phong là những kim chỉ nam hành động. Đó không chỉ là sự tiên phong về mặt công nghệ mà còn là sự sáng tạo trong triết lý kinh doanh, thấu hiểu và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. 1.2 Chặng đường phát triển Năm 1989: Công ty Ðiện tử thiết bị thông tin, tiền thân của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel) được thành lập. Năm 1995: Công ty Ðiện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành Công ty Ðiện tử Viễn thông Quân đội (tên giao dịch là Viettel), chính thức được công nhận là nhà cung cấp viễn thông thứ hai tại Việt Nam, được cấp đầy đủ các giấy phép hoạt động. Năm 2000: Viettel có giấy phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài sử dụng công nghệ VoIP tuyến Hà Nội – Hồ Chí Minh với thương hiệu 178 và đã triển khai thành công. Sự kiện này đánh dấu lần đầu tiên ở Việt Nam, có thêm một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông giúp khách hàng cơ hội được lựa chọn.Đây cũng là bước đi có tính đột phá mở đường cho giai đoạn phát triển mới đầy năng động của Công ty viễn thông quân đội và của chính Viettel Telecom. Thương hiệu 178 đã gây tiếng vang lớn trong dư luận và khách hàng như một sự tiên phong phá vỡ thế độc Trang 1 quyền của Bưu điện, khởi đầu cho giai đoạn cạnh tranh lành mạnh trong lĩnh vực viễn thông tại thị trường Việt Nam đầy tiềm năng. Năm 2003: Thực hiện chủ trương đầu tư vào những dịch vụ viễn thông cơ bản, Viettel đã tổ chức lắp đặt tổng đài đưa dịch vụ điện thoại cố định vào hoạt động kinh doanh trên thị trường. Viettel cũng thực hiện phổ cập điện thoại cố định tới tất cả các vùng miền trong cả nước với chất lượng phục vụ ngày càng cao. Năm 2004: Xác đinh dịch vụ điện thoại di động sẽ là dịch vụ viễn thông cơ bản, Viettel đã tập trung mọi nguồn lực để xây dựng mạng lưới và chính thức khai trương dịch vụ vào ngày 15/10/2004 với thương hiệu 098. Với sự xuất hiện của thương hiệu điện thoại di động 098 trên thị trường, Viettel một lần nữa đã gây tiếng vang lớn trong dư luận và khách hàng, làm giảm giá dịch vụ, nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng, làm lành mạnh hóa thị trường thông tin di động Việt Nam. Được bình chọn là một trong 10 sự kiện công nghệ thông tin và truyền thông năm 2004, liên tục những năm sau đó đến nay, Viettel luôn được đánh giá là mạng di động có tốc độ phát triển thuê bao và mạng lưới nhanh nhất với những quyết sách, chiến lược kinh doanh táo bạo luôn được khách hàng quan tâm chờ đón và ủng hộ. Năm 2005: Thủ tướng Phan Văn Khải đã ký quyết định thành lập Tổng Công ty Viễn thông quân đội ngày 02/3/2005 và Bộ Quốc Phòng có quyết định số 45/2005/BQP ngày 06/4/2005 về việc thành lập Tổng Công ty Viễn thông quân đội. Năm 2007: Năm thống nhất con người và các chiến lược kinh doanh viễn thông. Trong xu hướng hội nhập và tham vọng phát triển thành một Tập đoàn Viễn thông, Viettel Telecom (thuộc Tổng Công ty Viễn thông quân đội Viettel) được thành lập kinh doanh đa dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông trên cơ sở sát nhập các Công ty: Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel. Đến nay, Viettel Telecom đã ghi được những dấu ấn quan trọng và có một vị thế lớn trên thị trường cũng như trong sự lựa chọn của những Quý khách hàng thân thiết:  Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế 178 đã triển khai khắp 63/63 tỉnh, thành phố cả nước và khắp các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế giới. Trang 2  Dịch vụ điện thoại cố định, dịch vụ Internet…phổ cập rộng rãi đến mọi tầng lớp dân cư, vùng miền đất nước với hơn 1,5 triệu thuê bao.  Dịch vụ điện thoại di động vượt con số 20 triệu thuê bao, trở thành nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động số 1 tại Việt Nam. Viettel Telecom cũng đang nghiên cứu, thử nghiệm triển khai cung cấp nhiều dịch vụ mới với chất lượng ngày càng cao cấp, đa dạng có mức giá phù hợp với từng nhóm đối tượng khách hàng, từng vùng miền… để Viettel luôn là người bạn đồng hành tin cậy của mỗi khách hàng dù ở bất kỳ nơi đâu. 1.3 Nhận diện thương hiệu Logo được thiết kế dựa trên ý tưởng lấy từ hình tượng hai dấu nháy đơn muốn nói với mọi người rằng, Viettel luôn luôn biết lắng nghe và cảm nhận, trân trọng những ý kiến của mọi người như những cá thể riêng biệt – các thành viên của Công ty, khách hàng và đối tác. Đây cũng chính là nội dung của câu khẩu hiệu (slogan) của Viettel: Hãy nói theo cách của bạn (Say it your way). Hình 1: Logo Viettel Nhìn logo Viettel, ta thấy nó đang chuyển động liên tục, xoay vần vì hai dấu nháy được thiết kế đi từ nét nhỏ đến nét lớn, nét lớn lại đến nét nhỏ, thể hiện tính logic, luôn luôn sáng tạo, đổi mới. Khối chữ Viettel được thiết kế có sự liên kết với nhau thể hiện sự gắn kết, đồng lòng, kề vai sát cánh của các thành viên trong Công ty. Khối chữ được đặt ở chính giữa thể hiện triết lý kinh doanh của Viettel là nhà sáng tạo và quan tâm đến khách hàng, chung sức xây dựng một mái nhà chung Viettel. Ba màu của logo là: xanh, vàng đất và trắng thể hiện cho thiên, địa, nhân. Sự kết hợp giao hòa giữa trời, đất và con người thể hiện cho sự phát triển bền vững của thương hiệu Viettel Trang 3 1.4 Thành tựu đạt được 1.4.1 Tại Việt Nam Thương hiệu mạnh nhất Việt Nam ngành hàng Bưu chính – Viễn thông – Tin học do người tiêu dùng bình chọn. Doanh nghiệp đầu tiên phá thế độc quyền trong ngành Bưu chính Viễn thông ở Việt Nam. Mạng di động đứng đầu Việt Nam với việc cung cấp dịch vụ GPRS trên toàn quốc, có 11 triệu thuê bao và là một trong những mạng di động có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới (tạp chí Wireless Intelligence bình chọn). Số 1 về dịch vụ di động tại Việt Nam. Số 2 về vùng phủ dịch vụ PSTN, VoIP và ADSL ở Việt Nam. Số 1 về tốc độ truyền dẫn cáp quang ở Việt Nam. Số 1 về mạng lưới phân phối ở Việt Nam. Số 1 về đột phá kỹ thuật: - Thu – phát trên một sợi quang. - VoIP - Cung cấp GPRS trên toàn quốc. - Thử nghiệm thành công Wimax. - Triển khai NGN. - Hệ thống tính cước tích hợp. - MPLS. - DWDM (40 x 10Mbps). Số 1 về quy mô tổng đài chăm sóc khách hàng ở Việt Nam. Doanh nghiệp viễn thông xuất sắc nhất 2009. Top 10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam 2009. Xếp thứ 4 top 10 thương hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam. Trang 4 1.4.2 Trong khu vực Doanh nghiệp viễn thông Việt Nam đầu tiên đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Số 1 Campuchia về hạ tầng viễn thông. 1.4.3 Trên thế giới Nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới Mạng di động có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới (tạp chí Wireless Intelligence bình chọn) Nhà cung cấp dịch vụ của năm tại thị trường mới nổi trong hệ thống Giải thưởng Frost&Sullivan Asia Pacific ICT Awards2009. Nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất ở thị trường đang phát triển tại WCA 2009. 1.5 Sản phẩm – Dịch vụ Gói trả trước Economy | Cha và con | Hi School | Student | Tourist | Happy Zone | Ciao | Tomato | Sumosim mới Gói trả sau VIP | Basic + | Family | VAS Dịch vụ Dailynews | AnyPay | Dịch vụ I-Mail | Dich vu Call me back | Dich vu 6xxx - 8xxx | Dịch vụ BlackBerry | Dịch vụ I-Muzik Quà tặng âm nhạc | Dịch vụ Data (GPRS/EDGE) | Pay 199 | Dịch vụ chuyển vùng quốc tế - Roaming | Dịch vụ Call & SMS Blocking | Dịch vụ DailySMS | Yahoo SMS Messenger | Dịch vụ ứng tiền | Dịch vụ thông báo cuộc gọi nhỡ (MCA) | Dịch vụ đọc báo giúp bạn | Dịch vụ nạp tiền Topup | Nhạc chuông chờ I-Muzik | Dịch vụ chuyển tiền I-share | Dịch vụ Web Surf | Dịch vụ Daily Express | Thoại quốc tế | Tiện ích USSD | Dịch vụ PixShare | Dịch vụ cơ bảnCorporate ADSL Công nghệ ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) - đường thuê bao số bất đối xứng là công nghệ băng rộng mới (broadband) cho phép truy nhập Internet tốc độ cao và mạng thông tin số liệu bằng cách sử dụng đường dây điện thoại sẵn có ADSL gồm hai kênh thông tin đồng thời là kênh thoại và kênh truy nhập Internet (do tần số của băng thoại và tần số của băng truyền số liệu là khác nhau). Bạn có thể vừa nói chuyện điện thoại, vừa vào Internet trên Trang 5 cùng một đường dây điện thoại. Bạn cũng không cần phải quay số modem mỗi khi kết nối mạng, liên tục giữ kết nối và đặc biệt không phải trả cước điện thoại nội hạt. Kết nối internet quốc tế Domain - Miễn phí tư vấn dịch vụ tên miền và các dịch vụ liên quan khác như: Lưu trữ Website, Thuê chỗ đặt máy chủ, Thư điện tử,… - Miễn phí khai báo và quản lý tên miền trên máy chủ DNS của Viettel; - Được thông báo, nhắc nhở về việc gia hạn tên miền hàng năm kịp thời; Leased line Leased line là một trong những dịch vụ thế mạnh của Viettel Telecom, cung cấp đường truyền cho các công ty hay văn phòng có nhu cầu sử dụng Internet tốc độ cao một cách thường xuyên. Thế mạnh của dịch vụ Leased-line là tính linh hoạt, sự ổn định, kết nối tới mọi địa điểm mà khách hàng yêu cầu. Đối tượng sử dụng dịch vụ này là các doanh nghiệp, tổ chức lớn, cần một đường truyền riêng tốc độ cao, ổn định với chất lượng cùng sự hỗ trợ kỹ thuật tốt nhất. Tối đa hoá tốc độ kết nối và thời gian kết nối: Sử dụng dịch vụ Leased line, khách hàng có thể truy nhập vào mạng Internet 24/24 thông qua đường truyền kỹ thuật số riêng biệt, do đó sẽ loại bỏ được việc phải thuê bao hàng chục đường dây điện thoại dành để kết nối Internet. Hơn nữa, khách hàng sẽ không phải tốn thời gian để đợi kết nối quay số đến nhà cung cấp dịch vụ, thời gian sử dụng Internet không giới hạn. · Tiết kiệm chi phí: Cước phí hàng tháng được quản lý chặt chẽ, không cước phụ trội và việc nâng cấp lên tốc độ cao hơn hay thay đổi cấu hính hệ thống sẽ trở nên dễ dàng hơn bởi không cần phải đầu tư thiết bị mới. · Kết nối cổng quốc tế: Thu nhận và tổng hợp được thông tin toàn cầu, liên lạc hiệu quả và tiết kiệm chi phí · Ứng dụng các công nghệ như Mạng riêng ảo (VPN), Hội thảo từ xa (Video Conferencing), điện thoại Internet (IP Phone) trở nên dễ dàng và tiện dụng hơn. Tự cập nhật, kiểm soát các thông tin trên Website của mình. · Có thể cho phép các máy khách truy nhập từ xa qua đường Dial-up. · Hỗ trợ kỹ thuật: Hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp 24/24. Dịch vụ lưu trữ FTTH Viettel Telecom giới thiệu đến quý doanh nghiệp một dịch vụ mới mang tính đột phá cao – đó là dịch vụ truy nhập Internet Siêu tốc độ dựa trên công nghệ cáp quang FTTH. Với dị
Luận văn liên quan