Liệt kê theo thứ tự 7 lớp của mô hình OSI
2. Liệt kê theo thứ tự 3 lớp của mô hình Internet
3. Diễn giải khác biệt chủ yếu giữa TCP và UDP
4. Vẽ hình minh họa BUS topology
5. Vẽ hình minh họa nguyên lý RING topology
6. Vẽ hình minh họa nguyên lý STAR topology
7. Vẽ sơ đồ vật lý STAR topology
8. Trình bày công dụng của MAC / physical address
9. Trình bày khác biệt cơ bản giữa hub và switch
10. Trình bày khác biệt cơ bản giữa cáp UTP và cáp STP
11. Vẽ sơ đồ bấm cáp thẳng. Đánh dấu các tiếp điểm truyền tín hiệu
12. Vẽ sơ đồ bấm cáp chéo. Đánh dấu các tiếp điểm truyền tín hiệu
13. Phải dùng cáp thẳng hay cáp chéo trong các trường hợp sau:
a. Để nối 2 máy tính.
b. Để nối máy tính và switch.
c. Để nối 2 switch.
d. Để nối máy tính và modem ADSL.
7 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3595 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các câu hỏi ôn tập môn Quản trị mạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1 / 7
70-290
1. Liệt kê theo thứ tự 7 lớp của mô hình OSI
2. Liệt kê theo thứ tự 3 lớp của mô hình Internet
3. Diễn giải khác biệt chủ yếu giữa TCP và UDP
4. Vẽ hình minh họa BUS topology
5. Vẽ hình minh họa nguyên lý RING topology
6. Vẽ hình minh họa nguyên lý STAR topology
7. Vẽ sơ đồ vật lý STAR topology
8. Trình bày công dụng của MAC / physical address
9. Trình bày khác biệt cơ bản giữa hub và switch
10. Trình bày khác biệt cơ bản giữa cáp UTP và cáp STP
11. Vẽ sơ đồ bấm cáp thẳng. Đánh dấu các tiếp điểm truyền tín hiệu
12. Vẽ sơ đồ bấm cáp chéo. Đánh dấu các tiếp điểm truyền tín hiệu
13. Phải dùng cáp thẳng hay cáp chéo trong các trường hợp sau:
a. Để nối 2 máy tính.
b. Để nối máy tính và switch.
c. Để nối 2 switch.
d. Để nối máy tính và modem ADSL.
14. Hệ thống mạng gồm: 04 máy tính Win dows XP, 01 switch 08 port, 01 modem ADSL 01 port. Vẽ sơ đồ kết
nối để các máy tính có thể liên lạc được nhau và truy cập được internet.
15. Công dụng của địa chỉ IP và subnet mask
16. Xác định Network ID, Host ID và địa chỉ broadcast của các máy tính sau:
a. PC1: 134.215.3.5 / 16
b. PC2: 192.168.1.25 / 24
c. PC3: 192.168.215.258 / 24
d. PC4: 18.22.13.215 / 8
17. Liệt kê 5 lớp địa chỉ IP
18. 02 tên gọi của địa chỉ 127.0.0.1 là gì?
19. Liệt kê các khoảng địa chỉ private
20. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Trên máy tính A thực thi câu lệnh “ping 210.245.22.171” và nhận
thông báo “Destination host unreachable”. Giải thích (các) nguyên nhân.
21. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Trên máy tính A thực thi câu lệnh “ping 210.245.22.171” và nhận
thông báo “Request timed out”. Giải thích (các) nguyên nhân.
22. Trình bày ý nghĩa của thông số Default Gateway
23. Máy tính A có địa chỉ IP 172.18.1.25 / 16. Chọn các địa chỉ có thể là default gateway của máy tính A:
a. 172.19.1.25
b. 172.19.1.255
c. 172.18.255.254
d. 172.18.251.256
24. Trình bày ý nghĩa của thông số Preferred DNS server
25. 02 user account luôn luôn tồn tại?
26. Tất cả các user account của máy tính A đều bị disable. Trình bày một cách (có khả năng thành công cao
nhất) để đăng nhập tại máy tính A.
27. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “User must change password at next log on”
28. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “User cannot change password” và “Password never expired”
29. Ý nghĩa và công dụng thuộc tính “Account is disable”
30. Khi chỉnh Local Policy ở phần Computer Configuration, policy sẽ có hiệu lực vào thời điểm nào? Khi chỉnh
Local Policy ở phần User Configuration, policy sẽ có hiệu lực vào thời điểm nào?
31. Cho ví dụ 05 (năm) mật khẩu phức tạp
32. Mục tiêu: Buộc người dùng phải sử dụng tối thiểu 05 (năm) mật khẩu. Triển khai:Thiết lập (các) chính sách
mật khẩu nào, giá trị?
33. Mục tiêu: Khóa tài khoản vô thời hạn sau 10 (mười) lần nhập sai mật khẩu. Triển khai:Thiết lập (các) chính
sách mật khẩu nào, giá trị?
34. Trình bày ý nghĩa & công dụng của policy: Computer configuration > Windows settings > Security settings >
Security options > Account: Limit local account use of blank passsword to console log on only
35. Trình bày ý nghĩa & công dụng của policy: Computer configuration > Windows settings > Security settings >
Security options > Interactive logon: Do not display last user name
36. Share Permission có bao nhiêu lựa chọn?
37. Trình bày câu lệnh tạo ổ đĩa mạng.
38. Mục đích: Liệt kê tất cả shared folder và vị trí của chúng trên một server. Trình bày cách thực hiện.
39. Trình bày cách hủy inheritable NTFS permission trên một tài nguyên.
40. Trình bày cách áp NTFS permission của một thư mục lên mọi tài nguyên trong thư mục đó.
41. Liệt kê các standard NTFS permission
Trang 2 / 7
42. Khi truy cập tài nguyên qua mạng, người dùng phải chịu các loại permission nào, kết quả tổng hợp là gì?
43. Trên thư mục ABC, permission được thiết lập: Shared permission: Everyone allow read; NTFS permission:
KT1 allow write. Cho biết KT1 có quyền gì khi truy cập ABC qua mạng.
44. Trình bày cách thiết lập quyền giữa NTFS permission và Share permission trên tài nguyên sao cho NTFS
permission được bảo toàn trong cả 2 trường hợp truy cập tại chỗ và truy cập qua mạng.
45. Creator Owners là gì?
46. Special permission là gì?
47. Cách xác định NTFS permission của một user trên một tài nguyên.
48. Trình bày sự khác biệt giữa hai NTFS permission: Full control và Modify.
49. Hệ thống mạng ngang hàng gồm 08 (tám) máy trạm Windows XP và 01 (một) file server Windows server
2003. File server có 2 thư mục HoSoKeToan và HopDong. Trình bày các bước cấu hình tối giản để mọi
nhân viên có thể đọc dữ liệu trong HopDong, giám đốc và phó giám đốc có thể đọc, ghi, xóa, sửa dữ liệu
trong HoSoKeToan và HopDong.
50. Trình bày tóm lược các bước để xây dựng AD domain gồm 01 domain controller và 01 domain member.
51. Máy tính dùng (các) hệ điều hành nào có thể được xây dựng thành domain controller?
52. Máy tính dùng (các) hệ điều hành nào có thể gia nhập AD domain?
53. Trình bày khác biệt cơ bản giữa local user và domain user.
54. Trình bày khác biệt cơ bản giữa local administrators và domain administrators.
55. Một single domain gồm 20 (hai mươi) domain member và 02 (hai) domain controller. Single domain đó có
bao nhiêu built-in administrator?
56. Domain user HuyTV thuộc domain NhatNghe.com.vn. Viết 02 loại tên của domain user HuyTV (uPN – user
Pricipal Name và Pre-Windows 2000 name)
57. Domain Administrator làm việc tại một domain member Windows XP phải làm gì để có thể quản lý domain
users và domain computers?
58. Trình bày cách cấu hình home folder cho 01 domain user
59. Bạn đang log on tại một một domain member Windows XP đã được cài AdminPak.msi. Trình bày cách điều
chỉnh chính sách mật khẩu của domain thông qua giao diện Active Directory Users and Computers.
60. Bạn đang log on tại một một domain member Windows XP đã được cài AdminPak.msi. Trình bày cách điều
chỉnh chính sách để cho phép một group (ví dụ group ITDept) log on tại domain cotroller.
61. Khi một domain computer start thành công hoặc một domain user logon thành công thì phải chịu các lớp
policy nào, độ ưu tiên thuộc về lớp nào?
62. Làm cách nào để một organizational unit chỉ chịu ảnh hưởng của các policy liên kết trực tiếp với nó?
63. Không thay đổi vị trí của một domain user, làm cách nào để domain user đó không chịu ảnh hưởng của một
policy đang áp đặt lên OU chứa nó?
64. Trình bày cách deploy software cho computer account.
65. Trình bày cách cấu hình folder redirection cho một domain user.
66. Trình bày nội dung 05 kiểu sao lưu: copy, daily, normal, differential và incremental.
67. Những user nào có khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu?
68. Trình bày cách cấu hình để cho phép một người dùng kết nối đến một server Windows 2003 bằng terminal
service.
69. Giải thích ý nghĩa 03 permission trên một printer: print, manage printer và manage document.
70. Trình bày cách cấu hình để print job của một user luôn luôn được thực hiện trước print job của các user
khác.
71. Trình bày cách cấu hình cân tải (chia đều print job) tự động trên 05 print device HP Laser 2000.
72. Thuộc tính nén (hoặc không nén) của dữ liệu sẽ thay đổi thế nào khi di chuyển hoặc sao chep. Cho ví dụ
minh họa các trường hợp.
73. Liệt kê 04 object, 05 counter và 05 giá trị chuẩn cần triển khai khi giám sát hiệu năng của một server
(monitoring server performance)
74. Trình bày cách áp đặt giá trị disk quota giống nhau lên mọi volume trên một server.
75. Giải thích ý nghĩa của driver signing.
76. Trình bày cách cấu hình một hardware profile.
70-291
77. Trình bày mục đích của việc chia subnet.
78. Trình bày bản chất của việc chia subnet.
79. Trình bày các bước chia subnet.
80. Xác định network ID và địa chỉ network broadcast của máy tính:
- IP address: 192.168.64.82
- Subnet mask: 255.255.255.224
81. Xác định network ID và địa chỉ network broadcast của máy tính:
- IP address: 10.0.0.82
- Subnet mask: 255.255.255.240
82. Một máy tính được cấu hình IP:
Trang 3 / 7
- IP address: 192.168.64.82
- Subnet mask: 255.255.255.224
- Default gateway: 192.168.64.124
Xác định giá trị không hợp lệ và giải thích. Nêu ra một giá trị hợp lệ.
83. Hệ thống mạng gồm 03 (ba) network. Network 1: 40 PCs, Network 2: 30 PCs, Network 3: 20 PCs. Chia
subnet sao cho cả 3 network có địa chỉ IP dạng 172.16.0.X.
84. Một tổ chức cần sở hữu tối thiểu 04 (bốn) địa chỉ IP public. Yêu cầu: Nêu ra 01 network ID (& subnet mask)
phù hợp nhu cầu, liệt kê các địa chỉ IP của network.
85. Một routing table bao gồm 4 route như sau:
Destination Subnet mask Interface Gateway Metric
192.168.0.4 255.255.255.252 LAN 192.168.0.254 1
192.168.0.5 255.255.255.252 LAN 192.168.0.254 1
192.168.0.6 255.255.255.252 LAN 192.168.0.254 1
192.168.0.7 255.255.255.252 LAN 192.168.0.254 1
Yêu cầu: Thay thế 04 route nêu trên bằng 01 (một) route
86. Giải thích ý nghĩa các thông số của một route.
87. Trình bày ý nghĩa của route to host.
88. Trình bày ý nghĩa của default route.
89. Trình bày chi tiết 02 (hai) cách cấu hình default route (Giả sử interface là LAN và gateway là a.b.c.d)
90. IP Port là gì? Liệt kê 03 (ba) well known port.
91. Vẽ sơ đồ nguyên lý kết nối và ghi các giá trị đại diện của một hệ thống mạng trên cơ sở các thông số sau:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24
- Software router 1 (Windows server 2003) có 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
- Software router 2 (Windows server 2003) có 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.2.253 / 24
2. NIC 2: 192.168.3.254 / 24
- Router ADSL có LAN IP: 192.168.1.1 /24
92. Vẽ sơ đồ kết nối vật lý và ghi chú các thành phần của một hệ thống mạng theo mô tả sau đây:
- 03 (ba) network:
1. Net 1 gồm 02 máy server nối váo switch 1 (8 port)
2. Net 2 gồm 05 máy trạm nối váo switch 2 (24 port)
3. Net 3 gồm 40 máy trạm nối váo switch 3 và 4 (24 port / switch)
- Software router kết nối các thành phần mạng thông qua 4 interface:
1. NIC 1: kết nối Net 1
2. NIC 2: kết nối Net 2
3. NIC 3: kết nối Net 3
4. NIC 4: kết nối router ADSL
- Router ADSL kết nối software router.
93. Hệ thống mạng bao gồm:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24 gồm các server
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24 gồm các máy của ban giám đốc
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24 gồm các máy nhân viên
- Software router (Windows server 2003) kết nối 03 network và router ADSL thông qua 4
interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
3. NIC 3: 192.168.3.254 / 24
4. NIC 4: 192.168.0.254 / 24
- Router ADSL có LAN IP: 192.168.0.1 /24 kết nối software router.
Vẽ sơ đồ nguyên lý kết nối. Trình bày nguyên lý cấu hình ngăn chặn các máy trong net 2 và net 3 truy cập
nhau.
94. Vì sao phải triển khai NAT outbound?
95. Trình bày, lập bảng mô tả quá trình biên dịch địa chỉ và port của một phiên truy cập internet: Bắt đầu khi một
máy tính thông qua router ADSL để truy cập internet server có địa chỉ a.b.c.d, kết thúc khi máy tính đó nhận
được thông tin đáp ứng từ server a.b.c.d.
Trang 4 / 7
96. Vì sao NAT inbound thường được gọi là “publish server”?
97. Hệ thống mạng bao gồm:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24 gồm 02 máy server
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24 gồm 05 máy trạm
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24 gồm 20 máy trạm
- Software router 1 (Windows server 2003) kết nối net 1 và net 2 thông qua 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24
- Software router 2 (Windows server 2003) kết nối net 2 và net 3 thông qua 2 interface:
1. NIC 1: 192.168.2.254 / 24
2. NIC 2: 192.168.3.254 / 24
- Router ADSL kết nối net 1 thông qua interface có IP: 192.168.1.1 /24
Mục tiêu triển khai:
- 03 network có thể truy cập nhau.
- 03 network có thể truy cập internet
Yêu cầu thực hiện:
- Xác định default gateway của các máy tính trong 03 network
- Cấu hình routing table trên các router 1 & 2
- Có cần cấu hình NAT outbound trên router 1 và (hoặc) router 2 không? Nếu có thì chỉ định rõ các private
interface và public interface.
98. Hệ thống mạng bao gồm:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24
- Software router (Windows server 2003) kết nối 03 network và router ADSL thông qua 4
interface:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24 kết nối net 1
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24 kết nối net 2
3. NIC 3: 192.168.3.254 / 24 kết nối net 3
4. NIC 4: 192.168.0.254 / 24 kết nối router ADSL
- Router ADSL có LAN IP: 192.168.0.1 /24 kết nối software router.
Mục tiêu triển khai:
- 03 network có thể truy cập nhau.
- 03 network có thể truy cập internet
Yêu cầu thực hiện:
- Xác định default gateway của các máy tính trong 03 network
- Cấu hình routing table trên software router
- Có cần cấu hình NAT outbound trên software router không? Nếu có thì chỉ định rõ các private interface và
public interface.
99. Trình bày khác biệt cơ bản giữa modem ADSL và router ADSL.
100. Để một DHCP domain member server có thể cấp phát thông số IP thì cần phải thực hiện hành động gì trước
tiên, với quyền hạn của ai?
101. Trên một DHCP scope, khi nào cần khai báo các địa chỉ loại trừ (exclusion)?
102. Liệt kê code, name của 03 (ba) DHCP option. Scope từ 192.168.1.1 đến 192.168.1.200 có thể nhận các giá
trị scope thế nào?
103. Trình bày quá trình giao tiếp giữa DHCP client và DHCP server để DHCP client nhận được thông số IP.
104. Administrator vừa cấu hình thêm 01 (một) option tại DHCP server. Cách đơn giản nhất để một máy trạm
nhận được thông số mới?
105. Xác định ưu thế giữa 3 cấp option: reservation, server và scope.
106. Phân tích phát biểu này: “Không nên cấu hình option 003 ở cấp server option.”
107. Khi nào cần triển khai DHCP relay agent?
108. Trình bày quá trình giao tiếp giữa DHCP client – DHCP relay agent - DHCP server để DHCP client nhận
được thông số IP.
109. Hệ thống mạng domain bao gồm:
- 03 (ba) network:
1. Net 1: 192.168.1.0 / 24
2. Net 2: 192.168.2.0 / 24
3. Net 3: 192.168.3.0 / 24
- Software router (Windows server 2003) kết nối 03 network:
1. NIC 1: 192.168.1.254 / 24 kết nối net 1
2. NIC 2: 192.168.2.254 / 24 kết nối net 2
Trang 5 / 7
3. NIC 3: 192.168.3.254 / 24 kết nối net 3
- DHCP server đặt trên Net 1 đã authorize, cấu hình 3 scope ứng với 3 net
Yêu cầu: Vẽ sơ đồ nguyên lý kết nối, xác định vị trí tối ưu đặt DHCP relay agent, xác định interface (hoặc
các interface) cần khai báo trên DHCP relay agent để cả 3 net có thể nhận IP từ DHCP server.
110. Trình bày quy ước đặt NetBIOS name.
111. Trình bày cách cấu hình phân giải NetBIOS name dùng file LMHOSTS.
112. Cách cấu hình WINS client dùng IP tĩnh (static IP)
113. Cách cấu hình WINS client dùng IP động (dynamic IP)
114. Trình bày cách cài đặt WINS trên nền Windows server 2003.
115. Khi nào cần cấu hình static mapping trên dữ liệu WINS server?
116. WINS replication partner là gì? Cho ví dụ.
117. Trình bày quy ước đặt DNS (internet) name. Một máy tính cần điều kiện gì để có thể nhận một DNS name?
118. Xác định host name và domain name của 05 FQDN (Fully Qualified Domain Name): www.nhatnghe.com.,
hcm.fpt.vn., pc102.nhatnghe.com.vn., vnn.vn., file.nhatnghe.local.
119. Trình bày sự khác biệt giữa 2 loại DNS record: Start Of Authority (SOA) và Name Server (NS)
120. Trình bày sự khác biệt giữa 2 loại DNS record: Host (A) và Alias (CNAME)
121. Công dụng của Pointer (PTR) record?
122. Công dụng của Mail Exchanger (MX) record?
123. Trình bày cách truy vấn để biết được tên và địa chỉ IP các DNS server của một domain.
124. Trình bày cách truy vấn để biết được tên và địa chỉ IP primary DNS server của một domain.
125. Trình bày cách truy vấn để biết được tên và địa chỉ IP SMTP mail server của một domain.
126. Trên một single domain gồm 01 (một) network, tồn tại các thông số IP sau:
1. DC & DNS server:
a. IP address: 192.168.1.1
b. Subnet mask: 255.255.255.0
c. Default gateway: không có
d. Preferred DNS server: 192.168.1.1
2. Các domain member:
a. IP address: 192.168.1.X (10< X < 255)
b. Subnet mask: 255.255.255.0
c. Default gateway: 192.168.1.2 (IP LAN của router ADSL)
d. Preferred DNS server: 192.168.1.1
Tại 01 domain member bất kỳ, thực thi lệnh ping một IP public và nhận được reply, nhưng các domain
member không thể truy cập internet. Trình bày cách khắc phục và giải thích.
127. Để tăng tốc truy cập internet cho các domain member của một single domain, Domain Admin bổ sung cấu
hình IP của các domain member: Alternate DNS server: 203.162.4.191. Cách làm này có đem lại kết quả
như mong muốn hay không? Giải thích.
128. Để đáp ứng một vấn tin DNS (DNS query), DNS server sẽ lần lượt tham chiếu dữ liệu từ các nguồn nào?
129. Giải thích khái niệm DNS delegated domain.
130. Trình bày ưu khuyết điểm của cấu hình DNS forwarder.
131. Khi nào cần cấu hình DNS conditional forwarder?
132. Trình bày khác biệt giữa 2 cơ chế cập nhật dữ liệu DNS: secure dynamic update và non-secure dynamic
update.
133. Điều kiện để một DNS zone có thể được cấu hình secure dynamic update?
134. Mục đích: Từ một máy tính tại nhà, Administrator muốn điều khiển Server01 trong hệ mạng công ty.
Triển khai:
C1. Trên router ADSL của công ty, NAT inbound port 3389 vào Server01. Từ máy tính tại nhà, dùng
remote desktop kết nối đến public IP của router ADSL.
C2. Cấu hình VPN server trên router ADSL của công ty. Từ máy tính tại nhà, tạo kết nối VPN đến public IP
của router ADSL sau đó dùng remote desktop kết nối đến IP của Server01.
Phân tích ưu nhược điểm của 2 cách triển khai nêu trên.
135. Vì sao kết nối remote access site to site còn được gọi là gateway to gateway hoặc demand dial?
136. Công ty ABC sở hữu public domain name abc.com.
Trang web của công ty hoạt động trên server Internet Information Service 6.0.
Công ty đã yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ DNS cấu hình 02 host abc.com và www.abc.com trỏ về public IP
của web server.
Công ty muốn rằng người dùng internet có thể truy cập trang web công ty với 2 URL và
Trình bày cách cấu hình IIS 6.0 để đạt yêu cầu của công ty.
137. Trình bày tóm lược chức năng của 2 loại mail server luận lý: Incoming mail server và Outgoing mail server.
70-299
138. Có 2 user u1 và u2. U1 muốn gửi mail có mã hóa cho U2 thì nguyên lý thực hiện là gì?
Trang 6 / 7
139. Có 2 user u1 và u2. U1 muốn gửi mail có chữ ký số cho U2 thì nguyên lý thực hiện là gì?
140. Kể tên 3 well-known certification authority (trong certmgr.msc). Ưu điểm khi sử dụng well-known certification
authority
141. Để hai người có thể gửi thư điện tử có mã hóa cho nhau thì cần trao đổi Public Key hay Private Key? Trao
đổi bằng cách nào?
142. Khi kết nối SSL, Client sẽ xác thực Server Certificate thông qua những yếu tố nào?
143. Trong quá trình chứng thực IPSec, các Client cần thống nhất với nhau một Master Key. Hỏi có bao nhiêu
cách phân phối Master Key đến các Client?
70-236
144. Để có thể triển khai Exchange organization thì domain functional level phải là (các) level nào?
145. Liệt kê các server role Exchange 2007. Một organization Exchange buộc phải có các role nào?
146. Trình bày công dụng của mail user và mail contact.
147. Trình bày công dụng của resource mailbox.
148. Trình bày công dụng của distribution group.
149. Trình bày sự khác biệt giữa 3 loại distribution group: distribution type, security type và dynamic.
150. Trong AD có 04 group: 1- NhanVien: global scope, security type; 2- KeToan: universal scope, security type;
3- NhanSu: universal scope, distribution type; 4- DoiTac: global scope, distribution type. Có thể tạo recipient
distribution group ứng với group nào?
151. Trình bày một vài cách khống chế hoạt động của người dùng thô