Các hình thức đầu tư quốc tế

Chủ đầu tư - Không trực tiếp tham gia điều hành Số vốn - Bị khống chế Đầu tư dưới hình thức tiền tệ Hình thức đa dạng: trái phiếu, cổ phiếu, quyền chọn

pptx39 trang | Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 2349 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các hình thức đầu tư quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
“CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ QUỐC TẾ"GV:MÔN:LỚP:Tên nhómNguyễn Thị Phương LamPhân công, tổng hợpĐầu tư trực tiếp nước ngoàiĐầu tư gián tiếpThuyết trìnhNguyễn Kim NgânNguyễn Thanh HằngBao Kim NgọcQuỹ quản lý đầu tư hợp đồng tương lai hàng hóaThuyết trìnhQuỹ bảo hộThuyết trìnhQuỹ hóa đổi danh mụcThuyết trìnhBùi Hữu ThuậnHình thức tín dụng quốc tếODAThuyết trìnhNguyễn Thị Ánh NguyệtBất động sản quốc tếQuỹ đầu tư mạo hiểmThuyết trìnhCác hình thức đầu tư quốc tế Đầu tư trực tiếp nước ngoài Đầu tư gián tiếp Hình thức tính dụng quốc tếODAHình thức đầu tư chủ yếuHình thức đầu tư thay thế Quỹ bảo hộ Bất động sản quốc tế Quỹ đầu tư mạo hiểm Quỹ quản lý đầu tư hợp đồng tương lai hàng hóaQuỹ hoán đổi danh mụcĐầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)COUNTRY B(host country)COUNTRY A Đối với nhà đầu tư nước ngoàiNO LIMITJOBLESS SOLVED Đối với nước tiếp nhận đầu tưR-I-S-KR-I-S-KR-I-S-KR-I-S-KƯu điểm FDIMôi trường bất ổn định  Dễ bị mất vốnFDI không sạch  Ảnh hưởng không tốtKhi liên doanh, hợp tác đầu tư, bên yếu vốn và kinh nghiệm dễ bị đối tác thôn tính hoặc chi phối hoạt động đầu tưNhược điểm FDIĐầu tư gián tiếp nước ngoài (FII - Foreign Indirect Investment)Chủ đầu tư - Không trực tiếp tham gia điều hànhSố vốn - Bị khống chếĐầu tư dưới hình thức tiền tệHình thức đa dạng: trái phiếu, cổ phiếu, quyền chọnĐặc điểm FII Bên tiếp nhận vốn hoàn toàn chủ động quản lý vốn theo ý mìnhThúc đẩy cải cách thể chế và nâng cao kỷ luật đối với các chính sách của chính phủƯu điểm FIITính thanh khoản caoTình hình bất ổn định  Có thể dễ dàng bán hoặc chuyển nhượng chứng khoánNhược điểm FIIHạn chế khả năng tiếp thu kỹ thuật, công nghệ quản lý từ các nhà đầu tư nước ngoài.Chủ đầu tư không được trực tiếp tham gia điều hành hoạt động kinh doanhHạn chế khả năng thu hút vốn vào một số ngành nghềQuản lý và điều tiết thị trường chứng khoán thiếu chặt chẽ Sự thao túng của các thế lực đầu cơ quốc tếTính bất ổn của thị trường chứng khoán  Hiện tượng Rút vốn ồ ạt  Cuộc khủng hoảng tài chínhHình thức tín dụng quốc tế Các loại tín dụng quốc tế Căn cứ vào chủ thể tham gia Căn cứ vào chủ thể tín dụng Căn cứ vào tính bảo đảm Căn cứ vào mục đích sử dụng Căn cứ vào thời hạn tín dụngKhái niệmLà hình thức đầu tư dưới dạng cho vay vốn và kiếm lời thông qua lãi suất tiền vay Căn cứ vào chủ thể tham gia Tín dụng thương mại quốc tếTín dụng ngân hàng quốc tếTín dụng hỗn hợp Căn cứ vào chủ thể tín dụngTín dụng thương mạiTín dụng ngân hàngTín dụng nhà nước. Hình thức tín dụng quốc tếƯu điểmNhược điểmVốn vay chủ yếu dưới dạng tiền tệ Toàn quyền sử dụng vốn đầu tư Thu nhập ổn định thông qua lãi suất, số tiền không phụ thuộc vào hiệu quả hoạt độngNhiều nước cho vay vốn trục lợi về chính trịHiệu quả sử dụng vốn thường thấp do bên nước ngoài không tham gia trực tiếp vào quản lý hiệu quả sử dụng vốn đầu tưHình thức tín dụng quốc tếHình thức tín dụng quốc tếVí dụ 1. Tín dụng Thương Mại: Cty A mua chịu hàng hóa của Cty B, khi Cty A bán số hàng hóa đã mua chịu của Cty B đi và thu về một khoản tiền, Cty A vẫn chưa trả nợ cho Cty B ngay mà lại dùng số tiền đó vào một chu kỳ SXKD khác của mình và Cty lúc này trở thành khách nợ của Cty B. Trong trường hợp này theo thương mại thì người ta gọi đây là Tín dụng TM (vì số vốn này Cty A chỉ có thể có được trong quá trình trao đổi thương mại với Cty B). 2. Tín dụng quốc tế: Nhật Bản cho Viêt Nam vay khoản nợ 30000tỷ trong vòng 20 năm ODA – Official Development Assistance: Là hình thức viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay vốn với những điều kiện đặc biệt ưu đãi như: cho vay dài hạn, lãi suất thấp, trả nợ thuận lợi giúp cho các nước gặp khó khăn về kinh tế trong đó có các nước đang phát triển phục hồi tốc độ tăng trưởng kinh tế và gia tăng phúc lợi xã hộiKhái niệmODAƯu điểmI<20% (trung bình từ 0,25%/năm)25 – 40 năm8 – 10 nămMin = 25%ODANhược điểmVề kinh tếNước nhận ODANước cho vay ODAChấp nhận dỡ bỏ hàng rào thuế Mở cửa thị trường các sản phẩm bị hạn chếƯu đãi cho các nhà đầu tưCho phép đầu tư vào các lĩnh vực hạn chếODAODANguồn vốn ODACung cấp vốnMua sản phẩmPhụ thuộcODANguồn vốn ODAĐk mậu dịchĐk mậu dịchĐk mậu dịchĐk mậu dịchĐk mậu dịchĐk mậu dịch nhập khẩu tối đa hàng hóaODAODAODAĐầu tư không hợp lýXây dựng chiến lược không phù hợpTrình độ quản lý thấp, thiếu kinh nghiệmQuy hoạch thu hút và sử dụng vốn chưa phù hợpTình trạng thất thoát lãng phí vốnQuỹ bảo hộ (Hedge Fund)Hedge Fund là gì ta ?Trong tài chính, Hedge (bảo đảm) là một loại đầu tư được thực hiện để làm giảm hoặc loại trừ rủi ro xảy đến với một loại đầu tư khác trong tương lai (sự thay đổi về giá trị cổ phiếu, tiền tệ, nguyên vật liệu,)KHÁI NIỆM:Hedge fund là quỹ đầu tư được xây dựng mà trong đó quỹ được “bảo hộ” trong suốt thời gian nó hoạt độngMục tiêu hoạt động: hướng tới lợi nhuận tuyệt đối, không phụ thuộc vào xu hướng của thị trường.Số lượng thành viên: hạn chế (<100 người) và là các nhà đầu tư có tài sản khổng lồ hoặc các nhà đầu tư có tổ chức Người điều hành đều là thành viên của quỹ do đó tạo niềm tin rất lớn cho những nhà đầu tư bên ngoài.Tính minh bạch không caoHoạt động không bị ràng buộc bởi các quy định hạn chế áp dụng đối với các quỹ đầu tư dành cho công chúng trên phương diện đa dạng hóa rủi ro và chuyển nhượng các sản phẩm tài chínhQuỹ bảo hộHedge FundĐặc điểmLịch sử hình thành và phát triển Quỹ bảo hộAlfred W. Jones lập ra từ năm 1949 với mục đích phòng ngừa rủi ro biến động giá chứng khoán trên thị trườngDo tác động “phòng hộ” đối với rủi ro biến động giá của thị trường nói chung nên khái niệm “quỹ phòng hộ - hedge fund” ra đờiTheo số liệu của Ngân hàng Trung ương (NHTW) Thụy Sĩ Năm 1990 trên thế giới chỉ có khoảng 500 quỹ đầu tư dạng Hedge Fund, với tổng mức tài sản quản lý là 40 tỷ USDNăm 2007, tổng số quỹ 9.500 với tổng tài sản quản lý khoảng từ 1.300 tỷ USD đến 1.500 tỷ USD. Quỹ bảo hộPhân loại Headge FundMARKET DIRECTIONAL HEDGE FUNDS – QUỸ ĐẦU TƯ BẢO HỘ THEO ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG Là những quỹ duy trì tổng số cơ hội rủi ro hệ thống. OPPORTUNISTRIC HEDGE FUNDS - QUỸ ĐẦU TƯ LỢI THẾBao gồm những quỹ bảo hộ vĩ mô toàn cầu và được xem như là quỹ của các quỹ đầu tư. Những quỹ này được thiết kế để lấy lợi thế của các cơ hội xuất hiện(FOF). FOF là dạng quỹ mà người quản lý đầu tư vào nhiều quỹ khác nhau. Các quỹ đầu tư này có thể cùng một chiến lược đầu tư hoặc không. Mục tiêu của họ trong chiến lược này là giảm một cách đáng kể các rủi ro trên thị trường. CORPORATE RESTRUCTURING HEDGE FUNDS – QUỸ BẢO HỘ TÁI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆPLà quỹ thực hiện tìm kiếm cơ hội từ giao dịch của các công ty như mua bán, sáp nhập hay phá sản công ty. Lợi nhuận được sinh ra nhờ vào năng lực của công ty. COMVERGENCETRADING HEDGE FUNDS – QUỸ BẢO HỘ THƯƠNG MẠI HỘI TỤLà quỹ thực hiện nghệ thuật nghiệp vụ hoán đổi Arbitrage. Nó được thực hiện bằng việc cá cược rằng 2 chứng khoán tương đương nhưng giá khác nhau sẽ hội tụ về giá trị giống nhau sau khi đầu tư.Quỹ phòng hộCÁCH THỨC SINH LỜI Khác với các quỹ đầu tư thông thường như multual fund, brokerage firm... Luôn bị kiểm soát chặt chẽ bởi luật, và các cổ đông, các Hedge Fund tránh được các kiểm soát đó, do đó họ có thể tiến hành các hoạt động đầu tư rất mạo hiểm và sinh lời cao.LO NGẠINgười ta lo ngại rằng liệu Hedge Fund có phải là bong bóng quỹ phòng hộ giá hay không? Quỹ đầu tư mạo hiểm(Venture capital)Vốn đầu tư mạo hiểm (VC) là vốn tài chính cung cấp cho các công ty bắt đầu thành lập, tiềm năng cao hay những công ty bắt đầu tăng trưởng, và chấp nhận rủi ro thay vào đó. Quỹ đầu tư vốn mạo hiểm kiếm tiền bằng việc sở hữu dòng vốn trong công ty mà quỹ đầu tư, nó thường đầu tư trong những ngành công nghệ cao như công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, công nghệ phần mềmKhái niệmVai tròQuỹ này cung cấp vốn để gia tăng sức mạnh trong các bước phát triển ý nghĩa của công ty như phát triển sản phẩm, thị trường, lợi nhuận. Thêm vào đó, các quỹ đầu tư mạo hiểm thực hiện vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn các quyết định chiến lược IPOs hay M&A.Bất động sản quốc tế(International Real Esate)Khái niệm về REIT Funds (Real Estate Investment Trust Funds)Là một loại hình công ty đầu tư chuyên mua, phát triển, quản lý và bán bất động sản dựa trên việc quản lý chuyên nghiệp danh mục đầu tư bất động sản. Phân loại theo đối tượng đầu tưREIT khai thác bất động sản (equity REIT), REIT cho vay (mortgage REIT) và dạng REIT kết hợp cả 2 dạng này (hybrid REIT). Phân loại theo tổ chứcREIT được tổ chức dạng công ty (REIT pháp nhân)REIT được tổ chức như một quỹ (REIT organized as a fund) Phân loại theo cấu trúc vận hànhREIT truyền thống (Traditional REIT)UPREIT (Umberella Partnership REIT) DOWNREIT Đa dạng hoá danh mục đầu tưPhân phối thu nhậpTính thanh khoảnQuản lý chuyên nghiệpLợi điểm về thuếCác đặc điểm của REITPHÂN LOẠI Khi tiếp cận một công ty đầu tư vốn mạo hiểm thì các đối tác cần xem xét danh mục của họ như sauVòng đời kinh doanh: Có phải họ là công tư trong việc gây dưng hay thiết lập kinh doanh hay không?Ngành: ngành nghề mà họ tập trung là gì ?Sự đầu tư: có phải hoạt động đầu tư của họ thì hiệu qua cho nhu cầu chúng ta?Địa điểm: Họ là công ty quốc tế, khu vực hay quốc gia ?Suất thu hồi đợi của họ là bao nhiêu?Mức độ liên hệ của họ đối với chúng ta là như thế nào ?Quỹ quản lý đầu tư hợp đồng tương lai hàng hóaKhái niệmLà quỹ giao dịch các hợp đồng kỳ hạn và tương lai về hàng hóa và công cụ tài chính bởi các tổ chức hay các nhà tư vấn giao dịch - những người mà quản lý tài sản cho khách hàng của họ. CTAsCPOsNhững nhà tư vấn giao dịch hàng hóa.Những nhà khai thác thu gom hàng hóaLịch sử hình thànhQuỹ quản lý đầu tư hợp đồng tương lai hàng hóaMỹThế kỷ 191848Cuối thập niên 70 của thế kỷ 20(Chicago Board of Trade - CBOT)Ngũ cốcSản phẩm nông nghiệp,lãi suất,chỉ số chứng khoán 3 cách hoạt động của đầu tư hợp đồng tương lai hàng hóa (9)Mua cổ phần của quỹ hàng hóa công chúngThay thế quỹ với những CPO tư nhânThay thế quỹ trực tiếp với một hay nhiều CTAChi phí CTAPhí khuyến khích(15-20%)Phí quản lí (2-3%)(10)(12)(11)(13)Các nhà đầu tư thuê các chuyên gia cấp cao và các nhà tư vấn để quản lý tài sản đầu tư trong thị trường tương lai ,điều này được gọi là hàng hóa tương lai được quản lý. (8) Sự đa dạng hóaSuất sinh lợi cao hơn,biến động thấp hơnCơ hội cho tài chính toàn cầu và khu vực thị trường phi tài chính.Lợi ích(17)(16)(15)Quỹ quản lý đầu tư hợp đồng tương lai hàng hóaQuỹ hoán đổi danh mục (ETFs)Theo CFA Institution (2008) : “ Quỹ hoán đổi danh mục ( Exchange Traded Funds) là những sản phẩm đầu tư dựa trên chỉ số mà cho phép các nhà đầu tư mua hay bán một chỉ số thông qua tổ chức tài chính riêng lẻ . ETFs là quỹ giao dịch trên thị trường chứng khoán như những cổ phiếu của bất kì công ty cá nhân nào “Ở Việt Nam ,theo thông tư 29/2012/TT-BTC về: “Quỹ hoán đổi danh mục , tắt là ETF , là một loại hình quỹ mở , hình thành từ việc tiếp nhận , hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ . Chứng chỉ quỹ ETF được niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán”Khái niệmSau khi mua , nhà đầu tư thường chia nhỏ ra và bán các chứng chỉ quỹ ETFs trên thị trường thứ cấp. Điều này cho phép các nhà đầu tư khác mua với đơn vị riêng lẻ thay vì phải mua lô trên thị trường sơ cấp .Nhà đầu tư trên thị trường thứ cấp muốn bán chứng chỉ quỹ sẽ có 2 sự lựa chọn :+ Bán chứng chỉ quỹ riêng lẻ cho các nhà đầu tư khác trên thị trường thứ cấp + Bán các lô đơn vị quỹ ngược lại cho quỹ ETFs .Theo quy định , quỹ ETF sẽ mua lại các lô đơn vị quỹ bằng danh mục chứng khoán cơ cấu , thay vì tiền mặtQuỹ ETF không bán chứng chỉ quỹ riêng lẻ trực tiếp cho nhà đầu tư mà chỉ phát hành theo lô lớn . Một lô đơn vị quỹ ETF tối thiểu gồm 100000 đơn vị quỹ ETFNhà đầu tư không mua lô đơn vị quỹ bằng tiền , mà thay vào đó mua các lô đơn vị quỹ ETF bằng danh mục chứng khoán cơ cấu – mô phỏng theo danh mục của chỉ số tham chiếu đã được chấp thuận . Đây là hoạt động trên thị trường sơ cấpViệc giao dịch các lô/chứng chỉ quỹ được giám sát bởi các ngân hang độc lập (ngân hàng giám sát) và Trung tâm lưu kí chứng khoánCơ chế hoạt động và giám sát ETFsƯu điểm ETFsDo bản chất cấu tạo hoạt động của quỹ rất đa dạng và phong phú , vì đầu tư vào nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau nên nhà đầu tư có thể gia tăng cơ hội nhanh chóng đối với dạng ETFs bám theo vốn hoá thị trường hoặc ETFs mô phỏng Mặc dù ETFs kinh doanh bám theo danh mục các chỉ số nhưng các chứng chỉ quỹ ETFs được giao dịch khá dễ dàng giống như cổ phiếu . Ngay cả khi nó có thể mua bán khống .ETFs có thể được giao dịch trong suốt ngày theo giá thị trường .Tính minh bạch của ETFs rất cao vì các tổ chức phát hành quỹ công bố gía trị tài sản ròng của quỹ (NAV) trên sàn thường xuyên trong ngày .ETFs có chi phí quản lí thấp hơn các quỹ đầu tư truyền thống khác .ETFs không chịu khoản thuế thu nhập bởi là dạng hàng đổi hàngETFs chỉ số thị trường ( Marketing index ETFs )ETFs chỉ số thị trường nước ngoài ( Foreign Market Index ETFs )ETFs ngành – Sector/Industry ETFs ETFs mô phỏng – Style ETFs ETFs trái phiếu – Bond ETFs ETFs đảo ngược – Inverse ETFs Các loại ETFs
Luận văn liên quan