Chỉ định đặt máy phá rung ICD

CĐ CẤY ICD BN sống sót sau ngưng tim do RT hoặc NT kéo dài không ổn định có RLHĐ sau khi đã đánh giá xác định nguyên nhân và lọai trừ các N/n có thể sửa chửa được BN NT tự phát kéo dài trên bệnh tim thực thể có huyết động ổn định hoặc không BN ngất chưa rõ N/n với T/c LS nghĩ nhiều đến NT kéo dài có RLHĐ hoặc RT gây được khi N/c ĐSL

pdf18 trang | Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chỉ định đặt máy phá rung ICD, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỈ ĐỊNH ĐẶT MÁY PHÁ RUNG ICD TS.BS. LÊ THANH LIÊM TK TIM MẠCH BV CHỢ RẪY Leading Causes of Death in the US in 1999 11.2% 19.1% 20.2% 23.0% 7.0% 5.2% 4.1% 2.9% 2.7% 1.9% 1.5% 1.3%All Other Causes Malignant Neoplasms Cerebrovascular Disease Chronic Lower Respiratory Diseases Accidents, injuries Diabetes Influenza/ pneumonia Alzheimer’s Disease Nephritis Septicemia SCD Other cardiac causes 1 National Vital Statistics Report, Vol 49 (11), Oct. 12, 2001 2 MMWR. State-specific mortality from sudden cardiac death – US 1999.Feb 15, 2002;51:123-126. 2 TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỘT TỬ ĐỘT TỬ LÀ MỘT TRONG NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY TỬ VONG HÀNG ĐẦU TẠI MỸ 0 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000 AIDS K VÚ K PHỔI TBMMN ĐT Source: Statistical Abstract of the U.S. 1998, Hoover’s Business Press 118th Edition Dr. Michel Mirowski 1929 – 1990 Dr Harry Heller 1975 ICD đặt thử nghiệm trên chó 1980 ICD đầu tiên trên người LỊCH SỬ ICD C NC về ICD trong phòng ngừa ĐT Trial Year Patients (n) LVEF Additional Study Features Hazard Ratio* 95% CI p MADIT I 1996 196 < 35% NSVT and EP+ 0.46 (0.26-0.82) p=0.009 MADIT II 2002 1232 < 30% Prior MI 0.69 (0.51-0.93) p=0.016 CABG-Patch 1997 900 < 36% +SAECG and CABG 1.07 (0.81-1.42) p=0.63 DEFINITE 2004 485 < 35% NICM, PVCs or NSVT 0.65 (0.40-1.06) p=0.08 DINAMIT 2004 674 < 35% 6-40 days post-MI and Impaired HRV 1.08 (0.76-1.55) p=0.66 SCD-HeFT 2006 1676 < 35% Prior MI of NICM 0.77 (0.62-0.96) p=0.007 AVID 1997 1016 Prior cardiac arrest NA 0.62 (0.43-0.82) NS CASH† 2000 191 Prior cardiac arrest NA 0.766 ‡ 1-sided p=0.081 CIDS 2000 659 Prior cardiac arrest, syncope NA 0.82 (0.60-1.1) NS * Hazard ratios for death from any cause in the ICD group compared with the non-ICD group. Includes only ICD and amiodarone patients from CASH. ‡CI Upper Bound 1.112 CI indicates Confidence Interval, NS = Not statistically significant, NSVT = nonsustained ventricular tachycardia, SAECG = signal-averaged electrocardiogram. Epstein A, et al. ACC/AHA/HRS 2008 Guidelines for Device-Based Therapy of Cardiac Rhythm Abnormalities. J Am Coll Cardiol 2008; 51:e1–62. Table 5. 020 40 60 80 AVID CASH CIDS All Cause Mortality Arrhythmic Death 1 2 3 31% 56% 28% 59% 20% 33% % M o rt a li ty R e d u c ti o n w / IC D R x CÁC NC về phòng ngừa THỨ PHÁT 3 Years 3 Years 3 Years 020 40 60 80 MADIT MUSTT MADIT-II All Cause Mortality Arrhythmic Death 1 2 3, 4 54% 75% 55% 73% 31% 61% CÁC NC ICD trong phòng ngừa ĐỘT TỬ NGUYÊN PHÁT SAU NMCT 27 Months 39 Months 20 Months % M o rt a li ty R e d u c ti o n w / IC D R x CĐ CẤY ICD BN sống sót sau ngưng tim do RT hoặc NT kéo dài không ổn định có RLHĐ sau khi đã đánh giá xác định nguyên nhân và lọai trừ các N/n có thể sửa chửa được BN NT tự phát kéo dài trên bệnh tim thực thể có huyết động ổn định hoặc không BN ngất chưa rõ N/n với T/c LS nghĩ nhiều đến NT kéo dài có RLHĐ hoặc RT gây được khi N/c ĐSL I IIa IIbIII I IIa IIbIII I IIa IIbIIIII III All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. BN sau NMCT ít nhất 40 ngày có EF< 35% và có NYHA II hoặc III BN bệnh Cơ Tim dãn nở có EF< 35% và NYHA II hoặc III BN sau NMCT ít nhất 40 ngày có EF< 30% và có NYHA I BN sau NMCT có NT ngắn EF< 40% và gây được RT hoặc NT kéo dài khi N/C ĐSL . I I IIa IIa IIbIII I IIa IIbIII I IIa IIbIIIII III I IIa IIbIIIII III All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. CĐ CẤY ICD Ngất chưa rõ N/n trên BN bệnh cơ tim dãn nở, có RL CN thất T đáng kể có BN có NT kéo dài và CN thất T bt hoặc gần như bt. Bệnh cơ tim phì đại có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ đột tử. BN rối lọan nhịp do lọan sản thất phải ARVD/C có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ đột tử. BN có QT kéo dài đã có ngất và/ hoặc NT trong lúc đang sử dụng ỨC bêta. I IIaIIbIII All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. I IIaIIbIII I IIaIIbIII I IIaIIbIII I IIaIIbIII CĐ CẤY ICD BN điều trị ngọai trú chờ thay tim. H/c Brugada đã có ngất. H/c Brugada đã được ghi nhận NT nhưng chưa gây ngưng tim. NT đa dạng do cathecholamine đã có ngất và/ hoặc ghi nhận được NT kéo dài trong lúc đang dùng ỨC Bêta. BN Sarcoidose, Viêm cơ tim TB lớn, bệnh Chagas I IIaIIbIII I II a IIbIII I IIaIIbIII I IIaIIbIII I IIaIIbIII All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. CĐ CẤY ICD Bệnh cơ tim không thiếu máu có EF≤ 35% và có ST NYHA độ I QT dài và có những yếu tố nguy cơ đột tử. Ngất và bệnh tim thực thể nặng mà các khảo sát xâm lấn và không xâm lấn kỹ lưỡng cũng không xác định được N/n Bệnh cơ tim di truyền gia đình đột tử. Bệnh cơ thất T thể xôp (noncompaction) I I IIa IIb III IIa II III I IIa IIb III I IIaIIbIII I IIaIIbIII I IIaIIbIII All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. CĐ CẤY ICD BN có khả năng sống còn < 1 năm dù họ có đủ tiêu chuẩn cấy ICD như đã nêu. BN bị NT hoặc RT không ngừng. BN có bệnh lý tâm thần nặng có thể bị nặng thêm do việc cấy máy hoặc không thể theo dõi định kỳ. BN ST độ IV kháng trị và không được dự trù ghép tim hoặc tái đồng bộ tim (CRT-D). I IIa IIbIII I IIa IIbIII I IIa IIbIII I IIa IIbIII All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. CĐ CẤY ICD Ngất không rõ N/n ở BN không có bệnh tim thực thể và không gây được RL nhịp thất nhanh khi thăm dò ĐSL. NT hoặc RT có thể được điều trị bằng PT hoặc cắt đốt (vd, RL nhịp nhĩ kết hợp với h/c WPW, NT do đường ra thất P hoặc thất T, NT vô căn, NT tại nhánh không kèm bệnh tim thực thể). Các RL nhịp thất nhanh do các rối lọan có thể phục hồi hòan tòan không kèm bệnh tim thực thể (vd, RL điện giải, thuốc, hoặc chấn thương). I IIa IIbIII I IIa IIbIII I IIa IIbIII All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. CĐ cấy ICD ICD ở Bệnh nhi và BN bệnh tim bẩm sinh BN sống sót sau Ngưng tim sau khi đã đánh giá tìm nguyên nhân và lọai trừ bất kỳ các N/n có thể phục hồi NT kéo dài có triệu chứng kết hợp với bệnh tim bẩm sinh đã được đánh giá tình trạng huyết động và sinh lý. Cắt đốt và PT sửa chửa có thể là phương pháp điều trị thay thế trong một số trường hợp nhất định. I IIa IIbIII I IIa IIbIII All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. ICD ở Bệnh nhi và BN bệnh tim bẩm sinh Ngất tái phát không rõ N/n trên BN tim BS với sự hiện diện của hoặc RL CN thất hoặc gây được RL nhịp thất khi thăm dò ĐSL. BN ngất tái phát kết hợp với bệnh tim bẩm sinh phức tạp và RL CN thất trái nặng khi các xét nghiệm xâm lấn và không xâm lấn kỹ lưởng không xác định được N/n. Như các khuyến cáo loại III trong phần “ CĐ cấy ICD” người lớn I IIa IIbIIIII III I IIa IIbIII I IIa IIbIII All primary SCD prevention ICD recommendations apply only to patients who are receiving optimal medical therapy and have reasonable expectation of survival with good functional capacity for more than 1 year. Những thay đổi trong guidelines 2008 ACC/AHA/HRS 1. Khuyến cáo ICD dược hợp thành một vì có sự trùng lắp giữa chỉ định tiên phát và thứ phát 2. CĐ ICD phòng ngừa tiên phát trong bệnh cơ tim không thiếu máu xuất phát từ kết quả của nghiên cứu SCD-HeFT (td bệnh cơ tim thiếu máu và không thiếu máu và EF ≤35%, NYHA II-III) 3. CĐ ICD trong các h/c rối lọan nhịp do di truyền và bệnh cơ tim không thiếu máu có chọn lọc được đưa vào. 4. CĐ MADIT II (td bệnh CTTM và EF ≤30%, NYHA I) nay dược nâng từ class IIa lên Class I 5. Tiêu chuẩn trong CĐ ICD phòng ngừa tiên phát đều dựa vào các kết quả nghiên cứu. 6. Yêu cầu tối ưu hóa việc điều trị nội khoa trước khi cấy CRT được nhấn mạnh. 7. Việc đánh giá các yếu tố nguy cơ độc lập trước khi cấy ICD được nhấn mạnh bao gồm cả việc tính đến ý thích của BN 8. Tối ưu hóa việc lập trình để hạn chế các kích thích thất phải không cần thiết được khuyến khích 9. Việc cấy MTN không được khuyến khích với các nhịp chậm không triệu chứng, đặc biệt về đêm 10. Nhấn mạnh việc chỉ định cấy ICD phòng ngừa tiên phát chỉ áp dụng cho các BN đã được điều trị nội khoa tối ưu và hy vọng sống phải > 1 năm Xin chân thành cám ơn
Luận văn liên quan