Khái niệm, bản chất của kiểm tra
Vai trò của kiểm tra
Tiến trình kiểm tra và các yêu cầu
Các nguyên tắc kiểm tra
Các phương pháp kiểm tra
Các yêu cầu để kiểm tra có hiệu quả
Các công cụ để kiểm tra
Bài tập tình huống
Kiểm Tra
Ví dụ thực tế
Khái niệm, bản chất của kiểm tra
Tiến trình kiểm tra và các yêu cầu
Các nguyên tắc kiểm tra
kiểm tra
Các yêu cầu để kiểm tra có hiệu quả
Các công cụ để kiểm tra
23 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3351 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chức năng kiểm tra, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỨC NĂNG KIỂM TRA
Nhóm 7 & 18
Nhóm 7:
Nguyễn Văn Thảo
Nguyễn Thị Bích Thuận
Trịnh Thị Hồng Vi
Lê Thiên Thư
Võ Trần Đức Tuấn
Nhóm 18:
Đỗ Thị Phương Thảo
Nguyễn Tình Thương
Nguyễn Quốc Thành
Phan Bửu Thọ
Nội dung
Khái niệm, bản chất của kiểm tra
Vai trò của kiểm tra
Tiến trình kiểm tra và các yêu cầu
Các nguyên tắc kiểm tra
Các phương pháp kiểm tra
Các yêu cầu để kiểm tra có hiệu quả
Các công cụ để kiểm tra
Bài tập tình huống
Kiểm Tra
Ví dụ thực tế
Nhóm 7
Nhóm 18
Henri Fayol: “kiểm
xem mọi việc có
kế hoạch đã được
chỉ thị, nguyên
không. Nó có nhiệm
khuyết điểm và
ngăn ngừa sự
mọi sự gồm có
động”.
Chức năng kiểm tra là nắm chắc diễn biến tình hình
hoạt động để kịp thời phát hiện vấn đề cần điều chỉnh,
sửa đổi đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu đã đề ra,
quy rõ trách nhiệm
Khái niệm
tra là việc kiểm chứng
được thực hiện theo như
vạch ra, theo những
tắc đã được ấn định hay
vụ vạch ra những
sai lầm để sửa chữa,
vi phạm, nó đối phó với
sự vật, con người và hoạt
Khái niệm (tt)
Robert J. Mockler
một nỗ lực có
những tiêu chuẩn,
thông tin, nhằm
thực hiện với
mức độ sai lệch
đảm bảo rằng
được sử dụng
tiêu của đơn vị
Khái niệm của R.J.Mockler chính xác và đầy đủ hơn
: “Kiểm tra quản trị là
hệ thống nhằm thiết lập
những hệ thống phản hồi
so sánh những thành tựu
định mức đã đề ra, xác định
và thực hiện điều chỉnh để
những nguồn lực đã và đang
có hiệu quả nhất để đạt mục
.”
Bản chất của kiểm tra
* Là hệ thống phản hồi:
* Là hệ thống dự báo:
Kết quả
mong muốn
Kết quả
thực tế
Kết quả
thực tế điều
chỉnh
Xây dựng &
thực hiện
điều chỉnh
Đo lường kết
quả thực tế
So sánh với
tiêu chuẩn
Phân tích
nguyên nhân
của sai lệch
Xác định
các sai lệch
Vai trò của kiểm tra
* Vì sao kiễm tra là cần thiết???
- Kế hoạch tốt nhất cũng có thể
ý muốn.
- Đảm bảo thực hiện mục tiêu,
- Theo sát & ứng phó có hiệu
trường
- Kiểm tra hiện đại khuyến khích
- Tăng giá trị, sức mạnh tổ chức
không được thực hiện như
tạo chất lượng cho hoạt động
quả với sự thay đổi của môi
ủy quyền và hợp tác
Vai trò của kiểm tra
Kiểm tra quá chặt
Chi phí Cao
Môi trường làm việc Căng thẳng
Sức sáng tạo Không cao
Hiệu quả Cao không tương xứng với chi phí
Mức độ cần thiết của kiểm tra
Mức độ kiểm tra cần chặt hay không là ùy tổ chức & tình hình cụ thể
+ Hệ thống kiểm tra phải cân đối kiểm tra & tự do cá nhân, chi phí kiểm tra & lợi
ích
đạt được
+ Hệ thống kiểm tra phải thay đổi thường xuyên phù hợp tổ chức, trình độ con
người, môi trường, công nghệ.
Kiểm tra quá lỏng
Thấp
Không căng thẳng
Không
Thấp
Tiến trình kiểm tra
Ba bước căn bản của tiến trình kiểm tra
Xác định
các tiêu
chuẩn &
phương
pháp thực
hiện
Thực
hiện &
Phân
tích sự
thực
hiện
Không cần điều chỉnh
Điều
chỉnh,
đánh giá
lại tiêu
chuẩn
Xây dựng các hệ thống tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn kiểm tra
Định lượng
- Các tiêu chuẩn vật lý
- Các tiêu chuẩn về chi phí
- Các tiêu chuẩn về thu nhập
- Các tiêu chuẩn về vốn…..
Định tinh
- Nhận xét
- Đánh giá
- Quan điểm……
Đánh giá việc th
chỉ
Đo lường kết quả
Đối chiếu kết quả đo
với tiêu chuẩn đề ra Đạt? Dừng
Có
Không
Tìm nguyên nhân
Đánh già hậu quả Nhỏ
Lớn
Do hệ thống kiểm traDo tồ chức
Biện pháp chấn chỉnh
Để hệ thống kiểm tra có hiệu quả, phải có hệ thống các tiêu chuẩn đúng đắn,
thông tin phản hồi chính xác và các biện pháp chấn chỉnh kịp thời, hiệu quả.
ực hiện & điều
nh
Dừng
C
họ
n
lạ
i p
hư
ơ
ng
p
há
p
ki
ểm
tr
a
Các phương pháp kiểm tra
Các phương pháp
Theo mức độTheo quá trình hảnh động
-Kiểm tra trước hành động
-Kiểm tra trong hành động
-Kiềm tra sau hành động
-Kiểm tra toàn bộ
-Kiềm tra một phần
Tùy theo yêu cầu của từng giai đoạn, từng công việc cụ thể mà chúng ta chọn
từng phương pháp khác nhau hoặc hỗn hợp
Theo tần suất Theo mối quan hệ:
chủ thể - đối tượng
-Kiểm tra liên tục
-Kiểm tra định kỳ
-Kiểm tra bất thường
-Kiểm tra gián tiếp
-Kiểm tra trực tiếp
Kiểm tra theo quá trình
hành động
Các
nguồn
tài
nguyên
Kiểm tra
trước
công việc công việc
Thông tin
Biện pháp chấn chỉnh
Hoạt động Các kết quả
Kiểm
tra
sau
công
việc
Kiểm tra
trong
Ví dụ thực tế
► Đây là ví dụ tại công ty Procter & Gamble để
kiểm soát lượng nguyên vật liệu tồn kho trong
quá trình sản xuất.
► Công ty đã áp dụng cà
đạt mục tiêu là hàng tồn kho nguyên vật liệu
không quá 50 ngày sàn xuất. DOH <
► Không có nguyên vật liệu nằm trong kho quá
90 ngày và không có hàng hư hỏng tại kho quá
30 ngày kể từ khi có thông báo từ QA
3 phương pháp nhằm
50
Trước khi mua
Nguyên vật liệu
Trong quá trình
đặt hàng
Thiết lập các thông số
trên SAP
Tool DMS (Daily), BWL (Weekly)
và scorecard (monthly)
Inventory policy model
Kiểm tra thông số
(Masterdata Audit tool)
Phân tích sai sót
-Gap analysis
-Action plan
Sau một chu kỳ
sản xuất
SAP Download tool
Đạt?
Có
Dừng
Không
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HO
VÀ KIỂM TRA
Hoạch định tạo ra khung sườn cho hệ thống kiểm tra, nếu nhiệm vụ, mục tiêu,
chiến lược hay kế hoạch thay đổi thì hệ thống kiểm tra phải thay đổi theo một cách tương ứng
Hoạch định
1.Thiết lập những mục tiêu.
2.Xác định họat động.
3.Ủy quyền.
4.Xác định, liệt kê các nhiệm vụ.
5.Phân phối tài nguyên.
6.Truyền thông và phối hợp.
7.Cung cấp động cơ, khích lệ
1.Thiết lập những tiêu chuẩn.
2.Đo lường và so sánh.
3.Đánh giá các kết quả.
4.Phản hồi và huấn luyện.
5.Thực hiện việc điều chỉnh.
ẠCH ĐỊNH
Kiểm tra
Đặc tính của HT kiểm tra hữu hiệu
● Kiểm tra tại mọi cấp độ của doanh nghiệp.
● Phù hợp với những người thực hiện quyết định.
● Linh họat.
● Chính xác.
● Đúng lúc
●Tiết kiệm chi phí
● Dễ hiểu
● Cân bằng giữa mục tiêu và đối tượng tham gia.
● Phối hợp với việc họach định, tổ chức và lãnh đạo
Nguyên tắc để xây dựng cơ chế
kiểm tra hiệu quả
● Căn cứ vào kế họach họat động của doanh nghiệp và cấp bậc của
đối
tượng được kiểm tra.
● Phải được thiết kế theo yêu cầu của nhà quản trị và đáp ứng các
yêu
cầu của nhà quản trị. Thông tin thu thập được dùng trong việc kiểm
tra
phải chính xác, rõ ràng, dễ hiểu.● Tập trung vào những điểm trọng yếu của doanh nghiệp.
● Khách quan.
● Phù hợp môi trường làm việc, văn hóa tổ chức của doanh nghiệp.
● Tiết kiệm và đảm bảo tính hiệu quả kinh tế.
● Thực hiện việc điều chỉnh sau khi kiểm tra.
Các công cụ kiểm tra ch
Kiểm tra tài chính Kiểm tra hành vi
- Ngân sách
- Phân tích tài chính
- Phân tích hòa vốn
● Kiểm tóan
-Khen thưởng
-Kỷ luật : cảnh cáo miệng, bằng văn bản,
đình chỉ, sa thải.
-Chọn lọc (thực hiện trong quá trình tuyển
dụng)
-Văn hóa tổ chức
-Tiêu chuẩn hóa
- Huấn luyện
- Đánh giá thái độ…..
ủ yếu
Bài tập tình huống
Thời gian đầu tiên khi áp
giám đốc nhận thây, năng
tăng từ 65% đến 75 %. Vì
chương trình này cho bộ
khi áp dụng chương trình
phòng không những không
làm việc trở nên trì hoãn
dụng chương trình này, ban
suất làm việc của công nhân
vậy cũng quyết định áp dụng
phận văn phòng . Tuy nhiên từ
này, năng suất nhân viên văn
được tăng lên mà tiến trình
và khó khăn hơn.
Câu hỏi :
Dưới góc độ một nhà quản trị,
bạn, cách áp dụng kiểm tra như
điểm gì không thích hợp?
theo các
trên có
1/ Qui trình kiểm tra cấn phải áp
nhân & NVVP là hai đối tượng
việc khác nhau.
NVVP: đòi hỏi tính tự chủ, linh
khi công nhân chỉ cần làm theo
2/ Đối với NVVP cần phải thêm
- Quality Standard and Tolerance
cần phải gồm dung sai cho phép
này đòi hỏi phải được đưa ra
- What is the output quality standard
work and what is the tolerance
dụng đúng đối tượng. Công
khác nhau, qui trình làm
hoạt trong công việc, trong
quy trình.
các bước sau:
: Qui trình chất lượng chuẩn
. Và việc xác định dung sai
rõ ràng.
required for my assigned
allowed.
- Quality Assuring
dung sai cho phép
chuẩn đảm bảo các
- Có nghĩa là NVVP
việc một cách sáng
một phạm trù cho
Procedure: Khi vượt quá
cần phải có một tiêu
dung sai này.
cần phải được phép làm
tạo và linh hoạt trong
phép.
Thanks for your attending