Trình bày cốt lõi các phương pháp nghiên
cứu tính khoa họcđểhọcviênnắmvàvận
dụngtrongnghiêncứukinhdoanh.
Thảo luận 11 bước của qúa trình nghiên cứu
khoahọcvàvậndụngchúngvàokinhdoanh.
60 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2532 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề 2- các phương pháp và qui trình nghiên cứu khoa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 2
CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ
QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–1
Mục tiêu chuyên đề
Trình bày cốt lõi các phương pháp nghiên
cứu tính khoa học để học viên nắm và vận
dụng trong nghiên cứu kinh doanh.
Thảo luận 11 bước của qúa trình nghiên cứu
khoa học và vận dụng chúng vào kinh doanh.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–2
I
CÁC PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU TRONG
KINH DOANH
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–3
Một số phạm trù căn bản
Khi bước vào nghiên cứu gặp phải các
phạm trù đầu tiên như:
Quan sát
Phán đoán
Các Khái niệm
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–4
Quan sát
quan sát, theo dõi sự vật, hiện tượng, qui luật
của sự vận động, mối quan hệ, … trong kinh
doanh và dựa vào kiến thức, kinh nghiệm hay
các nghiên cứu có trước để khám phá, tìm ra
kiến thức mới, giải thích các qui luật vận động,
mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng KD
một cách khoa học.
Thí dụ: - Quan sát hành vi của khách hàng để
hiểu nhu cấu, phản ứng của họ về SP, dịch vụ
của chúng ta.
- Quan sát thao tác của nhân viên để hiểu
kỹ năng làm việc nhân viên.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–5
Bản chất Quan sát
- Là cảm giác được cảm nhận nhờ giác quan
như thị giác, thính giác, xúc giác, khướu giác
và vị giác.
- Các giác quan nầy giúp cho nhà nghiên cứu
phát hiện hay tìm ra “vấn đề” NCKH.
- Khi quan sát phải khách quan, không được
chủ quan.
- Bản chất quan sát là trực quan sinh động thế
giới bên ngoài để nhận biết chúng
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–6
Thí dụ: Bản chất Quan sát
- Quan sát cảm xúc của khách hàng khi sử
dụng sản phẩm, dịch vụ công ty- biết họ thích
hay chê.
- Quan sát thái độ của khách hàng đến giao
dịch tại ngân hàng biết học hài lòng hay
không……
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–7
- Việc quan sát kết hợp với kiến thức có
trước của nhà nghiên cứu là cơ sở
cho việc hình thành câu hỏi và đặt ra
giả thuyết để nghiên cứu.
Thí dụ:
-Quan sát hành vi của nhân viên- đặt
giả thuyết công ty sẽ kinh doanh tốt
nếu có nhiều nhân viên giỏi.
- Quan sát khách hàng tiền gởi để biết
. …..
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–8
Phán đoán
Phán đoán là vận dụng các khái
niệm để phân biệt, so sánh những
đặc tính, bản chất của sự vật, hiện
tượng KD và tìm mối liên hệ giữa
đặc tính chung và đặc tính riêng
của các sự vật đó. Thí dụ:
- Thị trường nhà giá thấp nhu cầu
tăng lên.
- Thị trường nhà cho thuê suy thoái…
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–9
Phán đoán
Thí dụ:
- Sản Phẩm Du lịch Việt nam giống
nhau giữa các vùng.
- Giá vàng thế giới sẽ tăng lên vào quí 4 –
2012…
- Năm 2012, thị trường BĐS tiếp tục đóng
băng.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–10
Khái niệm là gì
“Khái niệm” có thể hiểu là hình thức tư duy
của con người về những thuộc tính, bản
chất của sự vấn đề kinh doanh và mối liên
hệ của chúng với nhau.
Thí dụ:
Nghiên cứu DN có các khái niệm ( VỐN,
CON NGƯỜI,THÔNGTIN, THƯƠNG HIỆU,
KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ)
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–11
Người NCKH hình thành các “khái niệm”
trong kinh doanh để tìm hiểu mối quan hệ
giữa chúng với nhau, để phân biệt các vấn
đề, để đo lường thuộc tính bản chất của
vấn đề, sự vất nhằm mục đích xây dựng cơ
sở lý luận của đề tài nghiện cứu.
Thí dụ: các khái niệm:
VỐN, CON NGƯỜI,THÔNGTIN, THƯƠNG
HIỆU, KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ….
tác động đến đầu vào của hiệu quả SX kinh
doanh của DN….
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–12
CÁC PHƯƠNG PHÁP
1. Nghiên cứu qui nạp (tổng hợp)
2. Nghiên cứu diễn dịch (phân tích)
3.Nghiên cứu kế thừa -phê phán
4.Nghiên cứu đối chiếu- so sánh
5. Thống kê- mô tả
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–13
1. Qui nạp (tổng hợp )
Quy nạp là kết về một mối. Đây là một trong
những phương pháp để tìm hiểu , nhận định
, đánh giá một đối tượng kinh tế. Theo quy
nạp là trước nhất tìm hiểu nhiều yếu tố riêng
rẽ , tưng phần, từng bộ phận, sau đó tìm
thấy trong những phần riêng rẽ đó một tính
cách chung để dẫn về một kết luận chung
cho vấn đề mà kết luận chung đó thâu tóm
được những cái riêng rẽ .
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–14
1. Qui nạp (tổng hợp )
Có 2 hình thức qui nạp:
quy nạp hoàn toàn và không hoàn toàn
hay quy nạp hình thức là lối suy luận đi
từ những tiền đề bao quát mọi trường
hợp của một hiện tượng để rút ra một
kết luận chung.
Thí dụ: quản lý yếu kém, bộ máy cồng kềnh,
nhân viên chuyên môn yếu thì DN rũi ro
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–15
Phương pháp qui nạp có ba bước tư duy:
1. Quan sát thế giới thực. ( công ty A )
2. Tìm kiếm một mẫu hình để quan sát- Khuyến mãi
3. Tổng quát hóa về những vấn đề đang xảy ra-
doanh thu.Ví dụ: công ty A tăng tiền dành cho
khuyến mãi nhưng doanh thu vẫn không tăng
(thực tế).
Tại sao doanh thu không tăng?
Kết luận: khuyến mãi kém hiệu quả.
Các giải thích có thể là:
– Các nhà bán lẻ không có đủ kho trữ hàng.
– Sai lầm khuyến mãi . Nguyên nhân khác.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–16
2. Nghiên cứu diễn dịch
Diễn dịch đi từ nguyên lí chung,
qui luật chung đến những
trường hợp riêng (trái với qui
nạp).
Thí dụ: mục tiêu DN là lợi nhuận
Qui nạp và diễn dịch là những
phương pháp khác nhau, nhưng
liên hệ và bổ sung cho nhau.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–17
2. Nghiên cứu diễn dịch
Giúp mỗi người nghiên cứu diễn
giải các kết luận hoạt động kinh
doanh theo những cách khác nhau
Diễn giải Kết luận bởi nhận thức xã
hội,của mỗi người.
Nhà nghiên cứu hết sức quan tâm
tới các vấn đề riêng biệt từ đó khái
quát cái chung.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–18
Phương pháp diễn dịch
Đi từ trên xuống (top down) để kiểm định
các lý thuyết và giả thiết.
Mục đích là đi đến kết luận.
Kết luận thể hiện qua các minh chứng cụ thể.
...........
• Để diễn dịch đúng: Tiền đề (lý do) cho trước
đối với một kết luận phải đúng với thế giới
thực (đúng). Kết luận nhất thiết phải đi theo
tiền đề (hợp lệ).
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–19
Phương pháp diễn dịch được sử dụng
để chứng minh tính đúng đắn của
các giả thuyết, các luận điểm khoa học,
rút ra các luận điểm khoa học mới, xây
dựng các lí thuyết khoa học mới.
Thí dụ:
- Năm 2012, Lạm phát Việt Nam suy giảm.
- Năng lực cạnh tranh rất khác nhau giữa
các ngân hàng thương mại
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–20
Trên cơ sở các sự kiện mới được tích
luỹ, người ta đưa ra những giả thuyết
để giải thích, sau đó nhờ phương
pháp diễn dịch (suy diễn), rút ra giả
thuyết các hệ quả, và so sánh các hệ
quả này với nhau, với thực tiễn để kiểm
tra tính chân lí của giả thuyết.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–21
Trong việc xây dựng các lí thuyết khoa học
mới, trên cơ sở các tài liệu được tích luỹ,
người ta đưa ra một hay một số giả thuyết
biểu thị với tư cách là tiên đề của lí thuyết
mới, sau đó từ tiên đề rút ra tất cả các khẳng
định còn lại của lí thuyết nhờ diễn dịch lôgic.
Đương nhiên, tính chân lí của lí thuyết mới
cần được kiểm tra, trước hết là kiểm tra
những chân lí của các giả thuyết được chọn
làm tiên đề của lí thuyết.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–22
Thí dụ :
Việc phỏng vấn hộ gia đình trong khu
phố cổ là khó khăn và tốn kém (Tiền đề 1)
• Cuộc điều tra này liên quan đến nhiều hộ gia
đình trong khu phố cổ (Tiền đề 2)
• Việc phỏng vấn trong cuộc điều tra này là
khó khăn và tốn kém (Kết luận)
Thí dụ: Nâng cao năng lực cạnh tranh của
NHTM VN là khó khăn và lâu dài.
- DN qui mô nhỏ, vốn ít, kỹ thuật –công nghệ thấp..
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–23
quan hệ diễn dịch và qui nạp trong nghiên cứu
Phát triển
lý thuyết
Đưa ra
giả thuyết
Thu thập & phân
tích dữ liệu
Xác nhận/ Bác
bỏ giả thuyết
Diễn dịch
Qui nạp Phát triển
lý thuyết
Tạo lập
mối quan hệ
Phân tích
quy luật chung
Quan sát
hiện tượng
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–24
Phương pháp Thống kê mô tả
Được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ
bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên
cứu thực nghiệm qua các cách thức khác
nhau.
Thống kê mô tả và thống kê suy luận cùng
cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu
và các thước đo. Cùng với phân tích đồ họa
đơn giản, chúng tạo ra nền tảng của mọi
phân tích định lượng về số liệu. Để hiểu
được các hiện tượng và ra quyết định đúng
đắn, cần nắm được các phương pháp cơ
bản của mô tả dữ liệu.[1] Có rất nhiều kỹ
thuật hay được sử dụng.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–25
Có thể phân loại các kỹ thuật này như sau:
Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các
đồ thị mô tả dữ liệu hoặc giúp so sánh dữ
liệu;
Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu
tóm tắt về dữ liệu;
Thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị
thống kê đơn nhất) mô tả dữ liệu.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–26
3. Nghiên cứu phê phán
Cho phép người NC có thể đề xuất giải
pháp phát triển kinh doanh tối ưu hơn.
Phát hiện những ảo tưởng bề mặt
không phù hợp với bản chất bên trong.
Thí dụ: GDP tăng nhanh là bề mặt.
Khám phá các bí ẩn và những ý nghĩa
ẩn dấu- song bên trong là tăng đầu tư công-
tăng nợ…
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–27
TOÀN CẢNH MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG Quốc tế
Nền kinh tế nói
chung
Các
Các nhà
lực lượng
cung ứng
Thay thế
CÔNG TY
Các công Người
ty đối thủ mua
Người mới
Vào ngành
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–28
MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH
Sản phẩm Thay thế
(của các công ty
ở các ngành khác)
Những nhà Cạnh tranh
cung ứng giữa
Người mua
đầu vào các công ty
chính bán
Các công ty mới
có thể gia nhập ngành
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–29
Ba PP làm nền tảng cho NC kinh doanh
Q u i n ạ p D i ễ n d ịc h P h ê p h á n
G i ả đ ị n h H i ệ n d i ệ n t h ế H i ệ n d i ệ n t h ế g i ớ i H i ệ n d i ệ n t h ế g i ớ i v ậ t
g i ớ i k h á c h q u a n l i ê n c h ủ q u a n m à c h ấ t c ủ a n h ữ n g m â u
m à k h o a h ọ c c ó k h o a h ọ c c ó t h ể t h u ẫ n v à / h o ặ c s ự k h a i
t h ể đ o l ư ờ n g v à m ô t ả , t r ì n h b à y t h á c c ó t í n h c ấ u t r ú c , c h ỉ
p h ả n c h i ế u b ằ n g b ằ n g c á c k h á i c ó t h ể n h ậ n b i ế t k h á c h
n h ữ n g t r i t h ứ c n i ệ m ; s ự h ì n h q u a n b ằ n g c á c h x o á b ỏ
đ ặ c q u y ề n t h à n h t h ự c t ế t ừ n h ữ n g đ ị n h k i ế n n g ầ m v ề
n h ậ n t h ứ c k i n h t ế ý t h ứ c h ệ
M ụ c đ í c h K h á m p h á c á c K h á m p h á K h á m p h á b ề m ặ t đ ể
q u y l u ậ t c h u n g n h ữ n g m ớ i t r o n g m ọ i n g ư ờ i c ó k h ả n ă n g
c ó t h ể đ ư ợ c s ử k i n h d o a n h t h e o t h a y đ ổ i c á c h o ạ t đ ộ n g
d ụ n g đ ể d ự c á c h h i ể u c ủ a k i n h d o a n h
đ o á n h à n h m ộ t c á n h â n h a y
đ ộ n g c ủ a c o n m ộ t n h ó m
n g ư ờ i
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–30
( t iế p t h e o ) Q u i n ạ p D iễ n d ịc h P h ê p h á n
L ậ p tr ư ờ n g Đ ứ n g t á c h b i ệ t H o à n t o à n g ắ n C ó m ố i l i ê n h ệ v ớ i c h ủ t h ể
c ủ a n h à h ẳ n k h ỏ i h o ạ t k ế t v ớ i h o ạ t đ ộ n g n g h iê n c ứ u đ ể c ó t h ể t ì m r a
n g h i ê n c ứ u đ ộ n g k i n h d o a n h k i n h d o a n h đ ể n h ữ n g m ớ i k i n h d o a n h ,
đ ể c ó t h ể đ ư a r a h i ể u đ ư ợ c t h ấ u n h ư n g đ ồ n g t h ờ i k h u y ế n
n h ữ n g q u y ế t đ ị n h đ á o t h ế g i ớ i k i n h k h í c h h ọ t h a y đ ổ i k i n h d o a n h
k h á c h q u a n d o a n h
C á c g i á t r ị K h ô n g á p đ ặ t g iá C ó b a o h à m g iá C ó b a o h à m g i á t r ị r õ r à n g
t r ị , k h ô n g g â y t r ị r õ r à n g
ả n h h ư ở n g đ ế n
đ ố i t ư ợ n g n g h i ê n
c ứ u
P h ư ơ n g D i ễ n d ị c h Q u y n ạ p D iễ n d ị c h v à q u y n ạ p
p h á p s u y
l u ậ n
K ế h o ạ c h C h ặ t c h ẽ , t u y ế n L i n h h o ạ t , d ự a N h u c ầ u c ấ p t h i ế t p h ả i t h a y
n g h i ê n c ứ u t í n h v à c ứ n g t r ê n t h ô n g t i n d o đ ổ i là k i m c h ỉ n a m h à n h đ ộ n g
n h ắ c , d ự a t r ê n đ ố i t ư ợ n g n g h iê n c ủ a n h à n g h i ê n c ứ u
g i ả t h u y ế t n g h i ê n c ứ u c u n g c ấ p
c ứ u
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–31
( t i ế p ) Q u i n ạ p D iễ n d ịc h P h ê p h á n
C á c p h ư ơ n g T h í n g h iệ m , b ả n g q u a n s á t đ ố i t ư ợ n g N g h iê n c ứ u t h ự c
p h á p n g h i ê n đ i ề u t r a , p h â n t í c h n g h i ê n c ứ u , p h ỏ n g đ ị a , p h â n t í c h l ịc h
c ứ u v à ( c á c ) d ữ l iệ u t h ứ c ấ p , m ã v ấ n , k h ả o s á t s ử , p h â n t í c h b iệ n
l o ạ i h ì n h h ó a đ ị n h l ư ợ n g , n h ó m , p h â n t í c h c h ứ n g
p h â n t í c h p h â n t íc h t h ố n g k ê h ộ i t h o ạ i, n g h iê n
v ă n b ả n c ứ u đ iể n h ì n h
C h ấ t l ư ợ n g C á c q u y c h u ẩ n Đ ộ t i n c ậ y v à x á c M a n g t í n h t ì n h
c ủ a c á c t i ê u t h ô n g t h ư ờ n g t h ự c h u ố n g l ị c h s ử , x ó a
c h í m a n g t í n h c h ặ t b ỏ s ự t h iế u h iể u
c h ẽ ; c ó g iá t r ị h i ệ u b i ế t h a y n h ậ n t h ứ c
l ự c s â u r ộ n g , đ ả m s a i lệ c h , k í c h t h í c h
b ả o đ ộ t i n c ậ y v à h à n h đ ộ n g c ụ t h ể
t í n h k h á c h q u a n
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–32
Phương pháp đối chiếu
Mục tiêu là để so sánh sự vật này với sự vật khác,
hiện tượng này với hiện tượng khác để tìm ra sự
giống và khác nhau , tìm nguyên nhân và đê xuất giải
pháp.
Trong kinh doanh phương pháp này được sử dụng
nhiều nhằm giúp tìm kiếm các giải pháp tối ưu
Để phương pháp này hiệu quả thực hiện các bước:
- Thiết lập tiêu chí về một vấn đề nghiên cứu
Định lượng
Lấy kết quả so sánh đối chiếu – phát hiện vấn đề
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–33
Phương pháp đối chiếu
Thí dụ:
Đối chiếu năng lực cạnh tranh hàng dệt
may Trung quốc với Việt Nam.
Hiệu quả sử dụng vốn giữa doanh
nghiệp NN với DN NN.
Giữa gạo Việt Nam với Thái lan
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–34
Nghiên cứu ứng dụng
Nghiên cứu ứng dụng – được tiến
hành với mục đích ứng dụng các kết
quả đạt được vào các vấn đề kinh
doanh cụ thể.
Thí du: nghiên cứu lãi suất cho vay, lãi
suất huy động, giá vàng, thuê giá trị gia
tăng,ứng dụng CNTT vào kế toán..
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–35
Nghiên cứu cơ bản
Nghiên cứu cơ bản – nâng cao sự
hiểu biết về những vấn đề thường
xuyên xảy ra trong các tổ chức
Thí dụ: nghiên cứu hành vi nhân viên.
nghiên cứu tái cấu trúc công ty
Nghiên cứu tiền lương công ty…
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–36
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định tính
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–37
N g h i ê n c ứ u đ ị n h l ư ợ n g N g h iê n c ứ u đ ị n h t ín h
H i ệ n t h ự c k h á c h q u a n v à d u y H i ệ n t h ự c m a n g t í n h c h ủ q u a n v à đ a
n h ấ t , đ ộ c l ậ p v ớ i n h à n g h i ê n c ứ u . n g u y ê n , v à h ì n h th à n h d o n h ì n n h ậ n
c ủ a đ ố i t ư ợ n g n g h i ê n c ứ u
N h à n g h i ê n c ứ u đ ộ c l ậ p v ớ i đ ố i N h à n g h i ê n c ứ u t ư ơ n g t á c v ớ i đ ố i
t ư ợ n g n g h i ê n c ứ u tư ợ n g n g h i ê n c ứ u
N g h i ê n c ứ u đ ư ợ c m ặ c đ ị n h l à N g h i ê n c ứ u b ị ả n h h ư ở n g b ở i c á c g i á
k h ô n g c ó t h i ê n k i ế n v à k h ô n g b ị tr ị v à n h ữ n g th i ê n k i ế n g ắ n v ớ i c á c
ả n h h ư ở n g b ở i g i á t r ị g i á t r ị n à y đ ư ợ c l à m r õ
L í t h u y ế t c h ủ y ế u m a n g t í n h n h â n L í t h u y ế t c ó t h ể m a n g t í n h n h â n q u ả
q u ả v à d i ễ n d ị c h h o ặ c k h ô n g v à m a n g t í n h q u y n ạ p
C á c g i ả t h u y ế t n h à n g h iê n c ứ u Ý n g h ĩ a đ ư ợ c n ắ m b ắ t v à k h á m p h á
đ ư a r a b a n đ ầ u đ ư ợ c k i ể m c h ứ n g m ộ t k h i n h à n g h i ê n c ứ u b ắ t đ ầ u
k h ả o s á t d ữ l i ệ u
C á c k h á i n i ệ m ở d ư ớ i d ạ n g c á c C á c k h á i n i ệ m ở d ư ớ i d ạ n g c h ủ đ ề ,
b i ế n r i ê n g b i ệ t m o ti v , k h á i q u á t h ó a , p h â n l o ạ i h ọ c
C á c p h ư ơ n g t h ứ c đ o l ư ờ n g tí n h C á c p h ư ơ n g t h ứ c đ o l ư ờ n g t í n h t o á n
t o á n đ ư ợ c tạ o r a m ộ t c á c h h ệ đ ư ợ c t ạ o r a t h e o m ộ t c á c h đ ặ c b iệ t
t h ố n g t r ư ớ c k h i c h u ẩ n h ó a v iệ c v à t h ư ờ n g g ắ n l i ề n v ớ i n g ữ c ả n h c ụ
© 2005t h u Prentice t h ậ p Hall d ữ Inc. l i All ệ u rights reserved. th ể 1–38
N g h i ê n c ứ u đ ị n h l ư ợ n g ( t i ế p ) N g h i ê n c ứ u đ ị n h t í n h
D ữ l i ệ u ở d ạ n g c á c s ố đ ư ợ c đ o D ữ l i ệ u ở d ư ớ i d ạ n g t ừ n g ữ t ừ c á c
c h í n h x á c v ă n b ả n , s ự q u a n s á t , v à b ả n g h i
c h é p
T h ư ờ n g c ó n h i ề u t r ư ờ n g h ợ p h a y T h ư ờ n g k h ô n g c ó n h i ề u t r ư ờ n g
đ ố i t ư ợ n g n g h i ê n c ứ u h ợ p h a y đ ố i t ư ợ n g n g h i ê n c ứ u
Q u y t r ì n h n g h iê n c ứ u c h u ẩ n , v à C á c q u y t r ì n h n g h i ê n c ứ u t h a y đ ổ i
c ó k h ả n ă n g t á i t ạ o đ ư ợ c t h e o t ì n h h ì n h c ụ t h ể , v à k h ả n ă n g
t á i l ặ p r ấ t h i ế m
V i ệ c p h â n t í c h t i ế p d i ễ n b ằ n g c á c h V i ệ c p h â n t í c h t i ế p d i ễ n b ằ n g c á c h
s ử d ụ n g s ố l i ệ u t h ố n g k ê , b ả n g l ọ c c á c c h ủ đ ề h a y s ự k h á i q u á t
b i ể u h a y b i ể u đ ồ , v à x e m x é t m ố i h ó a t ừ c h ứ n g c ứ v à t ổ c h ư c d ữ
q u a n h ệ c ủ a c h ú n g v ớ i c á c g i ả l i ệ u đ ể đ ư a r a m ộ t b ứ c t r a n h
t h u y ế t t h ố n g n h ấ t , g ắ n k ế t
N g u ồ n : C r e s s w e l l ( 1 9 9 4 : 5 ) ; N e u m a n ( 1 9 9 7 : 1 4 , 3 2 9 ) .
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–39
5- Phương pháp hệ thống cấu trúc
Hệ thống là một thể thống nhất biện chứng bao gồm
những bộ phận khác nhau kết hợp lại và tương tác
với nhau để tạo nên những thuộc tính mới của hệ
thống, mà các bộ phận không có được, là điều kiện
cho sự tồn tại và phát triển của cả hệ thống cũng
như của từng bộ phận của nó.
Hệ thống là 1 cái gì đó lớn hơn là tập hợp tất cả các
bộ phận của nó. Hệ thống có 3 chiều: Chiều cơ cấu,
chiều cội nguồn và chiều khu vực.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–40
Phương pháp hệ thống cấu trúc
Chiều cơ cấu:
Hệ thống là 1 sự cấu thành nào đó của đối
tượng đang phát triển, là phương thức
nhất định về cách sắp xếp và tác động qua
lại của các thành phần của đối tượng đó.
Bản thân các thành phần cũng là một cơ
cấu phức tạp, trong đó có một phân hệ là
cơ bản, quyết định.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–41
Phương pháp hệ thống cấu trúc
Chiều cội nguồn: Khía cạnh cội nguồn của hệ
thống thể hiện những biến đổi về lượng và chất
của hệ thống trong thời gian. Những biến đổi liên
tục về chất tạo thành khái niệm giai đoạn, tức tạo
ra phân hệ cội nguồn. Mỗi giai đoạn-phân hệ của
hệ thống về thức chất là một hệ thống tương đối
độc lập. Mỗi giai đoạn được định rõ bởi cơ cấu
riêng và bởi giai đoạn chất lượng. Vì vậy, ta có thể
phân chia sự phát triển của 1 sự vật thành ra: Giai
đoạn, Thời kì, thời đại.v.v. để chỉ tương quan của
những biến đổi khác nhau về chất và về lượng
trong khuôn khổ của 1 hệ thống chung.
© 2005 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 1–42
Phương pháp hệ thống cấu trúc
Chiều khu