Virus là
 gì?
?Chỉ là những đoạn DNA hay RNA, có thể ở dạng đơn hay kép, 
và được bao bọc bởi vỏ protein bên ngòai.
?DNA hay RNA có thể tách khỏi vỏ protein và tự sao chép dực 
vào vật liệu di truyền từ ký chủ của nó (từ cây bị nhiễm bệnh do 
virus ). 
?Chúng di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác thông qua sợi 
liên bào (Plasmodemata) và vào trong hệ thống vận chuyể n mô 
libe và gây sự nhiễm bệnh cho toàn cây.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 36 trang
36 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3194 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Bệnh tristeza và biện pháp quản lí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH TRISTEZA VÀ BIỆN 
 PHÁP QUẢN LÍ
 TS. NGUYỄN VĂN HÒA
 VIỆN NC CĂQ MIỀN NAM
 Bệnh virus tiềm ẩn trên cây có múi 
 và biện pháp quản lý
VirusVirus lalàø ggìì??
 Chỉ là những đoạn DNA hay RNA, có thể ở dạng đơn hay kép, 
 và được bao bọc bởi vỏ protein bên ngòai.
 DNA hay RNA có thể tách khỏi vỏ protein và tự sao chép dực 
 vào vật liệu di truyền từ ký chủ của nó (từ cây bị nhiễm bệnh do 
 virus ). 
 Chúng di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác thông qua sợi 
 liên bào (Plasmodemata) và vào trong hệ thống vận chuyển mô 
 libe và gây sự nhiễm bệnh cho toàn cây.
Giới thiệu
 Virus Tristeza được xem là có nguồn gốc từ Trung Quốc 
 từ rất lâu, bệnh Tristeza được xem là loại bệnh gây chết 
 nhanh ở Mỹ, một loại bệnh nguy hiểm và phân bố khắp 
 thế giới.
 Khoảng hai thập kỷ sau khi bệnh Tristeza được du nhập 
 từ Châu Phi đến Nam Mỹ (thập niên 1920), bệnh 
 Tristeza đã phá hủy kỹ nghệ sản xuất cây có múi ở
 Argentina, Brazil và Uruguay. Đặc biệt là cam mật 
 ghép trên gốc cam chua. Virus thường không lộ triệu 
 chứng khi nhiễm trên các tổ hợp gốc và mắt ghép 
 kháng bệnh như quýt và cam ba lá.
Triệu chứng bệnh trên các giống 
cây có múi
 Virus gây bệnh Tristeza (CTV) gây ra nhiều triệu chứng 
 khác nhau trên cây có múi tùy thuộc vào dòng virus,
 giống cây có múi và các tổ hợp gốc và mắt ghép.
 Ở Châu Á, nhiều dòng CTV như vàng cây con (CTV-
 SY), Tristeza (CTV-T), Lõm thân (CTV-SP), và một 
 dòng nhẹ, chúng lây lan qua nhiều năm.
 Bất kỳ một dòng nào kể trên cũng có thể nhiễm trên 
 một cây hay một cây cũng có thể đồng thời nhiễm 
 nhiều dòng.
Chết nhanh hay bệnh Tristeza
 - Những giống sau đây nhiễm dòng này khi húng được 
 ghép lên gốc cam chua, bưởi hay chanh lemon (nhưng 
 không phải là rough lemon): Cam mật, quýt (bao gồm 
 nhóm Satsuma và Ponkan) Tankan, Lyo, Tangor, nhiều 
 giống Tangelo và bưởi chùm. 
 - Khi cây nhiễm chúng chuyển màu vàng và khô nhanh 
 và chết sau vài năm. Nếu cây được ghép lên gốc ghép 
 kháng bệnh như cam ba lá (trifoliate) hoặc quýt, nó
 phục hồi nhanh sau khi ghép.
Triệu chứng
 Vàng lá cây con (Seedling yellows):
 Cây con cam chua, Natsudaidai, chanh lemon nhiễm dòng CTV-SY,
 trở nên vàng và chết. Nếu cây được ghép lên gốc ghép kháng bệnh 
 thì cây phục hồi rất nhanh.
 Lõm thân (Stem pitting):
 Hầu hết các giống cây có múi đều nhiễm dòng lõm thân, ngay cả khi 
 chúng được ghép trên gốc ghép kháng bệnh.
 Các giống cây có múi như Bưởi chùm, Tangelo, Tangor, Sweet 
 orange, Lyo, Yuzu và Natsudaidai mẫn cảm với bệnh.
 Các giống kháng được với bệnh cũng có nhiều giống như Satsuma và
 Ponkan.
 Đối với cây mẫn cảm với bệnh, triệu chứng là có nhiều vết lõm trên 
 thân, cành. Cây bị lùn, kém phát triển và đôi khi chết. Kéo theo cây 
 ra hoa nhiều, nhưng đậu ít, trái nhỏ, biến dạng. Một vài giống tạo 
 những đốm dầu trên vỏ trái hoặc đốm nâu và có nhựa chảy ra.
Triệu chứng
 Citrus tristeza virus (CTV) là tác nhân gây chết 
 nhanh trên cây có múi ghép trên gốc cam chua. 
 Ban đầu khi cây nhiễm bệnh có lá nhỏ, chết cành 
 nhỏ và chỉ cho ra trái nhỏ.
 Trong một số trường hợp chúng héo nhanh, khô và
 cây chết nhanh trong vài tuần.
 CTV gây sự bất tươpng hợp giữ mắt ghép và gốc 
 ghép tạo nên vòng xung quanh thân và có vết màu 
 vàng nâu nơi ghép.
 Những cây này có vết lõm trên thân khi bốc vỏ ra.
 Bệnh Tristeza trên cam quýt
Triệu chứng gân trong do 
 Tristeza virus gây ra
 Hình dạng sợi dài dưới 
 kính hiển vi điện tử
Chết nhanh do nhiễm Virus Tristeza
Triệu chứng lõm thân do Virus Tristeza cây có múi
 TriTriệệuu chchứứngng bbệệnhnh ((tttt))
 Sweet orange cv. 
 Valencia ghép trên 
 gốc cam chuabị 
nhiễm Citrus tristeza
 Cây con giống Mexican
 closterovirus (CTV). Triệu chứng chết 
 lime (Citrus aurantiifolia). 
 cành của sweet
 Trái: cây khỏe
 orange ghép trên 
 gốc cam chua do Phải: nhiễm do được 
 nhiễm CTV. chủng với CTV.
 TriTriệệuu chchứứngng bbệệnhnh ((tttt))
Triệu chứng gây ra bởi Triệu chứng lõm chỉ xảy ra Triệu chứng lõm 
CTV trên sweet orange trên các cành nhỏ của trên thân 
ghép trên gốc cam chua Grapefruit do CTV vì cây grapefruit gây 
 được ghép trên gốc ghép ra bởi CTV
 chống chịu với bệnh (Citrus
 limonia)
 TriTriệệuu chchứứngng bbệệnhnh ((tttt))
Trái: Qua ûgrapefruit từ cây khỏe
Phải: 4 quả grapefruit từ cây được 
ghép trên gốc cam chua bị nhiễm CTV. Gân trong trên lá cây con Mexican lime 
 (C. aurantiifolia) được chủng nhiễm CTV 
 trong điều kiện nhà lưới ở 18 -25°C.
Bệnh Tristeza với triệu chứng khác nhau
Tác nhân gây bệnh
 Tác nhân gây bệnh là virus dạng sợi dài 2.000 
 nm và rộng 15 nm.
 Cấu tử nằm trong mạch libe của cây chủ và gây 
 trở ngại cho việc vận chuyển dinh dưỡng, nước 
 trong hệ thống của cây.
 Nhiệt đô thích hợp cho virus nhiễm và nhân mật 
 số là 20oC - 25oC.
Tác nhân gây bệnh: Closterovirus
 Tác nhân gây bệnh là virus dạng sợi, có cấu tạo đơn giản, 
 chiều dài 2.000 nm và rộng khoảng 15 nm. 
Các dòng CTV
 CTV có rất nhiều dòng và mức độ gây hại khác nhau.
 Dòng nhẹ lan nhanh qua rầy mềm và qua mắt ghép,
 tuy nhiên những dòng này không gây chết nhanh trên
 cam mật ghép trên gốc cam chua.
 Dòng gây chết nhanh xảy ra và gây thiệt hại nặng khi 
 được ghép lên gốc cam chua, chúng làm cho cây bị lùn.
 Trên những gốc ghép kháng bệnh, tuy cây bị nhiễm 
 bệnh nhưng không lộ tiệu chứng.
Triệu chứng trên các dòng CTV
 Ở một số nước, dòng CTV có thể gây lõm thân trên mọi 
 loại gốc ghép.
 Vết lõm xảy ra trên phần gỗ của thân, cành và nhánh 
 nhỏ. Triệu chứng bên ngoài thấy cành, nhánh bị vặn 
 vẹo, giòn đối với các cành nhỏ.
 Cây đã bị lõm thân thì phát triển kém, năng suất thấp,
 trái nhỏ.
 Chanh nhiễm nặng, cam mật nhiễm trung bình và
 Tangerine thường chống chịu.
Giám định bệnh
 Thường tất cả các dòng CTV có thể được giám 
 định thông qua việc ghép lên cây chỉ thị như
 cây chanh giấy. 
 ELISA sử dụng kháng thể đa dòng để giám định 
 bệnh.
 Một loại kháng thể đơn dòng, MCA-13, khi sử
 dụng để làm trong ELISA có thể giám định 
 được tất cả các dòng gây ra triệu chứng chết 
 nhanh hay lõm thân, nhưng lại không phản ứng 
 với các dòng CVT gây hại nhẹ.
Kết quả phản ứng dương tính 
với CTV trong việc giám định 
 bệnh bằng ELISA (qua phản 
 ứng bắt màu vàng)
 H
 I
 H
 I
Kết quả giám định bệnh tristeza bằng phương pháp ELISA. 
 Hàng B và G - Đối chứng Buffer C và E – Mẫu cây không bệnh
 Hàng D và F – Mẫu cây bệnh A và H – Giếng trống
 Kết quả giám định CTV bằng phương pháp DIBA
Từ trên xuống No.1 đến 14 – Glass house mantained Puna isolates 
Hàng thứ 1- CTV +Ve No. 15 to 28 - Glass house mantained Bangalore isolates
Hàng thứ 2–không bệnh No. 29 to 42 - Glass house mantained New Delhi isolates
No. 54- không bệnh No. 43 to 47 - Glass house mantained viroid infected plants 
No. 55-56 - CTV +Ve No.48 to 53 – Field isolates
Nhận diện CTV qua kính hiển vi điện tử
nhờ phản ứng phát sáng với kháng huyết 
thanh
 TruyTruyềềnn bbệệnhnh
 VirusVirus TristezaTristeza đưđượợcc truytruyềềnn quaqua rrầầyy mmềềmm quaqua 
 ddạạngng semisemi--persistentpersistent manner. manner. RRầầyy mmềềmm cocóù
 ththểể hhấấpp thuthu virusvirus trongtrong vovòøngng vavàøii phuphúùtt khikhi
 chchííchch huhúùtt trêntrên câycây bbệệnhnh vavàø cocóù ththểể truytruyềềnn sangsang 
 câycây khokhoẻẻ trongtrong vovòøngng vavàøii phuphúùtt sausau khikhi chchííchch.. 
 RRầầyy mmấấtt khkhảả nnăăngng truytruyềềnn bbệệnhnh trongtrong vovòøngng 2424--
 4848 gigiờờ sausau khikhi rrờờii khkhỏỏii câycây b bệệnhnh.. ToxopteraToxoptera
 citricidacitricida,, rrầầyy mmềềmm nâunâu la làø lolòøaiai truytruyềềnn bbệệnhnh
 hhữữuu hihiệệuu nhnhấấtt.. RRầầyy AphisAphis gossypiigossypii,, rrầầyy trêntrên 
 bôngbông va vảûii hayhay ddưưaa bbầầuu bbíí,, RRầầyy AphisAphis 
 spiraecolaspiraecola vavàø ToxopteraToxoptera aurantiiaurantii ccũũngng truytruyềềnn
 bbệệnhnh tristezatristeza.. 
 Aphis citricola – Cũng 
 là tác nhân truyền 
 bệnh Tristeza
Myzus persicae –
tác nhân truyền 
bệnh tristeza
(dòng nhẹ)
Toxoptera citricidus – Tác nhân truyền bệnh 
nguy hiểm với dòng gây hại nặng
 BiBiệệnn phapháùpp ququảảnn lylýù
 MMộộtt khikhi câycây khi khi nhi nhiễễmm bbệệnhnh vvớớii dodòøngng nnặặngng
 ththìì khôngkhông nênnên trtrịị bbệệnhnh,, khôngkhông nhânnhân gigiốốngng ttừừ
 nhnhữữngng câycây na nàøyy.. ThThưườờngng nhnhữữngng câycây na nàøyy nnếếuu
 bbịị bbệệnhnh riênriên lẽlẽ ththìì nênnên đđốốnn bbỏỏ vavàø trtrồồngng llạạii vvớớii
 câycây ssạạchch bbệệnhnh đưđượợcc gheghéùpp trên trên g gốốcc gheghéùpp
 khakháùngng bbệệnhnh..
 MMặặcc dudùø rrầầyy mmềềmm nâunâu lâylây bbệệnhnh rrấấtt nhanhnhanh,, bibiệệnn
 phapháùpp hohóùaa h họọcc hayhay sinhsinh hhọọcc vẫnvẫn không không la làømm 
 gigiảảmm khkhảả nnăăngng lâylây bbệệnhnh.. SSựự truytruyềềnn bbệệnhnh quaquáù
 nhanhnhanh trtrưướớcc khikhi tata cocóù ththểể didiệệtt rrầầyy bbằằngng thuthuốốcc.. 
 TuyTuy nhiênnhiên,, viviệệcc kikiểểmm sosóùtt rrầầyy mmềềmm ởở vvưườờnn
 ươươmm vavàø ngunguồồnn thuthu mmắắtt gheghéùpp mangmang llạạii hihiệệuu
 ququ caocao..
 BiBiệệnn phapháùpp ququảảnn lylýù ((tttt))
 TTổổ hhợợpp ggốốcc--mmắắtt gheghéùpp xaxáùcc nhanhậänn nênnên đưđượợcc ssửử
 ddụụngng vavàø ssửử ddụụngng ggốốcc khakháùngng bbệệnhnh nhnhưư camcam baba
 laláù trifoliate,trifoliate, SunkiSunki vvàà ShiikuwashaShiikuwasha ((C.C. 
 depressadepressa HayataHayata).). MMộộtt ssốố dodòøngng lailai nhnhưư
 TroyerTroyer citrangecitrange hohoặặcc SwingleSwingle citromelocitromelo,, lalàø
 nhnhữữngng ggốốcc gheghéùpp hhứứaa hhẹẹnn khakháùngng bbệệnhnh
 CâyCây gi giốốngng ssạạchch bbệệnhnh quaqua vi vi gheghéùpp co cóù xxửử lylýù
 nhienhiệätt nênnên đưđượợcc ssửử ddụụngng
 QuQuảảnn lylýù bbệệnhnh ((tttt))
 CrossCross protection, protection, bibiệệnn phapháùpp ch chủủngng bbệệnhnh vvớớii
 dodòøngng nhnhẹẹ hhạạnn chchếế bbệệnhnh nhinhiễễmm vvớớii dodòøngng nnặặngng
 đđưượợcc aáùpp ddụụngng rrộộngng rãirãi mangmang llạạii hihiệệuu ququảả caocao
 ởở NamNam Phi, Phi, UÚÙcc đđeểå chchốốngng l lạạii dodòøngng gây gây chchếếtt
 nhanhnhanh vavàø ởở BrazilBrazil đđeểå chchốốngng llạạii dodòøngng gâygây lõmlõm 
 thânthân.. 
 CROSSCROSS--PROTECTIONPROTECTION
 Cây trồng bị nhiễm bệnh mang tính hệ
thống với một dòng virus, sẽ không phát triển 
thêm những triệu chứng khác khi được chủng 
nhiễm với một dòng thứ 2 của loại virus tương tự
nó. Việc đưa thể lạ vào này là nguyên tắc của 
phương pháp “cross-protection”.
 Thể lạ này được biết như những NEPO 
viruses. Sự ức chế chỉ xảy ra giữa những dòng có
quan hệ gần gũi và nhìn chung không xảy ra đối 
với những dòng hoặc những virus không có quan 
hệ
 CơCơ chechếá tatáùcc đđoộängng cucủûaa 
 CrossCross--protectionprotection
 Có nhiều giả thuyết được đưa ra 
để giải thích rằng có nhiều cơ chế tác 
động của cross-protection
 GiaGiảûthuyethuyếátt chungchung
(A)Sựcạnh tranh vị trí sao chép
 Các dòng của cùng một virus: cócùng một vị 
 trí sao chép nên chúng đã được khóa chặt bởi 
 virus dòng nhẹđược chủng trước đó, cho nên 
 chúng không thểxâm nhiễm nữa. 
(B) Thiếu vật liệu cần thiết cho quátrình trao 
 đổi chất.
 (C) Giúp cây tạo nên những chất kháng lại 
 virus.
 GIAGIẢÛTHUYETHUYẾÁTT DDỰỰAA VAVÀØOO HOAHOẠÏTT ĐĐOỘÄNGNG 
 CUCỦÛAA VOVỎÛPROTEINPROTEIN VIRUSVIRUS
(A) Sựhút bám của các vật liệu nhiễm vào trong tế
 bào bị nhiễm bệnh
 Do sựkết hợp của các cấu tửvirus làm kết 
 dính virus khi chúng nhiễm vào: TMV
(B) Sựkết hợp của vỏprotein vào chuổi RNA của 
 virus nhiễm:
 Trước khi sao chép virus phải tháo vỏprotein, 
 khi vừa tháo xong thì cóvỏprotein hiện diện sẳn 
 bao lại làm cho quátrình sao chép không xảy ra
(C) Ngăn cản quátrình tháo vỏprotein
 Qúa trình tháo vỏprotein xảy ra ởđầu 5’
cân thiết cho quátrình giải mã. Võ protein của 
virus dòng nhẹnhiễm trước đósẽ làm cản trở
quátrình này.
(D) Sựức chếquátrình tổng hợp virus RNA
CROSSCROSS--PROTECTIONPROTECTION cocóùthethểåkhôngkhông đưđươợïcc khuyekhuyếánn 
 cacáùoo nhnhưư momộätt biebiệänn phapháùpp phophổåbiebiếánn bơbởûii vvìì::
1.1. NhNhưữngõng dodòøngng nhenhẹïcũngcũng lalàømm giagiảûmm năngnăng suasuấátt
ttừừ55 đđeếánn 10%10%
2. Cây trồng màđược làm cho miễn dịch cóthểđóng
 vai trònhư nguồn chứa virus làm cho cây cóthểbị 
 nhiễm bệnh đối với những nơi màcónhững dòng 
 virus nhạy cảm vàđa dạng hơn. 
3. Dòng nhẹcóthểkhông còn nhẹnữa bởi sựđột biến 
4. Cóthểxuất hiện một loại bệnh khác do sựnhiễm 
 hổn hợp giữa dòng nhẹ với những virus không có
 quan hệvới virusdòng nhẹđó
ChuyChuyểểnn genegene khakháùngng
•• GeneGene khakháùngng đđđđưượợcc llấấyy ttừừ chchíínhnh virusvirus CTVCTV:: 
 CoatCoat proteinprotein gene,gene, genegene saosao chechéùpp,, v.v.v.v. cocóùthethểå
 đưđươợïcc ssửửdudụïngng chocho côngcông nghenghệächuyechuyểånn genegene