KHÁC NHAU VỀ MỤC TIÊU
– Mụctiêu củachủsởhữuvàmụctiêu củanhàquản
lý khácnhau.
BẤT CÂN XỨNG THÔNG TIN
– Cácnhàquảnlý vàcácchủsởhữucónhữngthông
tin rất khácnhauvềgiátrị củacáctài sảncủacông
ty.
– Nhàquảnlý thì biếtnhiềuvề tiềm năng,rủi ro và
cácgiátrịcủacôngtyhơncáccổđông.
21 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1916 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Chi phí đại diện agency costs, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề
CHI PHÍ ĐẠI DIỆN
AGENCY COSTS
LỚP HỌC : CH Ngân hàng Đêm 2 K16
MÔN HỌC : Tài chính quốc tế
GIẢNG VIÊN: TS. Nguyễn Thị Liên Hoa
Nhóm 7:
1. Nguyễn Phương Huyền (NT)
2. Nguyễn Thị Thu Huyền
3. Nguyễn Tất Thắng
4. Nguyễn Hữu Hoàng Nhựt Thanh
5. Nguyễn Can Trường
----- Tài chính QT-----
Nội dung trình bày
Mức độ ảnh
hưởng của chi
phí đại diện
Bài học thực
tế
Giải pháp
Nguồn gốc,
Khái niệm
Nguồn gốc, khái niệm chi phí đại
diện
Mức độ ảnh hưởng của chi phí
đại diện
Sự kiện Công ty Enron của Mỹ và
Công ty Procomp information Ltd
của Đài Loan.
Giám sát và Động viên
----- Tài chính QT-----
1. PHÂN ĐỊNH QUYỀN SỞ HỮU
VÀ QUYỀN QUẢN LÝ
• Quyền sở hữu >< Quyền quản lý
• Công ty thuê những nhà quản lý
chuyên nghiệp để điều hành công ty
của mình theo mục tiêu của người
chủ sở hữu.
----- Tài chính QT-----
1. PHÂN ĐỊNH QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN QUẢN LÝ
KHÁC NHAU VỀ MỤC TIÊU
– Mục tiêu của chủ sở hữu và mục tiêu của nhà quản
lý khác nhau.
BẤT CÂN XỨNG THÔNG TIN
– Các nhà quản lý và các chủ sở hữu có những thông
tin rất khác nhau về giá trị của các tài sản của công
ty.
– Nhà quản lý thì biết nhiều về tiềm năng, rủi ro và
các giá trị của công ty hơn các cổ đông.
----- Tài chính QT-----
2. NHỮNG TỔN THẤT DO PHÂN QUYỀN
Do nhà quản lý là người trực tiếp điều hành hoạt
động của doanh nghiệp nên họ có thể thực hiện
những hành vi hay nhằm tối đa hoá lơi ích cho cá
nhân mình
Mặt khác, do tình trạng thông tin không cân xứng mà
nhà quản lý có cơ hội để thực hiện các quyết định làm
tổn hại đến lợi ích của nhà đầu tư.
----- Tài chính QT-----
KHÁI NIỆM CHI PHÍ ĐẠI DIỆN
– Chí phí đại diện là loại chi
phí phát sinh khi một tổ
chức gặp phải vấn đề về sự
thiếu đồng thuận giữa mục
đích của người quản trị và
người sở hữu và vấn đề
thông tin bất cân xứng.
----- Tài chính QT-----
KHÁI NIỆM CHI PHÍ ĐẠI DIỆN
– Theo Jensen – Meckling,
• Nhà quản lý trốn tránh nhiệm vụ
• Nhà quản lý không thể hiện năng lực
lãnh đạo
cũng được xem là một loại chi phí.
– Jensen – Meckling định nghĩa chi phí đại
diện như là sự tổng hợp các chi phí của một
hợp đồng có tổ chức. Hợp đồng này gồm,
một người (người chủ) thuê một người khác
(người đại diện) làm nhiệm vụ thay thế cho
người mình (người chủ). Người chủ đưa ra
quyết định - ủy quyền cho người đại diện.
----- Tài chính QT-----
KHÁI NIỆM CHI PHÍ ĐẠI DIỆN
– Chi phí đại diện sẽ là:
(M) + (B) + (R)
• (M) : chi phí theo dõi bởi
người chủ.
• (B) : chi phí ràng buộc bởi
người đại diện.
• (R) : sự mất mát phụ trội
----- Tài chính QT-----
KHÁI NIỆM CHI PHÍ ĐẠI DIỆN
– Chi phí đại diện sẽ là:
(M) + (B) + (R)
• Những chi phí để giám sát người đại diện
để đảm bảo rằng người đại diện gắn với
lợi ích của người chủ,
• Người đại diện gánh chịu chi phí để cam
kết rằng bản thân họ không xâm hại đến
lợi ích của người chủ (the “bonding
cost”),
• Những chi phí được kết hợp với một kết
quả mà kết quả đó không hoàn toàn phục
vụ lợi ích của người chủ.
----- Tài chính QT-----
CHI PHÍ ĐẠI DIỆN – Vốn
– Jensen (1986) gợi ý rằng: Vấn đề chi
phí đại diện nghiêm trọng hơn trong
các doanh nghiệp có dòng tiền vượt
quá mức cần thiết để thực hiện tất cả
các dự án có hiện giá ròng NPV
dương. Ông gọi dòng tiền dôi dư này
là dòng tiền tự do, và hậu quả của chi
phí đại diện do dòng tiền này là chi
phí đại diện của dòng tiền tự do.
----- Tài chính QT-----
CHI PHÍ ĐẠI DIỆN – Nợ
– Cổ đông có thể chiếm hữu tài sản của
chủ nợ bằng cách gia tăng rủi ro đầu
tư (Jensen và Meckling 1976).
– Myers (1977) gợi ý xa hơn là sự hiện
diện của nợ có thể khiến những dự
án có NPV dương bị từ chối . Do nếu
chấp nhận dự án này thì rủi ro tài
chính sẽ tăng (rủi ro phá sản) và giá
trị sẽ chuyển từ cổ đông sang trái
chủ.
----- Tài chính QT-----
CHI PHÍ ĐẠI DIỆN – Bất cân xứng thông
tin giữa nhà đầu tư và nhà quản lý
Đó là sự thao túng giá cổ phiếu của một số cổ
đông. Bằng cách này, họ sẽ làm cho giá cổ
phiếu của công ty tăng cao. Các nhà đầu tư họ
sẽ không có đầy đủ thông tin để nhận biết điều
này. Sự tăng giá này chỉ do một số cổ đông
liên kết với nhà đầu cơ tạo ra. Khi mà các nhà
đầu tư nhận biết, thì lúc đó giá cổ phiếu đã
giảm mạnh.
----- Tài chính QT-----
BÀI HỌC THỰC TẾ
1. Sự kiện công ty Enron ở Mỹ
Năm 2001: Sự kiện Công ty
Enron + Công ty kiểm toán
Arthur Andersen
– Giá cổ phiếu của Enron luôn
tăng trong thời gian dài.
– Nhiều người thừa nhận không
hiểu sâu về công việc làm ăn
của Enron
----- Tài chính QT-----
BÀI HỌC THỰC TẾ
1. Sự kiện công ty Enron ở Mỹ
Năm 2001: Sự kiện Công ty Enron
+ Công ty kiểm toán Arthur
Andersen
– Nhiều nhà phân tích chứng khoán
vào tháng 11/2001 còn tư vấn cho
khách hàng mua cổ phiếu Enron.
– Chuyên gia phân tích phụ thuộc chủ
yếu và báo cáo tài chính do Arthur
Andersen cung cấp
----- Tài chính QT-----
BÀI HỌC THỰC TẾ
1. Sự kiện công ty Enron ở Mỹ
Năm 2001: Sự kiện Công ty Enron +
Công ty kiểm toán Arthur Andersen
– Sự cấu kết của Chủ tịch Jeffrey Skilling +
Andrew Fastow, phụ trách đối ngoại +
HĐQT + Cty kiểm toán
– Các công ty con đựơc sử dụng để che dấu
nợ và thổi phồng lợi nhuận của Enron lên
hơn 1 tỷ USD, khiến nhìn bề ngoài nó có vẻ
ổn định về tài chính, dễ đánh lừa cổ đông.
– Công ty tuyên bố phá sản với số nợ 31,2 tỷ
USD
----- Tài chính QT-----
BÀI HỌC THỰC TẾ
2. Sự kiện công ty Procomp Information ở Đài Loan
Năm 2001: Sự kiện Công tyProcomp
Information Ltd + Nữ CEO Diệp Tố Phi
– Đẩy cao giá trị cổ phiếu
– Sử dụng các thủ pháp giao dịch giả và
quyền đòi nợ giả
– Diệp Tố Phi qua mặt các cổ đông, rút lõi
của công ty khoảng 40 triệu USD
– Giá cổ phiếu của Procomp Information Ltd
xuống giá thảm hại, các cổ đông phá sản,
Procomp Information đóng cửa.
----- Tài chính QT-----
GIẢI PHÁP
– Giám sát, kiểm tra
• Kiểm toán
• Chia cổ tức
• Các vấn đề khi giám sát cần lưu ý
– Động viên, khích lệ
• Chế độ khích lệ ràng buộc các nhà
quản lý với giá cổ phiếu
• Chế độ thưởng theo thành tích
– Áp dụng một cơ chế thù lao hợp lý
----- Tài chính QT-----
TRẢ THÙ LAO CHO GIÁM ĐỐC
Một cơ chế thù lao hợp lý cho giám đốc phải bảo
đảm được tối thiểu ba yêu cầu (Scott, 2006):
– Thứ nhất, cơ chế thù lao đó phải có tác dụng
khuyến khích nhà quản lý làm việc với nỗ lực cao
nhất. Muốn vậy mức thù lao phải tỷ lệ thuận với
mức độ nỗ lực của nhà quản lý.
– Thứ hai, cơ chế thù lao phải khuyến khích nhà
quản lý đồng thời quan tâm tới lợi ích ngắn hạn
cũng như dài hạn của doanh nghiệp.
– Thứ ba, phải bảo đảm kiểm soát được mức độ rủi
ro đối với doanh nghiệp.
----- Tài chính QT-----
TRẢ THÙ LAO CHO GIÁM ĐỐC
Cơ cấu thù lao của ông Palmisano, Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của tập
đoàn IBM, trong 3 năm 2003-2005 được tóm tắt trong bảng sau:
----- Tài chính QT-----
TRẢ THÙ LAO CHO GIÁM ĐỐC
Cơ cấu thù lao của ông Palmisano, Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của tập
đoàn IBM, trong 3 năm 2003-2005 được tóm tắt trong bảng sau:
Tính khuyến khích rất cao (75% thu nhập hằng năm là tiền thưởng,
lương cơ bản chỉ chiếm 25%)
Hài hoà giữa lợi ích ngắn hạn và dài hạn (thù lao dài hạn chiếm khoảng
45% tổng thù lao trong năm 2005)
Áp dụng mức lương tối thiểu và sự tham gia của Hội đồng chuyên trách
bảo đảm sự hài hoà giữa lợi ích và rủi ro cho cả nhà đầu tư và giám đốc
điều hành.
----- Tài chính QT-----
Xin cám ơn
cô và các bạn đã lắng nghe!