7 NGUYÊN NHÂN SAI LẦM
TRONG NGHIÊN CỨU (1/2)
• Kiêucăng: thiênkiếnvàchủquan
vớiphươngphápnghiêncứu
• Đốkỵ: Khôngthừanhậnthànhquả
củacácnghiêncứukhác
• Nónggiận: tựchomìnhđúngvàlấn
lướt cácnghiêncứukhác
43 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2865 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Chọn dân số nghiên cứu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỌN DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM
MAI THỊ THANH THÚY
NỘI DUNG
CÁC SAI LẦM THƯỜNG GẶP TRONG NGHIÊN CỨU
DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI CHỌN DÂN SỐ
• Phương pháp nghiên cứu
• Phát hiện dân số ưu tiên
• Chọn nhóm đối chứng và sai lệch chọn lựa
Coffee can
cause
depression
in twins
Chuyên đề 8
CÁC SAI LẦM THƯỜNG GẶP
TRONG NGHIÊN CỨU
7 NGUYÊN NHÂN SAI LẦM
TRONG NGHIÊN CỨU (1/2)
• Kiêu căng: thiên kiến và chủ quan
với phương pháp nghiên cứu
• Đố kỵ: Không thừa nhận thành quả
của các nghiên cứu khác
• Nóng giận: tự cho mình đúng và lấn
lướt các nghiên cứu khác
7 NGUYÊN NHÂN SAI LẦM
TRONG NGHIÊN CỨU (2/2)
• Tham vọng: mưu cầu các giải
thưởng danh giá
• Háu ăn: mong muốn được đăng báo
• Tham lam: kiếm lợi cho cá nhân
• Lười biếng: bỏ mặc các thiếu sót
trong nghiên cứu
CÁC SAI LẦM THƯỜNG GẶP
TRONG NGHIÊN CỨU
• Các ngành khoa học đều có sai lầm, dịch tễ học cũng không
ngoại lệ
1. Không cung cấp bối cảnh và xác định dân số nghiên cứu sai
2. Không đánh giá sai lệch
3. Không so sánh với các nghiên cứu tương tự
4. Đánh giá sai về tầm ảnh hưởng của TKNC
5. Không báo cáo các chỉ số
6. Những nghiên cứu can thiệp chưa cho thấy lợi ích trên sức khỏe cộng
đồng.
7. Kết quả thiếu tính ứng dụng mang lại lợi ích cho cộng đồng
R. Bhopal (2009) "Seven mistakes and potential solutions in epidemiology, including a call for a
World Council of Epidemiology and Causality". Emerg Themes Epidemiol, 6, 6.
Chuyên đề 8
DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
MÔ TẢ DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
• Không cung cấp
– bối cảnh
– định nghĩa dân số nghiên cứu
– nguồn chọn dân số
• Dịch tễ học là ngành khoa học về dân số
• Dân số khác nhau do địa điểm, đặc điểm và thời gian
Bhopal R: Which book? A comparative review of 25 introduc- tory epidemiology textbooks. J Epidemiol
Community Health 1997,51(6):612-622
MÔ TẢ DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
• Việc so sánh các dân số khác nhau, giữa các
nhóm của dân số hay một dân số ở nhiều thời
điểm khác nhau
mối liên hệ nhân quả, gánh nặng bệnh tật và các yếu
tố nguy cơ
• Tuy vậy, đây lại là loại sai lầm phổ biến nhất
DÂN SỐ VÀ MẪU
Mẫu
Dân số
nghiên cứu
Dân số
mục tiêu
DÂN SỐ VÀ MẪU
• Các cá thể áp dụng kết quả nghiên cứu
các cá thể áp dụng kết quả nghiên cứu một cách
hợp pháp
tất cả những đối tượng được chọn vào nghiên cứu
DÂN SỐ VÀ MẪU
Dân số mục tiêu:
• Tất cả người cao tuổi bị Alzheimer
• Tất cả trẻ sinh nhẹ cân
• Tất cả trẻ trong độ tuổi đi học bị hen
DÂN SỐ VÀ MẪU
Dân số nghiên cứu :
• Tất cả người cao tuổi bị Alzheimer tại viện dưỡng lão quận
St.Louis
• Tất cả trẻ sinh nhẹ cân sinh trong năm 2012 tại quận
St.Louis
• Tất cả trẻ trong độ tuổi đi học bị hen suyễn được điều trị tại
các phòng khám bệnh hen suyễn ở trẻ em trong các trường
đại học liên kết các trung tâm y tế ở miền Trung Tây
CÁCH KHẮC PHỤC
• Mô tả địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu
• Mô tả đặc tính của dân số bao gồm: tuổi, giới tính, tình
trạng kinh tế, dân tộc
• Trong vài trường hợp, địa điểm nghiên cứu được giữ
bí mật, đặc biệt trong những nghiên cứu có liên quan
đến kỳ thị
• Tác giả phải báo cáo lý do ẩn danh
CÁCH KHẮC PHỤC
• Báo cáo về thời gian trong nghiên cứu để kiểm tra tính
xu hướng cho đến ngày công bố
• Không thể nói là nghiên cứu tại Việt Nam, hay HCM
nếu không thực hiện trên phạm vi tương ứng cụ thể
• Sự khác nhau về dân số làm thay đổi mối liên quan
giữa các yếu tố đồng nguy cơ, đặc điểm sinh học với
bệnh tật và tử vong
Các yếu tố cần xem xét
khi chọn dân số nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp chọn mẫu
Thiết kế nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƯU TIÊN (1/6)
• Hồi cứu y văn:
– phát hiện dân số cần nghiên cứu, các thiếu hụt
– phát hiện nhóm nguy cơ mà các nghiên cứu hiện tại có thể bỏ
qua
• Ví dụ:
– Các vấn đề cần nghiên cứu và thiếu sót ở CANADA:
• Các chủ đề chính: phòng ngừa chấn thương, sức khỏe môi trường, răng miệng…
• Các thiếu hụt: cỡ mẫu lớn hơn, theo dõi lâu hơn, đánh giá chi phí hiệu quả
– Chiến lược DS&SKSS VN 2011-2020: giảm tử vong sơ sinh:
• các nhóm: bà mẹ, cô đỡ,…
D. Ciliska et al, Public Health Knowledge Gaps and Research Priorities, NCCMT
ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƯU TIÊN (2/6)
• Mô tả dữ kiện sẵn có: phát hiện nhóm dân số phù
hợp cho mỗi nghiên cứu (về đầu ra quan tâm)
ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƯU TIÊN (3/6)
• Phân tích đa biến: phát hiện nhóm dân số có đầu ra quan
tâm cần chú ý
ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƯU TIÊN (4/6)
• GIS:
– phát hiện dân số trong vùng nào
cần nghiên cứu về chủ đề này,
– vùng nào có thông tin nhiều hơn
cho nghiên cứu
ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused
Public Health Interventions
Bản đồ dịch tễ cúm H5N1 việt nam 2005
PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƯU TIÊN (5/6)
• Khảo sát: phát hiện nhóm dân số ưu tiên khi không có
dữ kiện sẵn có
• Tiến hành các khảo sát nhỏ
– phỏng vấn
– thảo luận nhóm
– tư vấn các bên liên quan
– …
ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƯU TIÊN (6/6)
• Đánh giá các chương trình y tế:
– Nhóm dân số nào không được tiếp cận
– Các nhóm dân số có vấn đề sức khỏe đáng quan tâm
ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG
VÀ CÁC SAI LỆCH
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (1/9)
• Đối chiếu từng cặp (bệnh chứng và đoàn
hệ) lúc bắt đầu điều tra
• Cần bao nhiêu nhóm đối chứng?
Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third
edition.
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (2/9)
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG
• Xác định dân số nguồn của nhóm bệnh
• Nhóm đối chứng phải cùng giống với người
bệnh
– đặc tính dân số, văn hóa, xã hội, nghề nghiệp, kinh
tế
• Các nguồn để chọn
– bệnh viện, gia đình, hàng xóm, bạn bè, đồng nghiệp
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (3/9)
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG
• Nhóm chứng
– có cùng khả năng phơi nhiễm như nhóm bệnh
– phải trở thành ca bệnh nếu họ phát triển thành
bệnh
– có cùng khả năng mắc bệnh như người ở nhóm
bệnh
Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third
edition.
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (4/9)
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG
• Nhóm chứng là những người hoàn toàn
khỏe mạnh
sai lệch gì?
làm ước lượng trội độ mạnh mối liên quan
Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third
edition.
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (5/9)
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG
• HTL ung thư trực tràng
– Loại những bệnh nhân có u bướu trực tràng
khỏi nhóm chứng sai lệch gì?
giảm tỷ lệ phơi nhiễm trong nhóm chứng
U bướu trực tràng (dấu hiệu sớm của K trực
tràng) HTL
Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third
edition.
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (6/9)
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG
• Chỉ chọn giới hạn những người có khả năng phơi nhiễm
Giảm chính xác của ước lượng nếu cỡ mẫu quá nhỏ và yếu tố loại không
liên quan đến bệnh
• Nghiên cứu ảnh hưởng có hại của thuốc ngừa thai
– Nên loại ai?
– loại những phụ nữ vô sinh sai lệch gì?
– Nếu vô sinh không liên quan đến bệnh
• không gây nhiễu
– Loại ra
• số chứng nhỏ lại
• không nâng cao tính chính xác của ước lượng
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (7/9)
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG
• Ca chứng ở lân cận/hàng xóm:
– sai lệch trong những nghiên cứu phơi nhiễm đặc thù
– nghiên cứu về bệnh tật với phơi nhiễm chất độc chiến
tranh tại trung tâm quản lí các cựu chiến binh
• Ca chứng từ bệnh viện
– Tốt khi chọn trong cộng đồng dẫn đến sai lệch
– Sai lệch khi ca chứng không đại diện cho dân số gốc của
ca bệnh (ước lượng thấp hay cao hơn mối liên quan)
– Nghiên cứu với ca bệnh tại BV CR và chứng từ dân số
Q.5
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (8/9)
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ
• Những người không phơi nhiễm phải cùng “vũ
trụ” với người phơi nhiễm
• Chọn từ quần thể (toàn bộ hay mẫu), các nhóm
đặc biệt (cựu chiến binh, học sinh...), công nhân
• Người không phơi nhiễm có cùng nguy cơ mắc
bệnh như người phơi nhiễm
Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third edition.
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (9/9)
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ
• Sai lệch khi mỗi nhóm phơi nhiễm có tỷ
lệ bỏ cuộc khác nhau
– Nghỉ việc do bệnh, nghỉ hưu, đổi việc, độ nặng của
bệnh…
SAI LỆCH (1/7)
• Sai lệch chọn lựa khó xác định rạch ròi
tùy thuộc vào từng nghiên cứu
• Sai lệch chọn lựa đôi khi được loại bỏ nhờ
những kỹ thuật kiểm soát gây nhiễu
Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third
edition
SAI LỆCH (2/7)
• Sai lệch tự chọn (self-selection)
– Xảy ra khi đối tượng nghiên cứu tự xác định mình với
nhà nghiên cứu, chủ động/tình nguyện tham gia nghiên
cứu
sai lệch đầu ra
• Vd 1. nghiên cứu mời người tình nguyện tham gia
xét nghiệm HIV
– Kết quả?
– Mắc rất ít/không ai mắc!
SAI LỆCH (3/7)
• Vd. 2: Nghiên cứu mắc leukemia ở đoàn hệ lính tham
gia buổi thử bom hạt nhân tại Nevada
– 62% nhà nghiên cứu liên hệ điều tra và phát hiện 4 ca
– 14% chủ động liên hệ với nhà nghiên cứu viên phát hiện 4 ca
– 24% chưa xác định.
ảnh hưởng gì?
• Hiệu ứng công nhân khỏe
– So sánh giữa nhóm công nhân và dân số chung
– xử lý như là yếu tố gây nhiễu
SAI LỆCH (4/7)
• Sai lệch Berksonian (1946)
– Khi cả phơi nhiễm và bệnh làm tăng khả năng được
chọn sai lệch độ mạnh của mối liên quan
• Nghiên cứu sử dụng estrogen và ung thư nội
mạc tử cung
– Chọn mẫu như thế nào?
– Sai lệch gì?
– Nhóm chứng nào tốt hơn?
SAI LỆCH (5/7)
• Sai lệch giám sát: sàng lọc đầu ra kỹ hơn ở nhóm phơi
nhiễm
• Nghiên cứu mối liên quan giữa thương tích trong quá
khứ với nguy cơ AS (viêm cột sống thoái hóa).
– Nhóm chứng chọn ngẫu nhiên từ dân số chung theo tiền sử
thương tích, sai lệch?
– Có tiền sử thương tích tăng xác suất chụp X-ray tăng khả
năng chẩn đoán AS trong những người có thương tích hơn
dân số chung
tỷ lệ mắc AS có tiền sử thương tích cao hơn trong nhóm bệnh
ước lượng trội OR
SAI LỆCH (6/7)
• Sai lệch do không tham gia (Non-response bias):
– tỷ lệ tham gia nghiên cứu khác nhau trong nhóm phơi nhiễm
và không phơi nhiễm
– từ chối, không liên hệ, đánh giá phơi nhiễm được
Sai lệch?
ước lượng sai tỷ lệ phơi nhiễm trong nhóm chứng
• Nghiên cứu mối liên quan giữ HTL và bệnh tim mạch
sử dụng bộ câu hỏi gởi qua bưu điện
– Nhóm không HTL có thể tham gia nhiều hơn
Field Epidemiology Manual, European Programme for Intervention Epidemiology Training (EPIET)
SAI LỆCH (7/7)
• Sai lệch sống còn (survival bias):
– cơ hội sống sót với bệnh nguy hại làm tăng xác suất
được chọn
• Nghiên cứu vai trò của tuổi trong mối liên quan với
SXH do virus (viral haemorrhagic fever-VHF)
dân số gồm những người còn sống tại thời điểm nghiên
cứu, sai lệch gì?
giảm tỷ lệ bệnh ở nhóm tuổi cao
Field Epidemiology Manual, European Programme for Intervention Epidemiology Training (EPIET)
Tóm tắt
• Nghiên cứu với tinh thần trong sáng
• Lựa chọn dân số nghiên cứu hợp lý với tất cả các
phương pháp có thể
• Xem xét kĩ các sai lệch có thể có trong chọn dân số
trước khi nghiên cứu
• Mô tả chi tiết dân số nghiên cứu trong kết quả
nghiên cứu