Chuyên đề Chức năng lãnh đạo

Lãnh đạo là tiến trình điều khiển, tác động người khác để họ góp phần làm tốt các công việc hướng đến việc hoàn thành các mục tiêu đã định của tổ chức. • Lãnh đạo là chỉ dẫn, điều khiển, ra lệnh và đi trước. • Lãnh đạo là làm công việc được hoàn thành bởi người khác. • Lãnh đạo là tìm cách ảnh hưởng đếnngười khác để đạt được các mục tiêu của tổ chức.

pdf41 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2795 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Chức năng lãnh đạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L/O/G/OTRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOÁ SAU ĐẠI HỌC ---------------- MÔN: QUẢN TRỊ HỌC CHUYÊN ĐỀ: CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO Giảng viên hướng dẫn: TS. Trương Văn Sinh Học viên thực hiện: Nhóm 6 Phan Anh Tuấn Phạm Thị Nga Đặng Sỹ Mạnh Lê Hồng Vy Đỗ Thuý Ngân Nguyễn Bích Nhựt Lê Phú Cường Bùi Thị Như Ý Nguyễn Thị Hoài Nam www.themegallery.com CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO • Lãnh đạo là một phần của quản trị, nhưng không phải là toàn bộ việc quản trị… Lãnh đạo: là năng lực thuyết phục những người khác hăng hái phấn đấu cho những mục tiêu đã xác định. Quản trị: là lập kế hoạch, tổ chức và ra quyết định chỉ những cái kén nằm im cho đến khi người lãnh đạo khơi dậy một động lực trong con người và dẫn dắt họ hướng đến các mục tiêu. I : LÃNH ĐẠO  Các khái niệm: • Lãnh đạo là tiến trình điều khiển, tác động người khác để họ góp phần làm tốt các công việc hướng đến việc hoàn thành các mục tiêu đã định của tổ chức. • Lãnh đạo là chỉ dẫn, điều khiển, ra lệnh và đi trước. • Lãnh đạo là làm công việc được hoàn thành bởi người khác. • Lãnh đạo là tìm cách ảnh hưởng đếnngười khác để đạt được các mục tiêu của tổ chức.  PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO • Phong cách lãnh đạo đó là lề lối, kiểu cách, phương pháp và cách ứng xử bền vững của các nhà quản trị trong khi làm việc. Phong cách lãnh đạo theo quan điểm của Kurt Lewin thì có 3 loại: Lãnh đạo độc đoán chuyên quyền Lãnh đạo dân chủ Lãnh đạo tự do Ba phong cách lãnh đạo Lãnh đạo độc đoán chuyên quyền: được đặt trưng bởi sự áp đặt của nhà quản trị đối với nhân viên. Các nhân viên chỉ thuần tuý là người nhận và thi hành mệnh lệnh. Nhà quản trị cũng thường xuyên kiểm tra, giám sát chặt chẽ cấp dưới trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thông tin được người lãnh đạo cung cấp cho thuộc cấp ở mức độ tối thiểu cần thiết để thực hiện nhiệm vụ thông tin là một chiều từ trên xuống.  Lãnh đạo dân chủ: Nhà quản trị thường tham khảo, bàn bạc, lắng nghe ý kiến và đi đến sự thống nhất với các thuộc cấp trước khi ra quyết định, sử dụng nguyên tắc đa số, nội dung của quyết định bị phụ thuộc vào ý kiến đa số của các thành viên trong tổ chức. Trong phong cách này người lãnh đạo có sự phân giao quyền lực cho cấp dưới nhiều hơn thông tin hai chiều.  Lãnh đạo tự do: Nhà quản trị sử dụng rất ít quyền lực, dành cho cấp dưới mức độ tự do cao. Vai trò của nhà quản trị ở đây là giúp đở tạo điều kiện cho cấp dưới thông qua việc cung cấp thông tin và các phương tiện khác và hành động như một mối liên hệ với môi trường bên ngoài thông tin ngang. QUAN ĐIỂM CỦA KURT LEWIN “PHONG CÁCH DÂN CHỦ LÀ PHONG CÁCH TỐT NHẤT, MANG LẠI HIỆU QUẢ CAO NHẤT”  SƠ ĐỒ LƯỚI THỂ HIỆN PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CỦA R.BLACKE VÀ J.MOUTON Sơ đồ lưới về phong cách lãnh đạo được xây dựng căn cứ mức độ quan tâm đến sản xuất, công việc và mức độ quan tâm đến con người. Trên sơ đồ lưới có 5 phong cách đặc trưng đó là:  Phong cách 1.1: Nhà quản trị học thể hiện sự quan tâm đến công việc và con người ở mức thấp. họ chỉ bỏ ra những nổ lực tối thiểu để duy trì công việc. Cách quản trị công việc này sẽ làm cho tình hình hoạt động của công ty ngày càng xấu đi nếu nội bộ trì trệ và cấp dưới thiếu khả năng làm việc độc lập. Trong trường hợp công việc đang phát triển tốt, trình độ và nhận thức của cấp dưới đã được nâng cao, phong cách này thể hiện mức độ uỷ quyền cao và tạo cơ hội tối đa cho cấp dưới độc lập giả giải quyết công việc.  Phong cách 1,9: Nhà quản trị quan tâm tối đa đến con người nhưng ít quan tâm đến công việc. Phong cách quản trị này thường trú trọng duy trì mối quan hệ con người và làm họ hài lòng, đôi khi mang tính xuê xoa kiểu gia đình nên trong trường hợp khi quá trình sản xuất – kinh doanh chưa phát triển tốt, nếu không quan tâm đúng mức đến phát triển công việc sẽ không đạt kết quả mong muốn.  Phong cách 9,1: Nhà quản trị quan tâm tối đa đến công việc nhưng ít quan tâm đến con người. Phong cách quản trị này mang tính độc đoán cao nên nó chỉ thích hợp trong những trường hợp nhất định.  Phong cách 9,9: Nhà quản trị quan tâm tối đa đến công việc và đến con người. Đây là phong cách quản trị theo tinh thần đồng đội, trong đó nhà quản trị hướng nhân viên toàn tâm, toàn ý với công việc chung trên cơ sở của mối quan hệ tôn trọng và tin cậy lẫn nhau.  Phong cách 5,5: Nhà quản trị quan tâm đến công việc và đến con người ở mức độ vừa phải. Đây là phong cách quản trị đạt đến sự cân đối giữa mức độ thực hiện công việc và duy trì tinh thần làm việc của nhân viên ở mức độ thoả đáng. Mô hình lãnh đạo của R.Blake và J.Mouton 1,9 9,9 5,5 1,1 9,1 Quan tâm đến con người Quan tâm đến sản xuất Cao Thấp Cao www.themegallery.com  Lựa chọn phương pháp lãnh đạo  Phương pháp hành chính: Các phương pháp hành chính là những cách tác động trực tiếp của nhà quản trị lên những người dưới quyền bằng các quyết định dứt khoát đòi hỏi họ phải chấp hành nghiêm ngặt nếu vi phạm sẽ bị xử lí kịp thời và thích đáng www.themegallery.com  Phương pháp kinh tế • Phương pháp kinh tế là cách tác động vào đối tượng bị quản trị thông qua các lợi ích kinh tế để cho đối tượng quản trị tự lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt động của họ mà không cần thường xuyên tác động về mặt kinh tế www.themegallery.com • Phương pháp giáo dục là cách thức tác động vào nhận thức và tình cảm của đối tượng bị quản trị nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình của họ trong trong việc thực hiện nhiệm vụ  Phương pháp giáo dục www.themegallery.com II: Một số lí thuyết về động cơ và động viên tinh thần làm việc của nhân viên Khái niệm về Động viên và Động cơ thúc đẩy Một số lí thuyết về động viên và động cơ thúc đẩy www.themegallery.com Khái niệm về động viên & động cơ Động viên Động cơ Là tạo ra sự hăng hái, Nhiệt tình, phấn khởi và trách nhiệm hơn trong quá trình thực hiện công việc của các thuộc cấp, qua đó làm cho công việc được hoàn thành một cách có hiệu quả cao - Là xu hướng và sự cố gắng để thỏa mãn một mong muốn hoặc mục tiêu nhất đinh. - Là một phản ứng nối tiếp Chuổi phản ứng tạo ra động cơ Nhu cầu Mong muốn Thôi thúc Hành động Sự thỏa mãn Biến thành Là nguyên nhân Dẫn tới Đáp ứng  Để động viên được nhân viên, nhà quản trị phải nắm vững và vận dụng được các thuyết về động cơ thúc đẩy vào thực hành quản tri. www.themegallery.com Tự thể hiện Tự trọng Xã hội Sinh lý Thuyết về nhu cầu động cơ thúc đẩy LÝ THUYẾT CỦA MASLOW “ 5 LOẠI NHU CẦU” An toàn www.themegallery.com • Nhu cầu sinh lý: Là những nhu cầu cơ bản để duy trì cuộc sống của con người như nhu cầu, ăn, ở, mặc... • Nhu cầu an toàn: Là những nhu cầu con người muốn được an toàn: về tính mạng, về công việc, nơi ở, ăn uống… www.themegallery.com • Nhu cầu xã hội: • Là nhu cầu về tình yêu, bạn bè, đồng nghiệp... Được xã hội chấp nhận. www.themegallery.com • Nhu cầu được tôn trọng: • Là nhu cầu của con người muốn được tôn trọng. Nhu cầu này con người muốn có quyền lực và địa vị... www.themegallery.com • Nhu cầu tự thể hiện: • Con người mong muốn được hoàn thiện bản thân cũng như hướng đến chân, thiện, mỹ...của cuộc sống. www.themegallery.com 1 2 3 Nhận xét Muốn động viên hiệu quả nhà quản trị cần phải biết được thuộc cấp đang ở cấp độ nhu cầu nào. Bản chất lâu dài của quá trình động viên là cần chú trọng đến nhu cầu bậc cao Maslow đã chia năm loại nhu cầu này thành hai nhóm: Nhu cầu bậc Thấp Nhu cầu bậc cao Nhu cầu bậc thấp: Gồm nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn và nhu cầu xã hội. Nhu cầu bậc thấp là có giới hạn, được thoả mãn chủ yếu từ bên ngoài “việc thoả mãn thường dễ hơn” Nhu cầu bậc cao: Gồm các nhu cầu tự trọng và tự thể hiện. Được thoả mãn chủ yếu từ bên trong “thoả mãn thường khó hơn” www.themegallery.com Thuyết của David Mc Clelland • David Mc. Clelland cho rằng con người có ba nhu cầu cơ bản: • 1) Nhu cầu thành đạt: Là mong muốn hoàn thành một việc khó khăn nào đó, đạt được một thành công lớn, thực thi được những nhiệm vụ phức tạp và vượt qua được những vấn đề khác. www.themegallery.com • Nhu cầu liên minh:Mong muốn hình thành những mối quan hệ cá nhân gần gũi, tránh xung đột và thiết lập tình bạn thân thiết www.themegallery.com • Nhu cầu quyền lực: Mong muốn gây được sự ảnh hưởng hoăc sự kiểm soát người khác, chịu trách nhiệm với người khác và có quyền đối với người khác. Các nhân tố duy trì Liên quan đến quan hệ giữa các nhân và tổ chức, bối cảnh làm việc hoặc phạm vi công việc. Các nhân tố đông viện Liên quan đến tính chất công việc, nội dung công việc và những tưởng thưởng. • Phương pháp giám sát • Hệ thống phân phối thu nhập. • Quan hệ với đồng nghiệp. • Điều kiện làm việc. • Chính sách của công ty. • Địa vị • Quan hệ giữa các cá nhân. • Sự thách thức của công việc. • Các cơ hội thăng tiến. • Ý nghĩ của các thành tựu. • Sự nhận dạng khi công việc được thực hiện. • Ý nghĩa của các trách nhiệm. Ảnh hưởng của yếu tố duy trì Ảnh hưởng của nhân tố động viên Thuyết hai nhân tố của Herzberg • Khi đúng • Không có sự bất mãn • Không tạo sự hưng phấn • Khi sai • Bấtmãn • Ảnh hưởng tiêu cực • Khi đúng • Thỏa mãn • Khi đúng • Khi sai • Không thỏa mãn • Không có sự bấtmãn www.themegallery.com Người lao động trong Một tổ chức thường Kỳ vọng vào Những vấn đề sau Thuyết mong đợi và kỳ vọng Được làm những công việc Phù hợp khả năng của mình Được nhận những phần thưởng Sau khi hoàn thành công việc Nhà quản trị thực hiện cam kết về phần thưởng Có thể khái quát thuyết này bằng công thức sau: ĐỘNG CƠ THÚC ĐẨY = M x K x S M: Mức say mê: Giá trị của phần thưởng khi thực hiện tốt công việc. K: Kỳ vọng đạt được: kết quả công việc được giao. S: Sự kết quả của nhà quản trị: chắc chắc sẽ nhận được phần thưởng. www.themegallery.com Một số khía cạnh nhằm ứng dụng các thuyết động viên trong công tác quản trị Tạo điều kiện làm việc tốt: - Điều kiện vật chất - Bầu không khí tâm lý Nhận biết các nhu cầu của nhân viên và quan tâm, tạo điều kiện giúp họ thoả mãn các nhu cầu. Khen thưởng hợp lý Tạo cơ hội làm việc www.themegallery.com Bài tập tình huống: Anh Tuấn là tổ trưởng tổ cơ điện nhà máy Phú Mỹ gồm 8 công nhân. Do sự cố chập điện mà một dây chuyền sản xuất của nhà máy ngừng hoạt động, trong khi nhà máy rất cần phải hoàn tất một lô hàng gấp. Vì vậy, tổ cơ điện phải làm việc suốt đêm để kiệp tiến độ sản xuất. Nhờ những nổ lực cao của cả tổ cơ điện, đặc biệt anh Mạnh và anh Cường mà công việc đã hoàn thành tốt và tổ được nhà máy thưởng số tiền 10 triệu đồng. Anh Tuấn dự định sẽ khen thưởng cho những nổ lực của AE trong tổ nhưng chưa biết phải làm như thế nào. www.themegallery.com Câu hỏi: • • Theo “anh/chị”, anh Tuấn nên làm như thế nào để thực sự động viên được nhân viên của mình và làm cho mọi người hài lòng? L/O/G/O Thank You For your listening !
Luận văn liên quan