Có bằng chứng về quyền sử dụng lâu dài đối với đất.
Cộng đồng địa phương có quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp hoặc theo phong tục duy trì hoạt động lâm nghiệp.
Áp dụng các cơ chế thích hợp để giải quyết mâu thuẫn.
36 trang |
Chia sẻ: khactoan_hl | Lượt xem: 2128 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Chứng chỉ trong quản lý rừng bền vững theo tiêu chuẩn FSC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 4/26/2013 ‹#› TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCMKHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN MÔN: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG CHUYÊN ĐỀ: CHỨNG CHỈ TRONG QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG THEO TIÊU CHUẨN FSC GVHD: T.S NGÔ AN SVBC: NHÓM 8_DH11DL THÀNH VIÊN HỌ VÀ TÊN MSSV ĐẶNG THỊ LIÊN 11157174 NGUYỄN THỊ TRANG 11157438 PHẠM THỊ HUYỀN TRANG 11157322 NGUYỄN KIM THƯ 11157431 HỒ NGỌC NGHĨA 11157211 TRỊNH THỊ ÁI LINH 11157181 HUỲNH VĂN MỚI 11157193 NỘI DUNG Các nguyên tắc và Tiêu chí FSC (P&C) 4 Giới thiệu về cuốn sách 1 Chứng chỉ Quản lý rừng FSC 2 Các yêu cầu về Chứng chỉ 3 Đánh giá và Kiểm tra 5 I. Giới thiệu về cuốn sách Rainforest Alliance và các tổ chức 1. Rainforest Alliance _Là một tổ chức bảo tồn quốc tế hàng đầu _Bảo vệ các hệ sinh thái _Bốn phòng chương trình:Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Du lịch và Giáo dục Rainforest Alliance và các tổ chức 2. Các tổ chức II. Chứng chỉ Quản lý rừng FSC 1. Chứng chỉ rừng II. Chứng chỉ Quản lý rừng FSC 2. Chứng chỉ nhóm Là một quá trình mà các nhà quản lý rừng được cấp chung một chứng chỉ FSC. Đáp ứng yêu cầu về quy định và thủ tục của FSC và Bộ tiêu chuẩn P&C FSC. Nhằm giảm bớt các chi phí và tăng cơ hội cho các chủ rừng tham gia vào chứng chỉ FSC Thành viên nhóm Thành viên nhóm Cán bộ lâm nghiệp Chủ rừng, người thuê đất rừng hoặc người có quyền sử dụng đối với đất rừng Sở hữu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng Những vấn đề cần xem xét đối với chủ thể nhóm Những vấn đề cần xem xét đối với thành viên nhóm Các khu rừng được tổ chức theo quy mô nhỏ và kém tập trung Các khu rừng được tổ chức theo quy mô nhỏ và kém tập trung Danh sách kiểm tra Các điều kiện để trở thành SLIMF Eligibility Diện tích đất thuộc sở hữu của mỗi cá nhân thành viên Trong tổng diện tích được chứng chỉ không vượt quá 100 có không HOẶC Mỗi thành viên của nhóm được chứng chỉ khai thác không quá 20% lượng tăng trưởng trung bình năm VÀ không vượt quá 5000 M3/năm (2.2 MMBF). có không Các mô hình chứng chỉ nhóm Tổng quan: 3 cơ cấu chủ yếu Các mô hình chứng chỉ nhóm Mô hình chuyên môn lâm nghiệp Các mô hình chứng chỉ nhóm Các lợi thế và thách thức Các mô hình chứng chỉ nhóm Mô hình hiệp hội CHỦ THỂ NHÓM Hiệp hội lâm nghiệp cộng đồng Cán bộ lâm nghiệp Chủ rừng tư nhân Sử dụng cán bộ lâm nghiệp của mình hoặc cán bộ tư vấn lâm nghiệp Các nhà quản lý lâm nghiệp cộng đồngSử dụng cán bộ lâm nghiệp của đơn vị mình Các nhà quản lý lâm nghiệp cộng đồngSử dụng cán bộ lâm nghiệp của chủ thể Sử dụng cán bộ lâm nghiệp của chủ thể nhóm Các mô hình chứng chỉ nhóm Các lợi thế và thách thức Các mô hình chứng chỉ nhóm Mô hình Nhà máy/ công ty Lâm sản CHỦ THỂ NHÓM :Nhà máy/ công ty lâm sản Sử dụng cán bộ tư vấn lâm nghiệp để quản lý kế hoạch nhóm Cán bộ tư vấn lâm nghiệp Chủ rừng tư nhân.Hợp tác xã. Sử dụng cán bộ lâm nghiệp của chủ thể nhóm Chủ rừng tưnhân Sử dụng cán bộ lâm nghiệp của chủ thể nhóm Các nhà quản lý lâm nghiệp cộng đồng. Đất thuộc quyền sở hữu của nhà nước.Sử dụng cán bộ lâm nghiệp của chính đơn vị mình Các mô hình chứng chỉ nhóm Các chi phí về chứng chỉ nhóm Các yêu cầu về chứng chỉ Các yêu cầu với chủ thể nhóm Thành viên nhóm Các nguyên tắc và chi phí FSC 1. Mục đích Đánh giá các ứng của viên của chủ thể nhóm Hướng dẫn cho các đơn vị mong muốn thực hiện hoạt động “lâm nghiệp bền vững Các nguyên tắc và chi phí FSC HỒ SƠ TÀI LIỆU CÁC CHUYẾN THĂM HIỆN TRƯỜNG Là thời điểm quan trọng để ứng viên “phô trương” địa điểm quản lý tốt nhất, nhiều thách thức nhât. Là thời điểm cho nhóm đánh giá tìm kiếm dấu hiệu cho thấy những gì đơn vị nói có thực sự được thực hiện? THỂ HIỆN SỰ TUÂN THỦ CÁCH THỨC THỂ HIỆN SỰ TUÂN THỦ BẰNG CHỨNG VỀ SỰ TUÂN THỦ Cách thức thể hiện sự tuân thủ HỒ SƠ TÀI LIỆU CÁC CHUYẾN THĂM HIỆN TRƯỜNG Có nhiều tiêu chí rất dễ hiểu và chỉ rõ những việc cần phải thực hiện Lưu trữ hồ sơ chứng minh sự tuân thủ, nhưng không bắt buộc đối với đơn vị ứng viên. Các cuộc trao đổi giữa nhóm đánh giá với cán bộ quản lý cung cấp thông tin và sự bảo đảm mà nhóm đánh giá cần về sự tuân thủ đối với các vấn đề dễ hiểu Các tiêu chí khác liên quan tới quy định và thủ tục quản lý rừng. Một số tài liệu nhất thiết phải có, nên chuẩn bị sẵn để giới thiệu về chính sách và thủ tục. Rất hữu ích cho các bộ đơn vị ứng viên: xác định mục đích, đào tạo nhân viên, áp dụng phù hợp, đảm bảo không bị mất thông tin. Là thời điểm quan trọng để ứng viên “phô trương” địa điểm quản lý tốt nhất, nhiều thách thức nhât. Là thời điểm cho nhóm đánh giá tìm kiếm dấu hiệu cho thấy những gì đơn vị nói có thực sự được thực hiện? Bằng chứng về sự tuân thủ Các nguyên tắc và tiêu chí FSC Chủ rừng phải tuân thủ tất cả các luật hiện hành của Nhà nước, hiệp định, hiệp ước Quốc tế đã ký kết, tuân thủ tất cả các nguyên tắc và tiêu chí FSC Quyền sở hữu và sử dụng đất và tài nguyên rừng được xác lập rõ ràng, tài liệu hóa, hợp pháp hóa Quyền hợp pháp và phong tục của người dân về sở hữu, sử dụng và quản lý đất đai, lãnh thổ, các nguồn lực phải được thừa nhận và tôn trọng Bằng chứng về sự tuân thủ Các nguyên tắc và tiêu chí FSC Những hoạt động quản lý rừng có tác dụng duy trì hoặc tăng cường phúc lợi kinh tế xã hội lâu dài của công nhân lâm nghiệp và các cộng đồng địa phương Những hoạt động quản lý rừng có tác dụng khuyến khích sử dụng có hiệu quảcác sản phẩm và ịch vụ từ rừng để đảm bảo tính bền vững kinh tế và tính đa dạng của những lợi ích môi trường và xã hội Thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học, giá trị của đa dạng sinh học, nguồn nước, đất đai, các hệ sinh thái, sinh cảnh đặc thù dễ bị tổn thương để duy trì các chức năng sinh thái và tính toàn vẹn của rừng Bằng chứng về sự tuân thủ Các nguyên tắc và tiêu chí FSC Lập, thực hiện, cập nhật kết quả quản lý phù hợp với phạm vi và cường độ hoạt động lâm nghiệp. Đề cập cụ thể những mục tiêu quản lý dài hạn và biện pháp thực thi cụ thể Thực hiện kiểm tra và đánh giá, tương ứng với quy mô và cường độ của hoạt động quản lý rừng, để đánh giá hiện trạng rừng, sản lượng lâm sản, chuỗi hành trình sản phẩm, các hoạt động quản lý rừng và những tác động môi trường và xã hội của những hoạt động đó Bằng chứng về sự tuân thủ Nguyên tắc 2 Có bằng chứng về quyền sử dụng lâu dài đối với đất. Cộng đồng địa phương có quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp hoặc theo phong tục duy trì hoạt động lâm nghiệp. Áp dụng các cơ chế thích hợp để giải quyết mâu thuẫn. Bằng chứng về sự tuân thủ Đảm bảo có đầy đủ bằng chứng về quyền sở hữu, sử dụng đất. Đánh dấu ranh giớ rừng tren thực địa. Xây dựng thủ tục giải quyết tranh chấp. Giải quyết các vấn đề liên quan tới quyền sử dụng đát cho bên thứ 3. Đánh giá và Kiểm tra Đánh giá chính Hậu đánh giá Kiểm tra hàng năm Xác minh các điều kiện và yêu cầu xó đủ để cấp chứng chỉ hay không Đoàn kiểm tra phỏng vấn, nghiên cứu các tài liệu có liên quan Đưa ra kết quả. Bài Báo cáo đến đây là kết thúc Cảm ơn thầy và các bạn đã theo dõi