Chuyên đề Hoàn thiện công tác tiền lương tại công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam

Tiền lương có vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội . Tiền lương là nguồn thu nhập chính nhằm duy trì và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động . Tiền lương còn được xem như là bằng chứng thể hiện giá trị , địa vị , uy tín của người lao động trong xã hội . Những vấn đề xoay quanh tiền lương luôn là mối quan tâm của mỗi nhà quản lý doanh nghiệp : làm sao để tiền lương thể hiện được sự công bằng trong phân phối theo kêt quả lao động và hiểu suất công tác của mỗi người ?. Công tác tiền lương ở các doanh nghiệp khác nhau được quan tâm ở một mức độ khác nhau . Qua quá trình tìm hiểu ,tham gia nghiên cứu và thực tập tai Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam em đã học hỏi , tìm tòi về chế độ tiền lương của Công ty đang áp dụng . Lãnh đạo Công ty rất chú trọng đến người lao động và tìm mọi cách tạo động lực khuyến khích người lao động làm việc có hiểu quả vậy nên công tác tiền lương luôn được quan tâm , đổi mới cho phù hợp .

doc72 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2213 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác tiền lương tại công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 4 Chương I : Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần phát triển Điện Lực Việt Nam 5 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 5 1.1. Giới thiệu chung về Công ty 5 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty 7 2. Các đặc điểm chủ yếu của Công ty trong sản xuất kinh doanh 8 2.1 . Cơ cấu tổ chức của Công ty 8 2.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty 8 2.1.2. Chức năng , nhiệm vụ của các bộ phận 8 2.2 . Cơ sở vật chất của Công ty 11 3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2004-2008 13 3.1 Kết quả vế sản phẩm 13 3.2. Khách hàng , thị trường và đối thủ cạnh tranh của Công ty 14 3.3 Doanh thu , lợi nhuận 15 Chương II . Thực trạng công tác tiền lương của Công ty cổ phần phát triển Điện Lực Việt Nam . 17 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiền lương của Công ty 17 1.1 Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh 17 1.2 Xu hướng phát triển của khoa học kỹ thuật 18 1.3 . Đặc điểm về thị trường lao động 18 1.4 Đặc điểm đội ngũ lao động 19 1.4.1 Quy mô nguồn nhân lực 19 1.4.2. Cơ cấu người lao động trực tiếp , gián tiếp 20 1.4.3. Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo và chuyên môn nghiệp vụ 21 1.4.4 Cơ cấu lao động theo giới tính 22 1.5 .Tài chính của công ty. 22 1.6 Chính sách quản lý của Nhà nước 26 2. Thực trạng công tác tiền lương tai Công ty cổ phẩn phát triển Điện lực Việt Nam giai đoạn 2004-2008 27 2.1 Các chế độ tiền lương tại Công ty 28 2.1.1. Chế độ tiền lương cấp bậc 28 2.1.2 Chế độ tiền lương chức danh , chuyên môn nghiệp vụ 30 2.2.1. Lương cơ bản của Công ty 33 2.2.2. Lương theo hiểu quả công việc 34 2.2.3. Lương làm thêm giờ 38 2.2.4. Lương nghỉ phép , nghỉ việc riêng theo chế độ 39 2.2.5. Lương nghỉ lễ tết ( Lli) 39 2.3 Trả lương cho một số trường hợp đặc biệt 41 2.3.1 Trả lương cho cán bộ công nhân viên đi học tập ở trong và ngoài nước 41 2.4.2 Trả lương cho cán bộ công nhân viên trước khi nghỉ hưu. 42 2.4.3 Trả lương cho cán bộ công nhân viên nghỉ ốm đau thai sản , con ốm , tai nạn lao động 42 2.4.4 Trả lương cho cán bộ công nhân viên thử việc 42 2.3 Công tác quản lý tiền lương 42 2.3.1 Xây dựng kế hoạch tiền lương 42 2.3.2 Tổ chức trả lương 47 2.3.3 Các kỳ chi trả lương tại Công ty 48 2.3.3 Bộ phận quản lý tiền lương 48 3. Đánh giá chung về công tác tiền lương của Công ty 49 3.1 Ưu điểm : 49 3.1.1. Công tác thực hiện Quỹ lương 52 3.1.2 Thu nhập của người lao động 52 3.1.3 Hiểu quả sử dụng lao động 53 3.2 Những hạn chế công tác tiền lương tai Công ty 54 Chương III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương tại công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam 58 1. Định hướng phát triển của Công ty 58 1.1 Định hướng phát triển chung 58 1.2 Định hướng công tác tiền lương năm 2009 59 1.3 Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009 61 2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty 63 2.1 . Đánh giá điểm dựa trên cơ sở phân tích công việc , mô tả công việc và chuản năng lực 63 2.1.1. Lí do của giải pháp 63 2.1.2 Nội dung của giải pháp 63 2.1.3 Hiểu quả giải pháp 64 2.3. Tổ chức chấm công 66 2.4. Hoàn thiện quy chế trả lương 67 2.5. Các biện pháp tạo đông lực tinh thần khác 68 3. Kiến nghị 69 3.1 Kiến nghị với tập đoàn điện lực Việt Nam ( EVN ) 69 3.2 Kiến nghị với Nhà nước 69 LỜI KẾT LUẬN 71 LỜI NÓI ĐẦU Tiền lương có vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội . Tiền lương là nguồn thu nhập chính nhằm duy trì và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động . Tiền lương còn được xem như là bằng chứng thể hiện giá trị , địa vị , uy tín của người lao động trong xã hội . Những vấn đề xoay quanh tiền lương luôn là mối quan tâm của mỗi nhà quản lý doanh nghiệp : làm sao để tiền lương thể hiện được sự công bằng trong phân phối theo kêt quả lao động và hiểu suất công tác của mỗi người ?. Công tác tiền lương ở các doanh nghiệp khác nhau được quan tâm ở một mức độ khác nhau . Qua quá trình tìm hiểu ,tham gia nghiên cứu và thực tập tai Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam em đã học hỏi , tìm tòi về chế độ tiền lương của Công ty đang áp dụng . Lãnh đạo Công ty rất chú trọng đến người lao động và tìm mọi cách tạo động lực khuyến khích người lao động làm việc có hiểu quả vậy nên công tác tiền lương luôn được quan tâm , đổi mới cho phù hợp . Nhận thấy tầm quan trọng và giá trị của tiền lương tại Công ty nên em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam “ làm chuyên đề thực tập tôt nghiệp . Trong thời gian thực tập và hoàn thành bài chuyên đề em xin chân thành cảm ơn cán bộ Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam và đặc biệt là Thầy giáo .Ts Trần Việt Lâm đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này .Chắc chắn , chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót kính mong thầy giáo góp ý và bổ sung cho em hoàn thiện bài chuyên đề này . Em xin chân thành cảm ơn ! Chương I : Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần phát triển Điện Lực Việt Nam 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 1.1. Giới thiệu chung về Công ty Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam là Công ty cổ phần được thành lập và hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103001110 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 03 tháng 06 năm 2002 , là thành viên liên kết của Tập đoàn điện lực Việt Nam theo quyết định của Thủ tướng Chính Phủ số : 148/2006/QĐ-TT ngày 22 tháng 06 năm 2006 . Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Tên giao dịch: VIET NAM POWER DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt : VN PD Trụ sở chính : Tầng 11 , Tòa nhà số 623 La Thành , Quận Ba Đình , Thành phố Hà Nội . Điện thoại : 04.22131580 fax : 04.37724355 Website : http:// www. Vnpd.com.vn Công ty có 05 cổ đông sáng lập ban đầu : Tổng công ty điện lực việt nam Công đoàn điện lực việt nam Công ty cổ phần Miền Đông ( trước đây là Tổng Công Ty xây dựng số 1 – Bộ xây dựng ) Công ty cổ phần chế tạo thiết bị điện Đông Anh Công ty tư vấn xây dựng Điện 2 Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất , phân phối , bán điện Tư vấn xây dựng Sản xuất thiết bị điện Buôn bán vật tư , thiết bị điện , thiết bị tin học Dịch vụ xúc tiến việc làm Đào tạo nghề cơ khí , điện , điện tử tin học ( chỉ hoạt động sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ) Dịch vụ phục vụ khách du lịch ; kinh doanh khách sạn , nhà nghỉ ( không bao gồm kinh doanh quán bar , phòng hát karaoke , vũ trường ) Xây lắp công trình điện Xuất nhập khẩu những mặt hàng công ty kinh doanh Tư vấn giám sát thi công xây dựng Tư vấn , thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 110kv , thiết kế điện công trình dân dụng , công nghiệp Tư vấn đền bù , giải phóng mặt bằng Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng Xây dựng công trình giao thông Dịch vụ quản lý bất động sản Thiết kế công trình thủy lợi , thủy điện Thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình thủy điện Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Tư vấn , lắp đặt máy móc thiết bị năng lượng , hướng dẫn vận hành , xử lý sự cố và sửa chữa máy điện Tư vấn lập dự án kinh doanh Khảo sát địa hình , khảo sát địa chất thủy văn , khảo sát địa chất công trình xây dựng , thủy lợi , giao thông , thủy điện Kinh doanh bất động sản Sản xuất , kinh doanh vật liệu xây dựng Tư vấn đấu thầu Vốn điều lệ của công ty là : 1.000.000.000 đồng ( Một nghìn tỷ đồng ) Công ty có các đơn vị trực thuộc là : Dự án Thủy điện Bắc Bình - Huyện Bắc Bình – Tỉnh Bình Thuận Dự án thủy điện Khe Bố - Huyện Tương Dương – Tỉnh Nghệ An 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty Là một Công ty cổ phần , xuất phát từ mục đích nhằm nâng cao năng lực tham gia quản lý kinh tế của cán bộ công đoàn , tăng thêm thu nhập cho công đoàn , xây dựng các nhà máy điện để cung cấp điện cho hệ thống , giải quyết công ăn việc làm cho con công nhân viên và những người khác , các đơn vị thành viên . Đặc biêt là tạo thêm cơ hội để công nhân viên chức lao động trong ngành được góp vốn vào các dự án nguồn điện , tạo thêm thu nhập hợp pháp cho người lao động . 05 thành viên đã qua quá trình bàn bạc và thống nhất quyết định thành lập Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam . Công ty được thành lập theo quyết định kinh doanh số 0103001110 do sở kế hoạch và đầu tư hà nội cấp ngày 03 / 06 /2002 . 2. Các đặc điểm chủ yếu của Công ty trong sản xuất kinh doanh 2.1 . Cơ cấu tổ chức của Công ty 2.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty BẢNG 1 : SƠ ĐÔ CƠ CẤU TỔ CHÚC CỦA CÔNG TY 2.1.2. Chức năng , nhiệm vụ của các bộ phận Công ty tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến , chức năng . Đứng đầu công ty là Giám đốc . Giám đốc là người đại diện cho công ty trước cơ quan cấp trên và pháp luật . Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc : có chức năng tham mưu , đề cho Giám đốc về công ty , ngoài ra còn thay quyền Giám đốc khi Giám đốc đi vắng , giải quyết các công việc . Giám đốc công ty còn trực tiếp chỉ đạo các phòng ban công ty thông qua các trưởng phòng . Với chức năng và nhiệm vụ cơ bản , các phòng ban trực thuộc công ty nhằm mục đích qui định thống nhất chức năng nhiệm vụ chủ yếu và quyền hạn của các phòng ban thuộc khối cơ quan công ty trong quá trình công tác và thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh * Chức năng cơ bản của văn phòng hội đồng quản trị : Tham mưu , đề xuất giúp Giám đốc trong quản lý , chỉ đạo công tác quản trị văn phòng , văn thư lưu trữ , y tế và một số các công việc khác được giao , tổ chức thực hiện hướng dẫn , kiểm tra đôn đốc các đơn vị thực hiện . * Phòng Tổng hợp : Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo , quản lý công tác hành chính , văn thư, lưu trữ và công tác quản trị , công tác tổ chức bộ máy , công tác cán bộ , công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực , công tác lao động , tiền lương, y tế , chế độ bảo hộ lao động , bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế của Công ty ; giúp Giám đốc theo dõi , đôn đốc nhắc nhở các Phòng , Ban , Nhà máy thực hiện các công tác được giao . * Phòng Kinh tế - Kế hoạch : Tham mưu giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo , quản lý công tác kế hoạch , thống kê các hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng các nhà máy thủy điện , các công trình của công ty . Cung ứng vật tư cho nhu cầu sản xuất , giám sát việc sử dụng vật tư . * Phòng Tài chính – Kế toán : Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo , quản lý công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán của Công ty . Củ thể như sau : Quản lý toàn bộ các hoạt động về tài chính kế toán trong Công ty . Phân phối và điều tiết tài chính . Quyết toán vốn đầu tư xây dựng . * Phòng Kỹ thuật : Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo , quản lý công tác vận hành , sửa chữa kỹ thuật , quản lý công tác kỹ thuật an toàn , kỹ thuật bảo hộ lao động , công tác đầu tư xây dựng đấu thầu và xây dựng cơ bản các nhà máy thủy điện , các công trình của công ty từ giai đoạn chuẩn bị xây dựng cho đến khi hoàn thành và đưa vào sử dụng .Củ thể như sau : Theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh Giải quyết các vướng mắc về kỹ thuật Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học – áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh . Bồi dưỡng , nâng cấp , nâng bậc công nhân Công tác an toàn lao động Cung ứng vật tư cho nhu cầu sản xuất , giám sát việc sử dụng vật tư . * Trung tâm tư vấn thiết kế : Thiết kế các công trình thủy lợi , thủy điện Thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp ( công trình xây dựng vf công trinh giao thông ) Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình thủy điện Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Tư vấn lập dự án kinh doanh ( không bao gồm tư vấn pháp luật , tư vấn thuế tài chính ) Khảo sát địa hình , khảo sát địa chất thủy văn , khảo sát địa chất công trình xây dựng , thủy lợi , giao thông , thủy điện . Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình đường dây tải điện đến 220kv. Kinh doanh bất động sản Sản xuất , kinh doanh vật liệu xây dựng Tư vấn đấu thầu . * Ban quản lý dự án thủy điện Bắc Bình : Chỉ đạo và quản lý việc thi công xây dựng nhà máy thủy điệ Bắc Bình , lập tiến độ thi công các công tác gia cố đường hầm dẫn nước , quản lý và giám sát công tác thi vấn và công tác chuẩn bị cho sản xuất , hoàn thiện công tác nghiệm thu và đi đến phát điện thương mại . * Dự án nhà máy thủy điện Khe Bố Thi công xây dựng công trình chính ( hồ móng đợt 1 , hồ móng đợt 2 , đê dây cọc , khu phụ trợ ) Chế tạo , cung cấp và lắp đặt thiết bị cơ khí thủy công Thi công các công trình chuẩn bị xây dựng Giám sát công tác thi công và tư vấn công trình . *Nhà máy thủy điện Nậm Má Khảo sát , lập dự án xây dựng nhà máy thủy điện Nậm Má , hoàn thiện hồ sơ và khỏi công xây dựng nhà máy . 2.2 . Cơ sở vật chất của Công ty Cơ sở vật chất và kỹ thuật của công ty được tóm lược thông qua văn phòng, các phòng ban và dự án của công ty như sau : * Văn phòng công ty : văn phòng có trụ sở tại 623 La Thành – Ba Đình – Hà Nội . Hiện nay có 9 phòng làm việc với diện tích 02 phòng 20m/ phòng , 08 phòng có diện tích 40m/ phòng . Ngoài ra còn có các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho hoạt động như : 03 máy photocopy , máy in , máy vi tính... * Dự án thủy điện Khe Bố : dự án đặt tại huyện Tương Dương , tỉnh Nghệ An gồm hai tổ máy công suất 50MW. Tổng mức đầu tư hơn 2,452 tỷ đồng , đã khởi công ngày 12/9/2007 , dự kiến sẽ đi vào vận hành quý II năm 2010. * Dự án thủy điện Nậm Má : dự án có công suất 2,7MW tại xã Thượng Sơn, huyện Vị Xuyên , tỉnh Hà Giang , số vốn công ty đầu tư vào dự án là 228 triệu đồng . * Dự án thủy điện Bắc Bình : dự án thuộc huyện Bắc Bình , tỉnh Bình Thuận , có công suất 33MW gồm có 02 tổ máy , có tổng dự án hiểu chỉnh lần hai là 592 tỷ đồng . * Dự án thủy điện Cấm Sơn : thuộc địa phận tỉnh Bắc Giang được công ty góp vốn điều lệ là 15% tương ứng 1.950 triệu đồng . Nhà mày có công suất 4,5MW , sản lượng điện hàng năm khoảng 12 triệu kwh/năm , gồm có 03 tổ máy. Trụ sở của công ty : thực hiện chủ trương của đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2007 , trong tháng 3 năm 2008 công ty đã ký kết mua 828m tại Km số 9 đường Nguyễn Trãi , Thanh Xuân , Hà Nội để làm văn phòng công ty . Hiện dự án đang được xây dựng va đi vào hoạt động năm 2009. 3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2004-2008 3.1 Kết quả vế sản phẩm Sản phẩm kinh doanh chính của Công ty là điện năng ; điện năng là dạng năng lượng quý , một loại vật tư kỹ thuật có tính chất chiến lược dùng làm động lực trong tât cả các ngành kinh tế quốc dân ; điện do Nhà nước khai thác và quản lý cần được sử dụng hợp lý và tiết kiệm đạt hiểu quả kinh tế . Sản phẩm điện có điều đặc biệt là nó không mang hình thái hiện vật như sản phẩm của ngành công nghiệp khác mà là sản phẩm dưới dạng năng lượng điện . Đặc điểm của điện năng là sản xuất và sử dụng xảy ra đồng thời quan hệ chặt chẽ với nhau tức thời cả về số lượng và chất lượng . Điện năng là một loại hàng hóa đặc biệt không nhìn thấy , không sờ được , không tích trữ được , không có sản phẩm tồn kho , không có bán thành phẩm và sản phẩm dở dang và hàng bán bị trả lại . Vì vậy , việc quản lý và phân phối điện là yếu tố hết sức quan trọng .  Biểu đồ sản lượng điện sản xuất giai đoạn 2004 – 2008 Qua biểu đồ sản lượng điện sản xuất ta có thể thấy sản lượng điện tăng với tốc độ không cao qua các năm , đây cũng là một điều dễ hiểu . Giai đoạn 2004-2005 là giai đoạn đanng đầu tư xây dựng cơ bản nên chưa vận hành được các tổ máy phát điện 2004 ( 4760,593 nghìn kwh) , năm 2006 đạt 6396,805 nghìn kwh tăng 1,34 lần so với năm 2004 , năm 2007 tăng 1,36 lần , năm 2008 tăng 1,59 lần so với năm 2004. Nhà máy phát điện chủ yếu là nhà máy thủy điện Nậm Má với 4 tổ máy phát điện hết công suất tối đa . Dự kiến trong nhưng năm tới , sản lượng mà Công ty sản xuất cung cấp cho EVN còn tăng cao , đáp ứng nhu cầu cung cấp điện cho người tiêu dùng. Bên cạnh đó , Công ty cũng đẩy mạnh trong việc bán các vật tư hàng hóa và nguyên vật liệu trong ngành xây dựng . Sản phẩm tư vấn trong các dự án xây dưng . Ngoài ra còn kinh doanh các dự án qua hình thức chuyển nhượng như chuyển nhượng dự án thủy điện Sông Bạc ; các sản phẩm về xây lắp …. 3.2. Khách hàng , thị trường và đối thủ cạnh tranh của Công ty Công ty sản xuất kinh doanh trên nhiều ngành nghề . Nhưng sản xuất điện là chủ yếu , là một thành viên của Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam , chịu trách nhiệm quản lý và phân phối điện năng cho Tập Đoàn . Hiện tại , đã có nhà máy thủy điện Khe Bố phát điện và sản phẩm điện năng đang là độc quyền của Tập Đoàn . Nhìn chung trong những năm tới thị trường của Công ty sẽ được mở rộng , sẽ bán điện nhiều cho khách hàng hơn ; Công ty sẽ mở rộng hoạt động sản xuất và kinh doanh về xây dựng và tư vấn , kinh doanh bất động sản .. nên khách hàng và thị trường của công ty rất đa dạng , những cá nhân hay tổ chức có nhu cầu đều là khách hàng của Công ty . Tuy nhiên đây không phải là những ngành nghê kinh doanh mới nên Công ty cũng gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp đi trước . Vậy nên , Công ty cần có chính sách quản lý và những kế hoạch phù hợp nhằm thực hiện được những mục tiêu đã đề ra . 3.3 Doanh thu , lợi nhuận Nhờ có những điều kiện thuận lợi và sự nỗ lực không ngừng của cán bộ và công nhân viên , công ty đã đạt được những thành công đáng khích lệ .Kết quả kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây được phản ánh như sau: BẢNG 2 : KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY VNPD Đơn vị : đồng Stt  Chỉ tiêu  Năm 2004  Năm 2005  Năm 2006  Năm 2007  Năm 2008   1  Tổng doanh thu  7.505.750.335  9.530.968.083  14.619.632.773  27.700.366.370  41.584.760.327   2  Tổng chi phí  6.052.994.157  8.310.429.029  9.068.296.761  25.415.326.901  36.650.347.865   3  Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh  767.067.178  656.190.000  757.778.564  1.916.575.601  4478930245   4  Lợi nhuận khác  685.689.000  564.349.054  600.885.424  6.076.331  1458903440   5  Lợi nhuận trước thuế  1.452.756.178  1.220.539.054  1.348.663.988  1.922.651.932  1765545800   6  Lợi nhuận sau thuế  1.045.984.448  878.788.119  822.685.032  1.386.990.355  987322765   7  Số tạm trích các quỹ - Quỹ đầu tư phát triển - Quỹ dự phòng tài chính - Quỹ khen thưởng - Quỹ phúc lợi - Quỹ tiền lương  535.154.021  193.610.264 96.805.132 96.805.132 96.805.132 1.134.185.247  931.284.737  346.077.349 138.430.939 69.215.470 69.215.470 69.215.470    8  Lợi nhuận chưa phân phối     1.040.913.006  1237864755   (Nguồn : Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh – Phòng kế toán) Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh trên ta có thể thấy được tình hình doanh thu , lợi nhuận hàng năm đã tăng . Tổng doanh thu đã tăng gấp 3 lần năm 2007 so với năm 2004 , tuy nhiên do đang xây dựng và tiến hành đầu tư các dự án nên lợi nhuận hàng năm vẫn chưa cao đặc biệt trong 9 tháng năm 2006 do chi phí xây dựng nhà máy thủy điện Bắc Bình nên lợi nhuận trước thuế của công ty trong năm 2006 tăng không cao .Năm 2005 tổng doanh thu tăng 1,27 lần so với năm 2004 , năm 2006 tăng gấp 1,95 lần , đặc biệt năm 2008 tăng gấp gần 6 lần so với năm 2004 . Doanh thu chủ yếu từ hoạt động sản xuất và phân phối điện năng là chủ yếu . Bên cạnh đó , trong những năm đầu 2004 ,2005 hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án nhà máy thủy điện nên chi phí đầu tư lớn nên lợi nhuận kinh doanh chưa cao . Năm 2007 , 2008 do đã đi vào sản xuất điện ổn định hơn , các tổ máy đã vận hành nhiều hơn nên sản lượng điện cũng ổn định và cao hơn . Chương II . Thực trạng công tác tiền lương của Công ty cổ phần phát triển Điện Lực Việt Nam . 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiền lương của Công ty 1.1 Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh Mặc dù theo giấy phép đăng ký kinh doanh , Công ty kinh doanh ở nhiều lĩnh vực nhưng ho
Luận văn liên quan