Công ty TNHH TM_DV cơ điện lạnh KIM MINH được thành lập năm 2005 do ông Võ Kim Định và bà Trần Thị Ngọc Trâm đồng sang lập.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là mua bán đồ điện. Công ty chuyên cung cấp:
Vật tư thiết bị điện :công tắc, ổ cắm điện.
Cầu dao điện: MCB, MCCB, Contactor.
Ống thép luồn dây(ống GI) và đồng bộ phụ kiện thi công.
Máy điều hòa, quạt hút.
Đầy đủ các chủng loại vật tư điện dân dụng và công nghiệp đáp ứng cho nhu cầu công trình: ống cứng, ống ruột gà, khớp nối trơn, khớp nối răng, hộp 2 ngả, hộp 3 ngả .
Công ty là một đại lý bán hàng của tập đoàn Panasonic Nhật Bản. Ngoài những mặt hàng của Panasonic công ty còn nhập hàng từ Ấn Độ, Malaysia, đặt gia công.
Hòa mình vào sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế với sự năng động vốn có, Kim Minh ngày càng đổi mới và hoàn thiện mình. Sau gần 3 năm hoạt động công ty đã góp mặt vào nhiều thị trường mới. Hiện sản phẩm của công ty đã có mặt khắp nơi trên cả nước như: Tp, Hà Nội, Đà Nẵng .Kim Minh đã dần khẳng định uy tín và vị thế của mình đối với bạn hàng trong và ngoài nước, góp phần phục vụ cho sự nghiệp phát triển chung của đất nước mà đặc biệt là sự phát triển của ngành công nghiệp điện lạnh.
47 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 7839 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ cơ điện lạnh Kim Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề tốt nghiệp
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM_DV cơ điện lạnh KIM MINH
SVTH: Trần Thị Nhàn
GVHD: Hồ Xuân Hữu
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM_DV CƠ ĐIỆN LẠNH KIM MINH
1.1 Tổng quan về công ty TNHH TM_DV cơ điện lạmh KIM MINH.
1.1.1 khái niệm về công ty.
Công ty TNHH TM_DV cơ điện lạnh KIM MINH là đơn vị hoạch toán kinh tế độc lập. Được thành lập với giấy phép đăng ký kinh doanh số 4102034655 do phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp ngày 11/11/2005.
Tên công ty :Công ty TNHH TM_DV cơ điện lạnh KIM MINH
Địa chỉ :211 Lê Trọng Tấn Sơn Kỳ Tân Phú Tp.HCM
Điện thoại :(08)8162523
Fax :(08)8164305
Email :Kimminhco@gmail.com
Vốn điều lệ :1.600.000.000
Hình thức sở hữu vốn :Kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh :Thương mại
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty TNHH TM_DV cơ điện lạnh KIM MINH được thành lập năm 2005 do ông Võ Kim Định và bà Trần Thị Ngọc Trâm đồng sang lập.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là mua bán đồ điện. Công ty chuyên cung cấp:
Ø Vật tư thiết bị điện :công tắc, ổ cắm điện.
Ø Cầu dao điện: MCB, MCCB, Contactor.
Ø Ống thép luồn dây(ống GI) và đồng bộ phụ kiện thi công.
Ø Máy điều hòa, quạt hút.
Ø Đầy đủ các chủng loại vật tư điện dân dụng và công nghiệp đáp ứng cho nhu cầu công trình: ống cứng, ống ruột gà, khớp nối trơn, khớp nối răng, hộp 2 ngả, hộp 3 ngả ….
Công ty là một đại lý bán hàng của tập đoàn Panasonic Nhật Bản. Ngoài những mặt hàng của Panasonic công ty còn nhập hàng từ Ấn Độ, Malaysia, đặt gia công.
Hòa mình vào sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế với sự năng động vốn có, Kim Minh ngày càng đổi mới và hoàn thiện mình. Sau gần 3 năm hoạt động công ty đã góp mặt vào nhiều thị trường mới. Hiện sản phẩm của công ty đã có mặt khắp nơi trên cả nước như: Tp, Hà Nội, Đà Nẵng ….Kim Minh đã dần khẳng định uy tín và vị thế của mình đối với bạn hàng trong và ngoài nước, góp phần phục vụ cho sự nghiệp phát triển chung của đất nước mà đặc biệt là sự phát triển của ngành công nghiệp điện lạnh.
1.2 chức năng và lĩnh vực hoat động
1.2.1 Chức năng
Là công ty TNHH TM_DV. Chức năng chủ yếu của công ty là: mua các loại hàng hóa từ nhiều nguồn: Trong nước, nhập khẩu, đăt gia công sau đó bán lại cho các bạn hàng.
1.2.2 Lĩnh vực hoạt động
Công ty chủ yếu là mua bán vật tư - thiết bị - vật liệu ngành điện dân dụng – điện lạnh, hàng trang trí nội thất, phụ kiện ngành điện. Thi công lắp đặt, bảo trì hệ thống điện – điện lạnh dân dụng – công nghiệp.
1.3 Tổ chức quản lí của công ty
1.3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty
Ban giam đốc: Là bộ phận đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật nhà nước. Định hướng hoạt động của công ty, trực tiếp điều hành các phòng ban và đưa ra quyết định sau cùng.
Bộ tài chính kế toán: Bộ phận này có trách nhiệm hoạch toán tổng hợp các hoạt động kinh doanh hàng năm theo chế độ kế toán mà nhà nước quy định, đại diện công ty hoàn thành các nghĩa vụ đối với nhà nước. Bộ phận kế toán tài chính còn kết hợp với các phòng ban khác tham mưu xây dựng và thực hiện các kế hoạch hoạt động kinh doanh hàng năm theo chỉ tiêu cấp trên đề ra.
Bộ phận nhập hàng: có nghĩa vụ hoàn thành đầy đủ các chứng từ liên quan đến vấn đề nhập hàng, thuế nhập khẩu, kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hóa trước khi nhập kho.
Bộ phận kinh doanh: Đây là bộ phận trực tiếp tạo ra doanh thu cho công ty. Có chức năng tìm kiếm thị trường, mua hàng vận chuyển hàng hóa đi bán, kiểm tra, đảm bảo chất lượng hàng hóa cho khách hàng, chăm sóc khách hàng.
1.3.2 Sơ đồ tổ chức của công ty
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
Bộ phận kinh doanh
Bộ phận kế toán
Bộ phận nhập hàng
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1 Tổ chức công tác kế toán
Công ty áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung, tất cả các công việc kế toán tập trung giải quyết ở phòng kế toán. Tại các các phòng ban khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải tập hợp chứng từ gửi về phòng kế toán. Các nhân viên phòng kế toán sẽ tập hợp và xử lí chứng từ, lập báo cáo kế toán , bảng phân tích….
1.4.2 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
THỦ KHO
1.4.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Kế toán trưởng: Là người trực tiếp chịu trách nhiệm về toàn bộ công việc kế toán của công ty trước ban Giám Đốc. Kế toán trưởng giúp giám đốc chỉ đạo , tổ chức thực hiện các công việc tài chính, thống kê của công ty. Xem xét chứng từ , kiểm tra giám sát việc ghi chép vào sổ kế toán của kế toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính, xây dựng lên kế hoạch tài chính cuối năm.
Kế toán tổng hợp: Hằng ngày ghi chép, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết, viết hóa đơn GTGT, lập phiếu thu, chi, nhập liệu, quản lí chứng từ bán hàng…
Thủ quỹ: Quản lí thu, chi tiền mặt ngân phiếu, rút và gửi vào ngân hàng. Theo dõi tình hình công nợ, các khoản phải thu, chi trong đơn vị, tiền vay ngân hàng.
Thủ kho: Theo dõi và báo cáo tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng hóa về số lượng, thành tiền. Cung cấp vốn của từng mặt hàng.
1.4.4 Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng
- Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kỳ kế toán: Đồng Việt Nam
1.4.5 Chuẩn mực và chế độ kế toán
1.4.5.1 Chế độ kế toán áp dụng
- Kê khai thường xuyên
1.4.5.2 Hình thức kế toán áp dụng
- Chứng từ ghi sổ.
- trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Hằng ngày, văn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra. Được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ chứng từ đăng ký ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, khóa sổ tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên sổ Đăng Ký Chứng Từ ghi sổ, tính ra tổng tiền phát sinh Nợ, Tổng Số Dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết dùng để lập báo cáo tài chính.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng cân đối phát sinh
Sổ Cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.5.3 Hệ thống tài khoản kế toán
- Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quyết định số 16/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
1.4.5.4 Hệ thống báo cáo tài chính
- Mẫu báo cáo của doanh nghiệp gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Báo cáo luân chuyển tiền tệ
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
1.4.5.5 Chế độ chứng từ kế toán
Doanh nghiệp thực hiện theo quyết định số 129/NĐ-CP ngay 31/05/2004 của chính phủ.
Các loại chứng từ của doanh sử dụng:
Lao động tiền lương:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Hàng tồn kho:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm kê hàng hóa
Bảng kê mua hàng
Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Séc
Ủy nhiệm chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Tài sản cố định
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Hóa đơn GTGT
Bảng thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn.
1.4.5.6 Chế độ sổ kế toán
Các loại sổ kế toán doanh nghiệp sử dụng:
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ nhật ký bán hàng
Sổ chi tiết các tài khoản
1.4.5.7 Các chính sách kế toán áp dụng
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
+ Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: Quy đổi theo tỷ giá liên ngân hàng vào thời điểm phát sinh và nhập trước xuất trước.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Tồn đầu kỳ +Nhập trong kỳ-Xuất trong kỳ, phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
+ Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư
+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá trên hóa đơn mua vào
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:
+ Chi phí trả trước: Ghi nhận theo hóa đơn mua vào
+ Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Phân bổ đều các tháng trong thời gian phân bổ.
CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng va xác định kêt quả kinh doanh
2.1.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế ma doanh nghiệp đã thu được hoạc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thông thường của doanh nghiệp, góp phận làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chỉ ghi nhận doanh thu bán hang hóa, sản phẩm khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện:
+ Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi r ova lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoạc hang hóa cho người mua.
+Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyuền quản lý hàng hóa như người sở hưu hàng hóa hoạc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoạc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí lien quan tới việc bán hàng.
2.1.2 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, các phiếu thu tiền mặt, giấy báo của ngân hàng….
Kế toán tổng hợp
Tài khoản sử dụng: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các tài khoản liên quan: 111,112,131,333,521,531,532,911
Tài khoản 511- danh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 5 tài khoản cấp hai
Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng: Chủ yếu dung cho các doanh nghiệp thương mại.
Tài khoản 5112- Doanh thu bán thành phẩm: Dung cho ngành sản xuất
Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ.
Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện cá nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa theo yêu cầu của nhà nước.
Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản.
Có
Nợ
511
- Số thuế TTĐB hoạc thuế xuất khẩu phải nộp.
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 đế xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511
xxxxxx
xxxxxx
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỲ
`
511
333
111,112,131…
911
333(33311)
(1b)
(1)
(1a)
(3)
(6)
(5)
(4)
512,531,532
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP
Ghi chú
(1a): Đơn vị áp dụng phương pháp trưc tiếp (tổng giá thanh toán)
(1b): Đơn vị áp dụngphương pháp khấu trừ (giá chức có thuế)
(2): Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp ngân sách nhà nước ( đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp)
(3): Thuế GTGT đầu ra
(4): Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
(5): Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.
(6): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần.
2.2 Kế toán các khoản giảm thu
2.2.1 chiết khấu thương mại
Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giãm trừ hoạc đã thanh toán cho người mua đã mua hàng của doanh nghiệp (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thõa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoạc cam kết mua bán hàng.
Tài khoản sử dụng: TK 521 – Chiết khấu thương mại
Kết cấu và nội dung phản ánh
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần
Nợ
521
Có
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp II
TK 5211- Chiết khấu hàng hóa
TK 5212- Chiết khấu thành phẩm
TK 5213- chiết khấu dịch vụ
Kế toán giảm giá hàng bán
Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hợp đồng, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoạc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
Tài khoản sử dụng: TK 532 – Chiết khấu thương mại
Kết cấu và nội dung phản ánh
532
Nợ
Có
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
- Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng.
xxxx
xxxx
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
Kế toán hàng bán bị trả lại
Khái niệm
Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Đơn giá bán đã ghi trên hóa đơn
Doanh thu hàngbán trả lại
*
số lượng hàng bị trả lại
=
Hàng bán bị trả trả lại phải có văn bản để ghi của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại đính kèm theo hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoạch bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng đã nói trên
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 521 – Hàng bán bị trả lại
Kế toán giá vốn hàng bán
2.3.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
(hoạc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoạc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Chứng từ và sổ sách sử dụng
Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp xuất nhập tồn
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Nội dung và kết cấu
Giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước
632
xxxx
Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm (31/12)
Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”.
Có
Nợ
xxxxó
xxx
x
2.3.4 Trình tự hạch toán
154,155,156,157
154
911
217
111,112331,334
214
(8)
(4)
(1)
(2)
(3)
155,156
(7)
(6)
1593
632
(5)
(9)
Ghi chú:
(1): Giá vốn thành phẩm, hàng hóa đươc xác định là tiêu thụ.
(2): Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp trên mức bình thường.
(3): Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư.
(4): Bán bất động sản đầu tư.
(5): Giá trị hao mòn.
(6): Hàng hóa bị trả lại nhập kho.
(7): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(8): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán.
(9): Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
Chi phí nhân viên bán hàng: Gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa , vận chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ: phụ tùng thay thế cho việc sửa chữa TSCĐ cho bộ phận bán hàng.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như các dụng cụ đo lường, bàn ghế, máy tính cầm tay…
Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa, bộ phận bán hàng như: Khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: Chi phí sữa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, hoa hồng phải trả cho đại lý các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu
Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng gồm: Chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, chi phí chào hàng, chi tiếp khách cho bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức cho hội nghị khách hàng, chi phí báo hàng sản phẩm….
Chứng từ sử dụng
Bảng lương, giấy báo nợ của ngân hàng
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
641
Nợ
- Các khoản chi giảm chi phí bán hàng (nếu có)
xxxx
xxxx
Có
Nội dung và kết cấu
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
2.4.4 Trình tự hạch toán
152
641
153,142,242
911
111,112,331
214
133
(6)
(4)
(1)
(2)
(3)
Ghi chú:
(1): Chi phí NVL
(2): Công cụ, chi phí trả trước khi phân bổ cho kỳ này, chi phí bán hàng chờ phân bổ cho kỳ sau.
(3) Lương, các khoản trích theo lương, khấu hao TSCĐ ở khâu bán hàng
(4) Các khoản giảm chi
(5) Chi phí bán hàng bằng tiền mặt
(6) Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911.
2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.5.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí được biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống dùng cho quá trình tổ chức hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp
Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho việc quản lý
Chi phí khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý
Thuế, phí, lệ phí, thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
Chi phí dự phòng gồm: Dự phòng giãm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi.
Dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như: Tiền điện, nước
Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, phiếu xuất kho, bảng lương, bảng phân công các loại chi phí
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung và kết cấu
-Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
xxxx
xxxx
Nợ
Có
642
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
2.5.4 Trình tự hạch toán
111,112,141,331
911
1421
334,338
152,153
,153
(6)
1422
111,112
133
(8)
(7)
(1)
214
(2)
(5)
(4)
(3)
642
Ghi chú:
(1): Chi phi dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
(2): Chi phí vật liệu, công cụ
(3): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.
(4): Chi phí trả trước phân bổ cho kỳ này.
(5): Chi phí khấu hao TSCĐ.
(6): Các khoản thu giảm chi.
(7): Chi phí quản lý doanh nghiệp chờ phân bổ cho kỳ sau.
(8): Kết chuyển chi phí quản lý.
2.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính chi phí tài chính
2.6.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Doanh thu tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gởi ngân hàng…), tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoat động tài chinh khac của doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi, số dư chi tiết
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 515 – doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung và kết cấu
Nợ
Có
515
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Trình tự hoạch toán
111,112,331
515
911
(1)
(2)
Ghi chú:
(1): Thu lãi từ tài khoản TGNH, cho vay vốn, chiết khấu thanh toán được hưởng
(2): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911
2.6.2 Kế toán chi phí tài chính
Khái niệm
Chi phí tài chính là những khoản chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoạc khoản lỗ liên quan đến các hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635- Chi phí tài chính
Kết cấu phản ánh
635
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
Kết chuyển chi phí tài chinh cuối
Nợ
Các khoản chi phí của hoạt độn