Một số chất độc: Hg, CS2, xăng và các dung môi hữu cơ,
Cơ chế:
Chúng hòa tan thấm vào cơ thể qua tuyến mồ hôi và tuyến nhờn.
-Chất độc cũng có thể ngấm vào da, thâm nhập vào cơ thể qua quần áo ẩm.
33 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3515 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phân loại hóa chất theo độc tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ: PHÂN LOẠI HÓA CHẤT THEO ĐỘC TÍNH GVHD: Lê Thu Thủy Nhóm 2 - Lớp LDH2KM3 1. Nguyễn Thị Hồng Mai 2. Lê Thị Kiên 3. Nguyễn Thị Quỳnh Anh 4. Triệu Thị Ký 5. Vũ Thị Dịu 6. Chu Văn Chiến 7. Ngô Thị Lan 8.Hứa Thị Hoan CÁC THÀNH VIÊN NHÓM Phân loại hóa chất theo độc tính * Nhóm I: Các chất cực kỳ nguy hiểm * Nhóm II: Các chất rất nguy hiểm * Nhóm III: Các chất nguy hiểm * Nhóm IV: Các chất ít nguy hiểm Nhóm nguy hiểm của các chất độc hại được xác định tùy thuộc vào định mức và chỉ số I.Các đường hấp thụ của chất độc vào cơ thể II. Các chất gây cháy nổ III. Các chất khí và hơi độc IV. Các chất có tính độc cao V. Các chất phản ứng mạnh với nước và dung môi hữu cơ gây cháy nổ. NỘI DUNG VI. Các chất nguy hiểm khi tiếp xúc với da VII. Các dung môi hữu cơ đáng lưu ý VIII. Các hoá chất có mùi khó chịu IX. Các loại bụi độc X.Các loại hơi kim loại và hơi một số hoá chất khác. NỘI DUNG 1.1. Hấp thụ qua da Một số chất độc: Hg, CS2, xăng và các dung môi hữu cơ,… Cơ chế: Chúng hòa tan thấm vào cơ thể qua tuyến mồ hôi và tuyến nhờn. -Chất độc cũng có thể ngấm vào da, thâm nhập vào cơ thể qua quần áo ẩm. I. Các đường hấp thụ chất của độc vào cơ thể 1.2. Hấp thụ qua đường tiêu hóa Chất độc có thể lọt vào đường tiêu hóa nếu : Không sử dụng đúng các trang thiết bị ATLĐ Không thực hiện đúng quy định vệ sinh cá nhân sau khi tiếp xúc với hóa chất độc Không thực hiện nghiêm túc quy định về cách ly chất độc 1.3. Hấp thụ qua đường hô hấp Do phổi có bề mặt tiếp xúc lớn nên sẽ nhanh chóng hút lấy chất độc rồi mang chất độc đến khắp cơ thể qua đường máu. Cường độ LĐ có quan hệ đến số lượng hóa chất hít vào. VD: hít thở càng lâu, càng sâu, nhịp thở càng dồn dập thì lượng chất độc hít phải càng nhiều và mức độ nhiễm độc càng nặng 2.1. Các chất dễ cháy dạng lỏng Các dung môi hữu cơ thuộc nhóm hidrocacbon thơm: C6H6, C6H5CH3, C6H4(CH3)2 ( xylen),… Các loại ancol (R-OH): CH3OH, C2H5OH,…. Các loại ete (R-O-R’) và xeton (R-CO-R’) ete petrol ( C5H12 + C6H14+ C7H16), C2H5-O-C2H5, CH3COCH3,CH3CHO… II. Các chất gây cháy nổ 2.2. Các chất dễ cháy dạng rắn - Kim loại kiềm và kiềm thổ: Na, K, Li, Ca, Ba, Mg,... - Bột các kim loại: Al, Ni, Zn, - Chất rắn dễ cháy: P, S,… - Chất dễ giải phóng O2 : các muối Kali ( hoặc Natri) clorat, Kali ( hoặc Natri) nitrat, NH4NO3, KMnO4, các peroxit, HClO4,… 2.3. Các chất dễ cháy dạng khí - H2,CH4,C2H6 ,C3H8,C4H10 ,C2H2, C2H4,…. 3.1. Các khí gây ngạt Ngoài O2 thì tất cả các khí đều không duy trì sự sống và có thể gây ngạt khi hàm lượng O2 giảm MOH + H2 + Q - Kim loại kiềm thổ: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra M + H2O => M(OH)2 + H2 + Q => Là phản ứng tạo hidro và tỏa nhiệt nên dễ gây nổ 5.2. Các oxit vô cơ và các axit đặc - Các oxit và peroxit của kim loại kiềm: Na2O,K20+ H20 NaOH(KOH)+Q(tổn thương đường hô hấp) Na202;K202+H20Na0H(K0H)+Q+02(nguy cơ cháy nổ) - Nhóm kiềm thổ cũng tương tự - Các axit đặc: H2SO4, H2SO4.nSO3, axit HSO3Cl + H2OQ ( có thể làm vỡ dụng cụ chứa thủy tinh) 5.3. Các hidrua, photphua, cacbua kim loại - Các hidrua kim loại kiềm và kiềm thổ ( NaH, MgH2 ,..) + H2O = Q+H2 (gây cháy nổ) - Các photphua kim loại kiềm + H20 → PH3 là khí rất độc và có thể tự cháy - CaC2 + H2O => C2H2 là khí có mùi khó chịu và dễ cháy - AlC3 + H2O => CH4 là khí dễ cháy 6.1. Các chất gây bỏng và ăn mòn da Các axit: HCl, HF, H2SO4, HNO3, CH3COOH, HCOOH,… gây bỏng, ăn mòn da, tác động lên màng mắt, màng nhầy mũi và họng Các chất kiềm và bazơ: CaO, Na2O2, NaOH, KOH Ca(OH)2,… gây bỏng, ăn mòn da và nguy hiểm hơn axit Các phenol, các clorua trong tổng hợp hữu cơ Photpho trắng gây vết bỏng nặng lâu lành Chất oxi hóa mạnh(H2O2 ) gây cháy da VI. Các chất nguy hiểm khi tiếp xúc với da 6.2. Các chất hấp thụ qua da gây mất mỡ, viên da, dị ứng da, chàm CHC thâm nhập qua da, hòa tan mỡ dưới da gây mất mỡ, làm khô da, nứt nẻ và dễ nhiễm trùng. C6H6, CCl4, CHCl3, C2H5OH, CH3OH, H2CrO4, các muối cromat ,…(bị dị ứng khi t/x) 6.3. Các chất hấp thụ qua da gây tổn thương bên trong và các bệnh nội khoa Một số chất vào máu phá hoại hồng cầu gây các chứng: tan huyết, vàng da, gây thiếu máu ,thiếu O2 . 1 số còn ảnh hưởng đến tủy xương C6H5NH3, CS2, C6H4(N02), Pb(C2H5)4,…(đặc biệt nguy hiểm) 6.4. Các chất hấp thụ qua da gây ung thư Benzidine (C12H12N2) gây ung thư bàng quang Các hợp chất amino( -NH2): naphthylamine (C10H9N); azo ( R-N=N-R’): azotoluen:gây ung thư Các chất toluidine (-NH2, -CH3) 7.1. Một số loại hidrocacbon, ancol, ete VII. Các dung môi hữu cơ đáng lưu ý 7.2. Các hidrocacbon halogen hóa - CHCl3 , CCl4 chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Gây ngừng thở khi bị ngộ độc cấp tính nguy cơ ngừng thở đột ngột, gan và thận bị hư hại - Các hợp chất clometylen: CH3Cl, CH2Cl2, C2HCl3 ,CCl4 ,… gây mê. 7.3. Các hợp chất benzen và đồng đẳng chứa nhóm nitro, amino Các hợp chất nitro hóa của benzen: C6H5NO2, C6H4(NO2)2,…chúng tác động vào máu làm hư hại hồng cầu và liên kết với methemoglo-bin Các hợp chất nitro hóa của các đồng đẳng benzen: CH3-C6H4-N02, CH3-C6H3-(N02)2,…tác động vào máu, có thể gây hại gan Các amino: C6H5NH2, C10H9N,… 8.1. Các chất vô cơ Các halogen:Cl2, F2, Br2, có mùi khó chịu ,ngạt thở O3 gây kích thích niêm mạc H2S mùi trứng thối ,CS2 có mùi cỏ thối(A/h hệ thần kinh), SO2 mùi cay xốc 8.2. Các chất hữu cơ Các chất gốc thio : thioalcol; thioaxit, thioamid, thiophenol:mùi khó chịu Các amin bậc 1, 2, 3 có mùi cá thối Các axit hữu cơ từ C4-C6 có mùi chua ủng khó chịu Cacbylamin mùi thối và độc VIII. Các hóa chất có mùi khó chịu 9.1. Bụi chứa Silic SiO2 gây ra bệnh bụi phổi silic. Bụi thủy tinh gây tổn thương cho cơ quan hô hấp. Bụi sợi thủy tinh có thể đi qua da vào hệ tuần hoàn và các cơ quan. Bụi amiang gây bệnh bụi phổi và gây ung thư IX. Các loại bụi độc 9.2. Bụi kim loại Bụi Al: gây ra bệnh phổi do nhôm Bụi Pb: ảnh hưởng đến máu, xương, răng và hệ thần kinh, hô hấp Bụi kim loại khác: Ni, Zn, Cu,..gây bệnh hô hấp 9.3. Bụi các khoáng chất và hóa chất rắn Bụi MnO2 , As2O3 , As2O5,.. ảnh hưởng đến da, máu, thần kinh, cơ,khớp, và hàng loạt các rối loạn cơ thể khác Bụi P gây bỏng vùng tiếp xúc, gây trứng hoại tử xương 10.1. Hơi các kim loại Hơi Hg: (nhiều trong sx xut-clo) Bay hơi ở nhiệt độ thường nên dễ hít phải. Khi vào cơ thể sẽ tích tụ ở gan, thân, lá lách, ruột tủy sống.Gây các chứng bệnh da, bệnh đường sinh dục, có thể gây vô sinh X. Các loại hơi độc kim loại và hơi một số hóa chất khác Hơi Pb(nhiều trong sx ắcquy chì) ảnh hưởng đến máu, xương, hệ tuần hoàn,hệ thần kinh(kể cả cấp và mãn tính) Hơi Zn, Sn (sx pin điện) độc tính không cao bằng Pb 10.2. Hơi các muối NH4Cl:(trong sx pin, mạ kẽm) gây tức thở, kích thích niêm mạc, ho và các bệnh hô hấp ZnCl2: (sd nhiều trong CN mạ kẽm )gây tức thở, kích thích niêm mạc, và các bệnh hô hấp THE END