Thực trạng Marketing – mix Thuận lợi, khó khăn giải pháp nâng cao và hoàn thiện.
Hoạt động Marketing – mix cho các sản phẩm của công ty: sản phẩm, giá sản phẩm, phân phối và chiêu thị.
Giai đoạn 2010 – 2012. Thị trường Thành phố Hồ Chí Minh.
Thống kê và phân tích, so sánh và tổng hợp, quy nạp và diễn dịch, khảo sát thực tế và một số phương pháp khác.
15 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4522 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Phân tích thực trạng hoạt động marketing - Mix tại công ty Tân Phạm Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX TẠI CÔNG TY TÂN PHẠM GIA GVHD: TH.S BÙI THÀNH KHOA SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÁI PHƯƠNGMSSV: 11320791LỚP: DHMK7LT BỐ CỤC GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI CƠ SỞ LÝ LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ KHẢO SÁT GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Thực trạng Marketing – mix Thuận lợi, khó khăn giải pháp nâng cao và hoàn thiện. Hoạt động Marketing – mix cho các sản phẩm của công ty: sản phẩm, giá sản phẩm, phân phối và chiêu thị. Giai đoạn 2010 – 2012. Thị trường Thành phố Hồ Chí Minh. Thống kê và phân tích, so sánh và tổng hợp, quy nạp và diễn dịch, khảo sát thực tế và một số phương pháp khác. “Phân tích thực trạng hoạt động Marketing – mix tại Công ty Tân Phạm Gia” CƠ SỞ LÝ LUẬN Khái quát về Marketing Marketing – mix là tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu. Sản phẩm, giá cả, phân phối, chiêu thị. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing Môi trường vĩ mô (nhân khẩu học, kinh tế, tự nhiên, công nghệ, chính trị - pháp luật và văn hóa) Môi trường vi mô (DN, NCC, trung gian, khách hàng, đối thủ, công chúng) Lý thuyết về hoạt động Marketing Sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị. Phân tích SWOT Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức. PPNC. TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU Xác định vấn đề NC Mục tiêu NC Xây dựng CSLL Xây dựng mô hình NC NC định tính: Thảo luận Phỏng vấn Hiểu chỉnh mô hình và thang NC định lượng: Thiết kế bảng câu hỏi Thu thập dữ liệu N = 130 Xử lý số liệu SPSS20: Phân tích độ tin cậy Kiểm định Chi – Square, Kiểm định trung bình, Anova Phân tích hồi quy Kết quả NC Giải pháp Kết luận PPNC. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Kiểm tra các thang đo, ý kiến từ phía công ty và khách hàng Phân tích chi tiết các dữ liệu thu thập Tìm hiểu, đo lường mong đợi của khách hàng THỰC TRẠNG. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 08/05 2003 2003 2005 2006 01/2011 03/2013 THỰC TRẠNG. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THỰC TRẠNG. THỊ TRƯỜNG – KHÁCH HÀNG – ĐỐI THỦ GIỚI TRUNG NIÊN, 30 – 50 TUỔI GIỚI TRẺ, 15 – 25 TUỔI GIỚI TRẺ, THỊ TRƯỜNG TỈNH BÉ TRAI, 2 – 12 TUỔI D – N THẢO NGUYÊN PHÁT KIM HẰNG THỰC TRẠNG. SẢN PHẨM VÀ GIÁ CẢ Với chính sách định giá dựa vào trên chi phí: nguyên vật liệu, chi phí máy móc, nhà xưởng, chi phí nhân công, chi phí quản lý,... Định giá dựa vào chi phí chất lượng sản phẩm. Một số khung giá: 179.000, 215.000, 225.000, 245.000, 260.000. THỰC TRẠNG. PHÂN PHỐI VÀ CHIÊU THỊ Kênh trực tiếp: Website bán hàng của công ty. Kênh gián tiếp: Đại lý, siêu thị, website bán hàng thương mại (zalora và chọn) KHẢO SÁT. THỐNG KÊ MÔ TẢ KHẢO SÁT. ĐỘ TIN CẬY – ANOVA – HỒI QUY Nhân tố sản phẩm: Cronbach’s Alpha = 0.764 Nhân tố giá cả: Cronbach’s Alpha = 0.873 Nhân tố phân phối: Cronbach’s Alpha = 0.700 Nhân tố chiêu thị: Cronbach’s Alpha = 0.690 Cronbach’s Alpha>0.6, chứng tỏ đây là một thang đo lường khá tốt. Bảng Model Summary ta thấy, hệ R2 = 0.882. Cho thấy mức phù hợp của mô hình thực tế khá cao đạt 88.2%. Bảng Coefficients ta thấy, sig < 0.05. Mức độ hài lòng = - 0.174 + 0.603*(Đánh giá chiêu thị) + 0.474*(Đánh giá sản phẩm) NHẬN XÉT THUẬN LỢI Chất lượng sản phẩm tốt. Nhiều mức giá cho người tiêu dùng. Mức giá đồng nhất. Hệ thống phân phối rộng khắp. Chương trình khuyến mãi hấp dẫn. KHÓ KHĂN Màu sắc và thiết kế chưa phù hợp đối tượng. Chưa tạo được mức giá hấp dẫn cho khách hàng. Trưng bày sản phẩm chưa thu hút khách hàng. Website bán hàng chưa mang tính chuyên nghiệp. Chưa tạo dựng được chuỗi cửa hàng riêng. GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN Công ty hàng đầu về sản xuất, thiết kế và cung cấp các sản phẩm may mặc dành cho nam. Xây dựng các nhãn hiệu của công ty trở thành các “Thương hiệu” có uy tín. Đạt mức chỉ tiêu tăng trưởng doanh số của năm 2013 là 60% so với 2012. Tập trung các màu sắc chính dành cho đối tượng trung niên; Nâng cao chất lượng vải. Đưa ra một mức giá tâm lý cho khách hàng. Nâng cao việc trưng bày sản phẩm. Đẩy mạnh sử dụng công cụ truyền thông trực tuyến hiệu quả. EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ LẮNG NGHE