Chuyên đề Quản Trị Xung Đột

Quanđiểmcổđiển:là nhữngbiểuhiện lệch lạc, tiêu cựcbêntrong tổchức. Quanđiểmcủakhoahọcnghiêncứu hànhvi :là mộthiệntượng tựnhiênđôi khinócònhỗtrợchoviệckíchthíchsáng tạo, chonênnócóthểtạo ranhiềulợi ích chotổ chứcnếunóđượcquảnlý một cáchđúngđắn.

pdf27 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2822 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Quản Trị Xung Đột, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L O G O Chuyên đề Quản Trị Xung Đột GVHD: TS. Nguyễn Thị Bích Thu Nhóm thực hiện: Nhóm 5 Lớp : K5MBA1 Quản trị xung đột 1 Các khái niệm xung đột 2 Nguyên nhân gây ra xung đột 3 Hệ lụy của xung đột 4 Quy trình giải quyết xung đột 5 Phương pháp và kỹ năng giải quyết xung đột I. Các khái niệm xung đột Quan điểm cổ điển: là những biểu hiện lệch lạc, tiêu cực bên trong tổ chức. Quan điểm của khoa học nghiên cứu hành vi : là một hiện tượng tự nhiên đôi khi nó còn hỗ trợ cho việc kích thích sáng tạo, cho nên nó có thể tạo ra nhiều lợi ích cho tổ chức nếu nó được quản lý một cách đúng đắn. Phân loại xung đột Theo tính chất lợi hại Theo chức năng Phân loại Theo cấp độ xung đột Theo bộ phận Phân loại theo tính chất lợi hại Xung đột có lợi Xung đột có hại Phi chức năng Phân loại theo chức năng Xung đột chức Xung đột phi chức năng năng Phân loại theo bộ phận Nhóm vs Nhóm Cá nhân vs cá nhân Nội tại cá nhân Phân loại theo cấp độ xung đột Cá nhân vs Cá nhân Cá nhân vs Tổ chức Tổ chức vs Tổ chức II. Nguyên nhân gây ra xung đột Các Sự phụ vấn đề thuộc truyền đạt lẫn nhau đối với nhiệm vụ Do Nguyên nhân nguồn lực khan hiếm xung đột Mục tiêu không tương đồng Sử dụng đe dọa Các vấn đề truyền đạt Nguyên nhân:  Các nhà quản trị cho rằng sự thiếu thông tin (rào cản giao tiếp) là nguyên nhân gây ra xung đột tổ chức, là do kĩ năng lắng nghe kém, chia sẻ thông tin không đầy đủ, khác biệt trong cách giải thích và nhận thức vấn đề, hay các biểu hiện phi ngôn từ bị bỏ qua hoặc không được nhận biết. Sự phụ thuộc lẫn nhau đối với nhiệm vụ Nguyên nhân:  Sự phụ thuộc lẫn nhau khi cùng làm việc với nhau.  Sự phụ thuộc lẫn nhau mang tính nối tiếp nhau.  Sự phụ thuộc qua lại lẫn nhau. Mục tiêu không tương đồng Sử dụng đe dọa Nguyên nhân:  Mức xung đột tăng lên khi một bên có năng lực trong việc đe doạ phía bên kia. Do nguồn lực khan hiếm Nguyên nhân:  Khi nguồn lực khan hiếm các nhóm có xung hướng giành khách hàng của nhau dẫn đến xung đột, khi đó lợi ích của tổ chức bằng không nhưng lại xảy ra xung đột. III. Hệ lụy của xung đột Ích lợi của xung đột:  Tập trung vào nhiệm vụ có ích.  Kết dính và sự thỏa mãn.  Quyền lực và sự phản hồi.  Đạt được mục tiêu Sự tổn thất Tổn thất do xung đột:  Lãng phí nguồn lực.  Sự nhận thức méo mó.  Phản ứng của người thua cuộc.  Sự kết hợp kém. IV. Quy trình giải quyết xung đột Áp dụng chiến lược giải quyết Tìm hiểu nguyên nhân Thu thập thông tin Ra quyết định đình chiến Lắng nghe Phương pháp và kỹ năng giải quyết xung đột  Chiến lược giải quyết xung đột Win - Win Lose - Win Win - Lose Lose - Lose V. Phương pháp và kỹ năng giải quyết xung đột Mô hình xử lý xung đột giữa các cá nhân: V. Phương pháp và kỹ năng giải quyết xung đột Phương pháp nhượng bộ Phương pháp cạnh tranh Phương pháp lảng tránh Phương pháp thỏa hiệp Kỹ năng thương lượng Phương pháp và các phong cách hợp tác quản trị xung đột Phương pháp lảng tránh Phương pháp lảng tránh là khuynh hướng tìm cách rút ra khỏi tình huống xung đột hay giữ tính trung lập. Phương pháp nhượng bộ Phương pháp nhượng bộ là khuynh hướng giải quyết các tình huống xung đột bằng cách tối thiểu hóa hay chế ngự những khác biệt về nhận thức hay hành động thông qua sự chú trọng những lợi ích chung.. Phương pháp cạnh tranh Phương pháp cạnh tranh là sử dụng quyền lực để buộc người khác và yêu cầu người đó đồng ý với quan điểm của bạn, phương pháp này đem lại hệ quả đó là chỉ làm hài lòng một trong nhiều bên xung đột. Phương pháp thỏa hiệp Phương pháp thỏa hiệp thể hiện khuynh hướng mà các cá nhân chấp nhận hi sinh một số quyền lợi của họ bằng cách đưa ra những nhượng bộ nhằm đạt được sự thỏa thuận. Phương pháp hợp tác Đặc trưng nổi bật của phương pháp hợp tác là sự sẵn sàng nhận diện những nguyên nhân đích thực của xung đột, chia xẻ thông tin rộng rãi trong nội bộ và tìm kiếm những giải pháp có lợi cho tất cả các bên. Kỹ năng thương lượng và các phong cách quản trị xung đột Thương lượng là quá trình mà các cá nhân hay các nhóm đưa ra những đề nghị (dựa trên những mục tiêu của cá nhân hay nhóm) để thảo luận nhằm đạt tới sự thảo thuận. Quá trình thương lượng đặc biệt quan trọng đối với những tình huống xung đột phức tạp và xung đột thắng – thua. Người ta thường kết hợp cả 5 phong cách quản trị xung đột trong quá trình thương lượng.