Mục tiêu nghiên cứu
Kết luận
Phương pháp nghiên cứu
Gợi mở hướng nghiên cứu mới
Thảo luận
37 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1937 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tác động của quản trị doanh nghiệp lên việc thực thi ERM bằng chứng từ Canada, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
CHUYÊN ĐỀ:
TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ DOANH
NGHIỆP LÊN VIỆC THỰC THI ERM
BẰNG CHỨNG TỪ CANADA
GVHD: :TS Nguyễn Khắc Quốc Bảo
Nhóm 6 TCDN Ngày 2 – Khóa 19
Danh Sách Nhóm:
1. Lê Thị Diệu Linh 2. Trần Tuấn Cường
3. Lê Nam Giang 4. Nguyễn Trương Thanh Bảo
5. Đinh Tiến Thịnh 6. Nguyễn Huy Hùng
7. Trương Thành Tiến 8. Võ Thị Minh Cảm
9. Nguyễn Đình Trung 10. Nguyễn Thị Thu Hằng
11. Nguyễn Xuân Thanh 12. Phan Quốc Phong
www.themegallery.com
Company Logo
Nội dung chính
Các bài nghiên cứu trước đây
Mục tiêu nghiên cứu
Kết luận
Phương pháp nghiên cứu
Gợi mở hướng nghiên cứu mới
Thảo luận
Kết quả nghiên cứu
www.themegallery.com
Company Logo
Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu về tình hình sử
dụng ERM của các doanh nghiệp tại
Canada để xác định những nhân tố tác
động đến việc sử dụng ERM của các
doanh nghiệp.
www.themegallery.com
Company Logo
Mục tiêu nghiên cứu
1 2 3
Mức độ sử
dụng ERM
của các công
ty ở Canada
như thế nào?
Những nhân
tố nào thúc
đẩy việc ứng
dụng ERM ở
các doanh
nghiệp?
Những trở
ngại nào mà
doanh nghiệp
gặp phải
trong việc
thực thi ERM?
www.themegallery.com
Company Logo
Các bài nghiên cứu trước đây
Bài nghiên cứu của Gray năm 2001
mô tả lại thực trạng các công ty ở
Canada trong những năm 1990 với
những thất bại của hàng loạt các công
ty lớn. Nguyên nhân chính xuất phát
từ thiếu hệ thống kiểm soát và quản
trị rủi ro.
Năm 1999, TSE đã thực hiện một cuộc
nghiên cứu mang tên “Five Year to
the Dey”
www.themegallery.com
Company Logo
Các bài nghiên cứu trước đây
Nghiên cứu của Green 2001 trong bài “Risk
Managers Cover Enterprise Exposure, Global
Finance” về những thay đổi trong vài thập
kỷ qua đã làm gia tăng sự quan tâm của
doanh nghiệp về ERM.
Nghiên cứu của Green 2001 và Lenckus
2001 đưa ra 2 bằng chứng: Hiệp hội cây ăn
quả (UGG) thấy chi phí rủi ro giảm đi và
doanh thu ổn định hơn; Tỉnh British
Comlumbia (BC) hiểu biết nhiều hơn về quản
trị rủi ro
www.themegallery.com
Company Logo
Các bài nghiên cứu trước đây
Nghiên cứu năm 2001 của Economist
Intelligence Unit (EIU, 2001): Châu
Âu, châu Á và Bắc Mỹ.
Cấu trúc doanh nghiệp không có lợi cho ERM
Cá nhân không muốn từ bỏ trách nhiệm cụ
thể của họ
Sự thiếu hiểu biết về việc làm thế nào để thực
hiện hiệu quả ERM và đo lường lợi ích của nó
Khó khăn trong việc đo lường rủi ro và mối
tương quan giữa các rủi ro trong công ty.
www.themegallery.com
Company Logo
Các bài nghiên cứu trước đây
Nghiên cứu của Colquitt và cộng sự
(1999) ở Hoa Kỳ
Áp dụng ERM còn trong giai đoạn phôi thai.
Đặc điểm công ty cụ thể như: lĩnh vực, quy
mô, và chuyên môn của cá nhân chịu trách
nhiệm quản trị rủi ro ảnh hưởng tới việc sử
dụng các kỹ thuật quản trị rủi ro.
Cách tổ chức của chức năng quản lý rủi ro
trong công ty có thể ảnh hưởng xu hướng của
công ty trong việc sử dụng quản trị rủi ro
doanh nghiệp.
www.themegallery.com
Company Logo
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định lượng
thông qua bảng câu hỏi
khảo sát và phỏng vấn
qua điện thoại
Phương pháp thống kê
mô tả và thống kê
phân tích.
www.themegallery.com
Company Logo
Phương pháp nghiên cứu
Ngoài ra, tác giả dùng kiểm định Wilcoxon
Hạng Sum để kiểm định độ tin cậy của các
kết quả thống kê.
www.themegallery.com
Company Logo
Phương pháp nghiên cứu
Để xác định khả năng mở rộng của quản trị
rủi ro công ty được áp dụng tại Canada, một
cuộc khảo sát được gửi (6/2001) cho tất cả
các công ty thành viên trong Hiệp hội quản
trị rủi ro và bảo hiểm - RIMS (336 thành
viên) và thu được 118 phản hồi có hiệu lực.
www.themegallery.com
Company Logo
Phương pháp nghiên cứu
1. Đặc điểm của công ty.
2. Tổ chức chức năng quản trị rủi ro
trong công ty.
3. Việc sử dụng các công cụ phòng
ngừa rủi ro tài chính trong hiện tại
và quá khứ, và tương lai.
4. Những nhân tố tác động đến việc
vận dụng của ERM.
www.themegallery.com
Company Logo
Phương pháp nghiên cứu
Phỏng vấn 19 chuyên gia qua điện thoại
1. Theo anh chị, các công cụ nào cần có để thực hiện
ERM?
2. Vấn đề lớn nhất hoặc trở ngại mà công ty anh chị
gặp phải hoặc có thể gặp trong quá trình thực hiện
chiến lược quản trị rủi ro?
3. Các lợi ích lớn nhất mà công ty anh chị gặt hái
được từ việc thực thi một chiền lược ERM?
4. Các hướng dẫn của TSE về quản lý công ty tác
động như thế nào đến cách công ty anh chị quản lý
chức năng quản trị rủi ro?
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Thu nhập hằng năm
34%
32%
34%
31%
32%
32%
33%
33%
34%
34%
35%
Ít hơn 500 triệu USD Từ 500 -> 2.500 triệu USD Hơn 2.500 triệu USD
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Ngành công nghiệp
26.3%
5.9%
29.7%
3.4%
8.5% 8.5%
17.8%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
35.0%
Năng lượng Tài chính Chính phủ/Phi lợi
nhuận
Gỗ Sản xuất Vận chuyển Khác
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Tổ chức chức năng Quản trị rủi ro trong công ty
40%
31%
22%
7%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
Bởi 1 phòng quản lý rủi ro
riêng
Giao cho 1 nhân sự trong
phòng tài chính
Giao cho phòng tài chính Khác
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Số năm kinh nghiệm của những người phản hồi
37%
31%
32%
Ít hơn 8 năm
Từ 8 năm đến 16 năm
Trên 16 năm
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Ứng dụng ERM
31%
29%
40%
Các công ty đang sử dụng
ERM
Các công ty đang tìm hiểu
ERM
Các công ty không xem xét
đến ERM
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Những thay đổi trong chương trình QTRR sau 5 năm
58%
77%
23%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Tính ứng dụng cao
hơn
Tăng cường sự hợp
tác lẫn nhau của
các phòng ban
trong việc quản lý
rủi ro doanh nghiệp
Có trách nhiệm cao
hơn đối với những
rủi ro phi hoạt động.
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Động lực nào khiến công ty áp dụng hoặc cân nhắc
ERM
37%
51%
28%
61%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
Phù hợp với
hướng dẫn của
TSE
Sự khuyến khích
của Ban Giám
Đốc
Mối quan ngại về
trách nhiệm pháp
lý của Giám Đốc
và các viên chức
cao cấp (D&O)
Ảnh hưởng của
những nhà quản
trị rủi ro
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Các nhân tố chính kìm hãm việc ứng dụng ERM
48% 42%
32% 25%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Cấu trúc tổ chức hoặc
văn hóa doanh nghiệp
mà nó không khuyến
khích ERM
Sức ỳ trong thay đổi Sự thiếu hụt về nhân
sự có chất lượng để
thực hiện ERM
Thiếu nhu cầu cho việc
kiểm sóat nội bộ và
xem xét lại hệ thống
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Những thay đổi thấy được ở công ty trong 3 năm kể từ khi áp dụng ERM
45%
59% 62% 64%
49%
64% 58%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
Sự phát triển rộng
rãi của các hướng
dẫn về quản trị rủi
ro
Ý thức trách nhiệm
cao cho việc cung
cấp thông tin cho
kiểm soát viên cao
cấp, ban giám đốc
Lượng thông tin
công bố gia tăng
Phố biến thông tin
nhanh chóng hơn
thông qua internet
Gia tăng nhận thức
về rủi ro phi hoạt
động và hoạt động
Phối hợp tốt hơn về
trách nhiệm quản trị
rủi ro giữa các bộ
phận
Có nhiều sự tham
gia và cho ý kiến
của các phòng ban
trong việc ra quyết
định của tổ chức.
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Nguyên nhân dẫn đến những thay đổi trên
44% 41% 36% 30%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Thích nghi với
hướng dẫn TSE
Gia tăng mối quan
tâm trách nhiệm
pháp lý của giám
đốc và các viên
chức cao cấp
Sự cạnh tranh
hoặc áp lực từ các
ngành liên quan
Chiến lược ERM
của công ty.
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
*
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
*
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Kiểm định Wilcoxon cho kết quả các công ty
năng lượng có xu hướng sử dụng ERM nhiều
hơn
Trong cấu trúc công ty, các nhà quản trị rủi
ro báo cáo đến phó chủ tịch tài chính thì có
khả năng ứng dụng ERM tốt hơn
Quản trị rủi ro phụ trách bởi nhân sự trong
phòng tài chính thì ít có khả năng sử dụng
ERM.
Các công ty có bộ phận quản rủi ro hoàn
toàn tách rời có vẻ như sẽ không có lợi thế
so sánh khi sử dụng ERM, nhưng số liệu của
chúng ta chưa cho thấy điều này.
Có một số công ty sử dụng tư vấn từ nguồn
lực bên ngoài thì có khả năng sử dụng ERM
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Truyền đạt thông tin qua internet một
cách nhanh chóng hơn.
Phát triển những hướng dẫn trong
việc quản lý rủi ro cho các công ty
Gia tăng mức độ báo cáo của nhân
viên quản trị rủi ro trực tiếp đến hội
đồng quản trị
Gia tăng sự nhận biết của các rủi ro
hoạt động và phi hoạt động
Kết quả nghiên cứu
Hợp tác nhiều hơn giữa các bộ phận
chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro
khác nhau
Có sự tham gia ý kiến của các bộ phận
khác nhau trong việc ra quyết định
Tăng tính trách nhiệm trong việc cung
cấp thông tin cho các nhân viên cao
cấp và hội đồng quản trị
Gia tăng tỷ lệ các giám đốc điều hành
hoạt động bên ngoài công ty.
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Đối với rủi ro hoạt động thì các công ty
USERs đang sử dụng hợp đồng rủi ro hổn
hợp và trong năm năm tới các doanh nghiệp
có xu hướng sử dụng cả hai hợp đồng rủi ro
hổn hợp và chứng khoán hóa.
Đối với rủi ro tài chính thì công ty USERs
đang sử dụng hợp đồng rủi ro kết hợp và các
chính sách bảo hiểm có điều kiện và trong
năm năm tới có xu hướng sử dụng các hợp
đồng rủi ro hổn hợp, bảo hiểm rủi ro kỳ hạn,
chứng khoán hóa và chính sách bảo hiểm có
điều kiện, hợp đồng phân tán rủi ro.
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Hướng dẫn TSE có ảnh hưởng đến chính sách
quản lý rủi ro các công ty trên sàn và công
ty không niêm yết.
Khác biệt về việc lựa chọn công cụ tài chính
rủi ro:
Các công ty đã niêm yết tại TSE có nhiều khả năng
dùng các công cụ phái sinh cho các rủi ro hoạt động
và rủi ro tài chính
Các công ty đã niêm yết tại TSE có nhiều khả năng
sử dụng công ty bảo hiểm con và hợp đồng phân tán
rủi ro
Các công ty đã niêm yết tại TSE có nhiều yêu cầu về
thông tin và nhiều yêu cầu tương tác với hội đồng
quản trị hơn
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Nhận thức của nhà quản lý rủi ro
về ERM
ERM liên quan đến việc đánh giá rủi ro cấp doanh
nghiệp. Bao gồm hoạt động, nguy hại và rủi ro tài
chính.
Để thành công thì ERM cần một ban quản trị sẵn có
và sự truyền đạt tốt giữa ban quản trị và bộ phận
quản trị rủi ro.
ERM cần phải được hỗ trợ bằng các chiến lược quản
trị rủi ro và nếu được, cần được giám sát bởi 1 hội
đồng giám sát rủi ro doanh nghiệp.
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Các vấn đề và trở ngại trong việc
thi hành chiến lược ERM
Thu thập thông tin và xác định những rủi ro mà doanh
nghiệp phải đối mặt.
Khó khăn để đo lường hiệu quả của quản trị rủi ro.
Khó khăn trong việc thực hiện các chiến lược dài
hạn.
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Lợi ích của thừa nhận ERM
Xây dựng cách tiếp cận bền vững và phối
hợp tốt cho quản trị rủi ro, kết quả là chi phí
thấp hơn và sự truyền đạt tốt hơn trong cty.
Thi hành ERM giúp mọi người hướng tới
cùng một mục đích.
Thực thi ERM là một cách tiếp cận chiến lược
trong việc quản trị rủi ro.
www.themegallery.com
Company Logo
Kết quả nghiên cứu
Tác động của các hướng dẫn của
TSE đến quản trị rủi ro.
Quản trị rủi ro đã trở thành tâm điểm chú ý của hội
đồng quản trị.
Ban quản trị ngày càng quan tâm, tăng tiến trong
nhận thức về quản trị rủi ro, họ tham gia nhiều hơn
thông qua việc hỏi các câu về quản trị rủi ro.
Nhấn mạnh và hỗ trợ các văn bản hướng dẫn ban
đầu bắt nguồn từ Tổ chức kiểm toán toàn diện
Canada (CCAF), Viện Kiểm toán Canada (CICA, và
các hướng dẫn của Blue Ribbon.
www.themegallery.com
Company Logo
KẾT LUẬN
Mặc dù tại thời điểm hiện tại ERM
không được áp dụng rộng rãi nhưng
các doanh nghiệp không áp dụng ERM
cũng đã quan tâm và có những bước
tiếp cận gần hơn với ERM so với quá
khứ.
Gợi mở hướng nghiên cứu:
Thực hiện nghiên cứu này với cả công ty tư nhân và công ty đại chúng.
Quốc tế hóa nghiên cứu này đến các khu vực khác nhau trên thế giới
mà ở đó có ban hành các tiêu chuẩn quản trị mới.
một định nghĩa chung về ERM được chấp nhận rộng rãi trên toàn thế
giới sẽ thuận lợi hơn cho việc hiểu hơn về những lợi ích cũng những lợi
ích cũng như khiếm khuyết của ERM
LOGO
www.themegallery.com