Xử lí cơ học là nhằm loại bỏ các tạp chất không
hòa tan chứa trong nƣớc thải đƣợc thực hiện ở
các công trình xử lý: song chắn rác, bể lắng cát, 
bể lắng, bể các loại.
 Giai đoạn xử lý cơ học nƣớc thải công nghiệp
thông thƣờng có bể hòa để điều hòa về lƣu lƣợng
và nồng độ bẩn của nƣớc thải.
 Về nguyên tắc, xử lý cơ học là giai đoạn xử lý sơ
bộ trƣớc khi xử lí tiếp theo.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 34 trang
34 trang | 
Chia sẻ: tienduy345 | Lượt xem: 2034 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Xử lý nƣớc thải bể arotank hiếu khí & lắng thứ cấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
15/10/2015 
1 
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 
KHOA MÔI TRƢỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG 
Bài chuyên đề: 
XỬ LÝ NƢỚC THẢI BỂ AROTANK 
HIẾU KHÍ & LẮNG THỨ CẤP 
GVHD: Bùi Hồng Hà 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
1 
SVTH 
 1. Nguyễn Minh Vƣơng - 91301660 
 2. Nguyễn Hoàng Đông - 91301275 
 3. Nguyễn Thanh Hoàng- 91301319 
 4. Nguyễn Ngọc Minh Nguyệt- 91301430 
 5. Nguyễn Văn Thành - 91301533 
 6. Phan Anh Tuấn - 91301185 
 7. Trần Thanh Ngọc - 91301421 
 8. Huỳnh Thanh Vũ- 91301197 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
2 
15/10/2015 
2 
NỘI DUNG 
1. Giới thiệu 
2. Bể Arotank hiếu khí 
3. Bể lắng thứ cấp 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
3 
1. GIỚI THIỆU 
Các khái niệm 
Đặc tính nƣớc thải 
Đặc điểm 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
4 
15/10/2015 
3 
 Các khái niệm 
 Nƣớc thải sinh hoạt 
 Nƣớc thải thƣơng mại 
 Nƣớc thải công nghiệp 
 Nƣớc mƣa 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
5 
1. GIỚI THIỆU 
 Đặc tính của nƣớc thải (các chỉ tiêu) 
Vật lý 
•SS 
•Độ đục- 
màu 
Hóa học 
•BOD, 
COD 
•Nito, 
photpho 
Sinh học 
•Coliform 
•Vi 
khuẩn, 
động vật 
nguyên 
sinh 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
6 
1. GIỚI THIỆU 
15/10/2015 
4 
Chất ô nhiễm Đơn vị 
Nồng độ 
Thấp Trung bình Cao 
Tổng lƣợng chất 
rắn (TS) 
Mg/l 350 720 1200 
Tổng lƣợng chất 
rắn hòa tan 
(TDS) 
Mg/l 250 500 850 
Chất lơ lửng 
(SS) 
Mg/l 100 220 350 
Cặn lắng đƣợc Mg/l 5 10 20 
BOD5 Mg/l 110 220 400 
COD Mg/l 250 500 1000 
Nito Mg/l 20 40 85 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
7 
1. GIỚI THIỆU 
Ngành 
công 
nghiệp 
BOD 
(mg/l) 
TSS 
(mg/l) 
Dầu và 
mỡ (mg/l) 
Kim loại 
nặng 
(mg/l) 
Hợp chất 
dễ bay 
hơi (mg/l) 
Chất hữu 
cơ khó 
phân hủy 
(mg/l) 
Hóa dầu 100-300 100-250 200-3000 Asen, sắt Sulfit 
Phenol 0-
270 
Thuộc da 1000-3000 4000-6000 50-850 
Crom 300-
1000 
Amoni, 
sulfit 100-
200 
Sản xuất 
chai lọ 
200-6000 0-3500 
Chƣng cất 
rƣợu và 
đƣờng 
600-32000 200-30000 
Amoni 5-
400 
Chế biến 
thực phẩm 
100-7000 30-7000 
Giấy 250-15000 500-10000 
Selen, 
kẽm 
Phenol 0-
800 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
8 
1. GIỚI THIỆU 
15/10/2015 
5 
CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI 
o Để xử lý nƣớc thải, thƣờng ứng dụng các 
phƣơng pháp xử lý nhƣ sau: xử lý cơ học, 
hóa học, hóa- lý và sinh học. 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
9 
1. GIỚI THIỆU 
XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP CƠ HỌC 
Xử lí cơ học là nhằm loại bỏ các tạp chất không 
hòa tan chứa trong nƣớc thải đƣợc thực hiện ở 
các công trình xử lý: song chắn rác, bể lắng cát, 
bể lắng, bể các loại. 
Giai đoạn xử lý cơ học nƣớc thải công nghiệp 
thông thƣờng có bể hòa để điều hòa về lƣu lƣợng 
và nồng độ bẩn của nƣớc thải. 
Về nguyên tắc, xử lý cơ học là giai đoạn xử lý sơ 
bộ trƣớc khi xử lí tiếp theo. 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
10 
1. GIỚI THIỆU 
15/10/2015 
6 
XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC VÀ 
HÓA-LÝ 
 Chủ yếu đƣợc áp dụng để xử lý nƣớc thải công nghiệp. 
 Các phƣơng pháp xử lý hóa học và hóa- lý gồm: trung hòa- kết 
tủa cặn, oxy hóa khử, keo tụ bằng phèn nhôm, phèn sắt, tuyển 
nổi, hấp thụ, trao đổi ion, . 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
11 
1. GIỚI THIỆU 
XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP SINH HỌC 
 Thƣờng là giai đoạn xử lý bậc hai ( thứ cấp) sau xử lý cơ học 
hoặc sau xử lý hóa học. 
 Dựa vào khả năng oxy hóa và phân hủy các chất hữu cơ có 
trong nƣớc thải của vi sinh vật trong điều kiện tự nhiên hoặc 
trong điều kiện nhân tạo. 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
12 
1. GIỚI THIỆU 
15/10/2015 
7 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
Giới thiệu& Phân loại 
Phạm vi ƢD 
Đặc điểm cấu tạo 
Phƣơng pháp xử lý 
Tính toán Thiết kế 
Nhận xét 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
13 
• Bể phản ứng sinh học hiếu khí – Aeroten là công trình bê 
tông cốt thép hình khối chữ nhật hoặc hình tròn, cũng có 
trƣờng hợp ngƣời ta chế tạo các Aeroten bằng sắt thép 
hình khối trụ. 
• Nƣớc thải sau khi đã đƣợc xử lý sơ bộ còn chứa phần lớn 
các chất hữu cơ ở dạng hòa tan cùng các chất lơ lửng đi 
vào Aeroten 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
14 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
Giới thiệu 
15/10/2015 
8 
• Các bông cặn này cũng chính là bùn hoạt tính. 
• Thời gian nƣớc lƣu trong bể aeroten không lâu quá 12 
giờ (thƣờng là 4 -8giờ). 
• Nƣớc thải với bùn hoạt tính tuần hoàn sau khi qua bể 
Aeroten cho qua bể lắng đợt 2 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
15 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
Giới thiệu 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
16 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
Giới thiệu 
15/10/2015 
9 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
17 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
Phân loại 
• Aeroten đẩy 
• Aeroten khuấy 
trộn. 
• Aeroten trung 
gian. 
Dựa vào chế độ 
thủy động lực 
• Bể Aeroten có 
tái sinh tách 
riêng 
• Bể Aeroten 
không có tái 
sinh tách 
riêng. 
Theo phƣơng 
pháp tái sinh 
bùn hoạt tính 
chia thành 
• Tải trọng cao 
• Tải trọng 
trung bình 
• Tải trọng thấp 
Theo tải lƣợng 
bùn chia thành 
Theo số bậc 
 Bể Aeroten bậc một. 
 Bể Aeroten bậc hai. 
 Bể Aeroten bậc ba. 
Theo chiều dẫn nƣớc thải 
Xuôi chiều 
Ngƣợc chiều 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
18 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
Phân loại 
15/10/2015 
10 
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG BỂ AEROTANK 
 Thƣờng đƣợc áp dụng để xử lí nƣớc thải có tỉ lệ 
BOD/COD > 0.5 chẳng hạn nhƣ nƣớc thải sinh họat, 
nƣớc thải của các nghành chế biến thủy hải sản, mía 
đƣờng, thực phẩm, giấy 
 Duy trì Oxy phù hợp (DO = 1,5 – 2 mg/l) 
 Nhiệt độ tối ƣu là 35 độ C. 
 Khoảng pH tối ƣu dao động trong một khoảng hẹp từ 6,5 
– 7,5. 
 Duy trì hàm lƣợng dinh dƣỡng theo tỉ lệ BOD:N:P = 
100:5:1. 
 Nƣớc thải có độ ô nhiễm vừa (BOD < 1000 mg/l) 
 Không có hàm lƣợng kim loại nặng nhƣ Mn, Pb, Hg, Ag, 
Cr.vƣợt quá quy định. 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
19 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
• Khi ở trong bể, các chất lơ lửng đóng vai trò là hạt nhân 
để cho vi khuẩn cƣ trú, sinh sản và phát triển dần lên 
thành các bông cặn gọi là bùn hoạt tính. 
• Vi khuẩn tấn công vào các hợp chất hữu cơ có cấu trúc 
phức tạp, chuyển chúng thành các hợp chất hữu cơ có 
cấu trúc đơn giản hơn, một vài vi khuẩn khác dùng chất 
này làm thức ăn và lại thải ra các hợp chất đơn giản hơn 
nữa. Và quá trình này cứ tiếp tục đến khi chất thải cuối 
cùng không thể dùng làm thức ăn cho bất cứ vi sinh vật 
nào nữa 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
20 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ 
15/10/2015 
11 
 Quá trình oxi hóa các chất bẩn hữu cơ xảy ra trong 
aeroten qua ba giai đoạn. 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
21 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ 
Giai đoạn thứ 
nhất: tốc độ oxi 
hóa bằng tốc độ 
tiêu thụ oxi 
Gian đoạn hai:vi 
sinh vật phát triển 
ổn định và tốc độ 
tiêu thụ oxi cũng 
ở mức gần nhƣ ít 
thay đổi 
Giai đoạn thứ 
ba: giai đoạn 
nitrat hóa các 
muối amon. 
Cấu tạo của bể aerotank phải thoả mãn 3 điều 
kiện 
 Giữ đƣợc liều lƣợng bùn cao trong bể aerotank 
 Cho phép vi sinh phát triển liên lục ở giai đoạn 
“bùn trẻ”. 
 Đảm bảo oxy cần thiết cho vi sinh ở mọi điểm của 
aerotank. 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
22 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
CẤU TẠO BỂ 
AEROTANK 
15/10/2015 
12 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
23 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
CẤU TẠO BỂ 
AEROTANK 
 Bể aerotank trong thực tế 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
24 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
CẤU TẠO BỂ 
AEROTANK 
15/10/2015 
13 
 Bể cấu tạo đơn giản là một khối hình chữ nhật ở trong có 
bố trí hệ thống phân phối khí ( Dĩa thôi khí, ống phân 
phối khí) nhằm tăng cƣờng lƣợng oxy hòa tan (DO trong 
nƣớc) 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
25 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
CẤU TẠO BỂ 
AEROTANK 
THIẾT KẾ BỂ AROTANK 
 Thời gian lƣu nƣớc 
𝛉 =
𝑽
𝑸
 Trong đó: 
 V: thể tích bể (m3) 
 Q: lƣu lƣợng bùn trung bình ngày (m3/ng.đ) 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
26 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
15/10/2015 
14 
 Lƣu lƣợng oxy cần thiết 
OC0=
𝐐(𝑺𝟎−𝐒)
𝟏𝟎𝟎𝟎𝒇
− 𝟏. 𝟒𝟐 × 𝑷𝒙 +
𝟒.𝟓𝟕(𝑵𝟎−𝐍)
𝟏𝟎𝟎𝟎
 Trong đó: 
N0: tổng nito ban đầu (sau khi bổ sung dinh dƣỡng) 
N: tổng nito ra (5 – 6mg/l) 
 Lƣợng oxy thực tế (OCt) 
𝑶𝑪𝒕 = 𝑶𝑪𝟎 +
𝑪𝒔
𝑪𝒔 + 𝑪
×
𝟏
𝟏. 𝟎𝟐𝟒(𝑻−𝟐𝟎)
×
𝟏
𝜶
Cs: lƣợng oxy bão hòa trong nƣớc (9.08 mg/l) 
C: lƣợng oxy cần duy trì trong bể (2 – 3 mg/l) 
∝ = 0.6 ÷ 0.94 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
27 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
THIẾT KẾ BỂ AROTANK 
Xác định thể tích bể (V) 
 Xác định theo tỷ số khối lƣợng chất nền và khối 
lƣợng bùn hoạt tính F/M 
𝐕 = 
𝐐. 𝑺𝟎
𝐗.
𝑭
𝑴
 Trong đó: 
Q: Lƣu lƣợng nƣớc cần xử lý (m3/ngày) 
So: Hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc thải đầu vào (mg/l) 
X: Nồng độ bùn hoạt tính(mg/l) 
F/M:Tỉ lệ BOD5 có trong nƣớc thải và bùn hoạt 
tính(mg BOD5/mg bùn) 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
28 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
THIẾT KẾ BỂ AROTANK 
15/10/2015 
15 
Xác định thể tích bể (V) 
 Xác định theo tốc độ sử dụng chất nền của 1g bùn 
hoạt tính trong 1 đơn vị thời gian 
𝐕 = 
𝐐(𝑺𝟎 − 𝐒)
𝛒(𝒂 − 𝐙)
 Trong đó: 
+ 𝜌: tốc độ sử dụng chất nền của 1g bùn hoạt tính 
trong 1 ngày (g BOD5/1g bùn.ngày) 
+ a: nồng độ bùn thực trong bể aerotank (mg/l) 
+ Z: độ tro của cặn, thƣờng là 0.3 mg/mg 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
29 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
THIẾT KẾ BỂ AROTANK 
Xác định thể tích bể (V) 
 Xác định theo tuổi của cặn 𝜃c (thời gian lƣu giữ 
bùn hoạt tính trong bể) 
𝐕 = 
𝛉𝐜 𝑺𝟎 − 𝑺 𝒀
𝐗(𝟏 + 𝑲𝒅𝛉𝐜)
 Trong đó: 
+ 𝜃c: tuổi của bùn (ngày) 
+ Kd: hệ số phân hủy nội bào (ngày
-1) 
+ S: hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc thải đầu ra (mg/l) 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
30 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
THIẾT KẾ BỂ AROTANK 
15/10/2015 
16 
Xác định thể tích bể (V) 
 Xác định theo tải trọng chất nền trên một đơn vị 
thể tích của bể (kg BOD5/m
3) 
𝐕 = 
𝐐𝑺𝟎
𝑳𝒂
 Trong đó: 
La: tải trọng các chất hữu cơ sẽ đƣợc làm sạch trên 
một đơn vị thể tích của bể xử lý (kg BOD5/1m
3 ngày) 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
31 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
THIẾT KẾ BỂ AROTANK 
Xác định hiệu quả xử lý 
 Hiệu quả xử lý theo COD 
𝑬𝟏 =
𝑪𝑶𝑫𝐯à𝒐 − (𝑪𝑶𝑫𝒓𝒂 − 𝐜)
𝑪𝑶𝑫𝐯à𝒐
C là lƣợng cặn theo COD. 
 Hiệu quả xử lý theo BOD5 
𝑬𝟐 =
𝑩𝑶𝑫𝟓 𝐯à𝒐 − 𝑺
𝑩𝑶𝑫𝟓 𝐯à𝒐
S là lƣợng BOD5 hòa tan ra khỏi bể lắng 
 Hiệu quả xử lý toàn bộ 
𝐄 =
𝑩𝑶𝑫𝟓 𝐯à𝒐 − 𝑩𝑶𝑫𝟓 𝒓𝒂
𝑩𝑶𝑫𝟓 𝐯à𝒐
BOD5 ra = BOD5 hòa tan + BOD5 lơ lửng 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
32 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
THIẾT KẾ BỂ AROTANK 
15/10/2015 
17 
 Ƣu điểm 
 Hiệu quả xử lý cao và hiệu quả. 
 Loại bỏ các chất hữu cơ 
 Giảm thiểu tối đa mùi hôi 
 Nhu cầu oxy sinh hóa lớn (BOD) loại bỏ ô nhiễm cung cấp 
một dòng nƣớc chất lƣợng tốt. 
 Quá trình oxy hóa và nitrat hóa đạt đƣợc 
 Nitrat hóa sinh học mà không cần thêm hóa chất 
 Loại bỏ phốt pho sinh học. 
 Môi trƣờng xử lý hiếu khí loại bỏ rất nhiều mầm bệnh chứa 
trong nƣớc thải nông nghiệp. 
 Ổn định bùn 
 Khả năng loại bỏ ~ 97% chất rắn lơ lửng 
 Quá trình xử lý nƣớc thải sử dụng rộng rãi nhất 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
33 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
Nhận xét 
 Nhƣợc điểm 
 Nhân viên vâ ̣n ha ̀nh câ ̀n đƣợc đa ̀o ta ̣o ky ̃ ca ̀ng về 
chuyên môn. 
 Châ ́t lƣợng nƣớc tha ̉i sau xử ly ́ a ̉nh hƣởng nếu một 
trong ca ́c công tri ̀nh đơn vi ̣ trong tra ̣m không đƣợc vâ ̣n 
ha ̀nh đúng theo yêu câ ̀u ky ̃ thuâ ̣t. 
 Không loại bỏ màu từ chất thải công nghiệp và có thể 
làm tăng màu sắc thông qua sự hình thành các chất 
trung gian màu cao thông qua quá trình oxy hóa 
 Nhƣợc điểm chính của xử lý hiếu khí là tổn thất năng 
lƣợng cung cấp cho khí với tốc độ đủ để duy trì nồng độ 
oxy hòa tan cần thiết để duy trì điều kiện hiếu khí trong 
nƣớc thải đƣợc xử lý cho sự tăng trƣởng hiếu khí. 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
34 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
Nhận xét 
15/10/2015 
18 
 Nhƣợc điểm 
 Sinh khối (bùn tích tụ) do tăng trƣởng hiếu khí hoạt 
động đƣợc hỗ trợ bởi một nguồn cung cấp oxy đầy đủ 
bằng thông khí, có khả năng dẫn đến giảm khả năng 
lƣu trữ của đầm phá và / hoặc ao. 
 Không loại bỏ đƣợc các chất dinh dƣỡng, xử ly ́ bâ ̣c cao 
là cần thiết 
 Vấn đề cũng nhận đƣợc giải quyết bùn 
 Sinh khối ta ́i sinh cao giữ nồng độ sinh khối cao trong 
bể sục khí cho phép nó đƣợc thực hiện trong thời gian 
bị lƣu trữ công nghệ chấp nhận đƣợc 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
35 
2. BỂ AROTANK HIẾU KHÍ 
Nhận xét 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
 Nội dung 
 Giới thiệu 
 Phạm vi ứng dụng 
 Đặc điểm cấu tạo kết cấu 
 Phƣơng pháp lắng 
 Tính toán thiết kế 
 Nhận xét 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
36 
15/10/2015 
19 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
Giới thiệu 
Lắng thứ cấp 
Bể lắng ngang 
Bể lắng đứng 
Bể lắng li tâm 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
37 
Bể lắng ngang 
Bể lắng ngang là loại có thiết kế đơn giản nhất, cho phép nƣớc 
chảy ngang qua bể lắng (hình chữ nhật) khá dài. 
Thƣờng đƣợc dùng trong các nhà máy xử lí nƣớc có qui mô lớn 
(>15000 m3/ng.đ). 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
Giới thiệu 15
/1
0
/2
0
1
5
38 
15/10/2015 
20 
Bể lắng đứng 
Trong bể lắng đứng nƣớc chuyển động theo phƣơng thẳng 
đứng từ dƣới len tren, các hạt cặn rơi ngƣợc chiều với 
chiều chuyển động của dòng nƣớc từ tren xuống. 
Khi các hạt cặn có tốc độ rơi lớn hơn tốc độ dâng của 
dòng nƣớc sẽ lắng xuống đƣợc, ngƣợc lại cặn sẽ chỉ lơ 
lửng hoặc bị cuốn theo dòng nƣớc lên phía trên bể. 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
Giới thiệu 15/1
0
/2
0
1
5
39 
 Bể lắng đứng 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
Giới thiệu 15/1
0
/2
0
1
5
40 
15/10/2015 
21 
Bể lắng li tâm 
Bể lắng li tâm là loại bể trung gian giữa bể lắng ngang và 
bể lắng đứng. Nƣớc từ vùng lắng sẽ chuyển động từ trong 
ra ngoài và từ dƣới lên (nên gọi là lắng LT). 
Bể có hiệu quả lắng cặn kém hơn so với các bể khác, do: 
-đƣờng kính bể lớn, tốc độ chuyển động dòng nƣớc chậm 
=>chuyển động khối 
-nƣớc trong chỉ có thể thu vào bằng máng vòng xung 
quang bể=>thu nƣớc khó đều 
-thanh gạt bùn làm việc trong điều kiện ẩm ƣớt=>dễ hƣ 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
Giới thiệu 15/1
0
/2
0
1
5
41 
Bể lắng li tâm 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
Giới thiệu 15/1
0
/2
0
1
5
42 
15/10/2015 
22 
ĐẶC ĐIỂM CẤU 
TẠO 
Bể lắng ngang 
Bể có dạng hình chữ nhật ngang, thƣờng đƣợc xây bằng 
gạch hoặc betong-cốt thép. 
Thƣờng đƣợc sử dụng cho trạm xử lí có Q>3000 m3/ng.đ. 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
43 
Bể lắng đứng 
Bể thƣờng có mặt bằng là hình vuông hoặc hình tròn, đƣợc 
dùng cho trạm xử lí có công suất nhỏ (<=3000 m3/ng.đ). 
Thƣờng đƣợc bố trí kết hợp với bể phản ứng xoáy hình trụ. 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP ĐẶC ĐIỂM CẤU 
TẠO 15
/1
0
/2
0
1
5
44 
15/10/2015 
23 
Bể lắng đứng 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP ĐẶC ĐIỂM CẤU 
TẠO 15
/1
0
/2
0
1
5
45 
Bể lắng li tâm 
Bể thƣờng có dạng hình tròn, có đƣờng kính lớn, có thể 
>5m, thƣờng đƣợc dùng để lắng các nguồn nƣớc có hàm 
lƣợng cặn lớn (>2000 mg/l). 
Bể đƣợc thiết kế với công suất lớn (>= 30000 m3/ng.đ). 
ĐẶC ĐIỂM CẤU 
TẠO 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
46 
15/10/2015 
24 
Bể lắng li tâm 
ĐẶC ĐIỂM CẤU 
TẠO 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
47 
PHẠM VI ỨNG DỤNG 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
48 
15/10/2015 
25 
Bể lắng đứng 
Nguyên lý làm việc của bể lắng đứng nhƣ sau: đầu tiên 
nƣớc chảy vào ổng trung tâm ở giữ bể, rồi đi xuống dƣới 
bộ phận hãm làm triệt tiêu chuyển động xoáy rồi vào bể 
lắng. Trong bể lắng đứng, nƣớc chuyển động theo chiều 
đứng từ dƣới lên trên, cặn rơi từ trên xuống đáy bể. Nƣớc 
đã lắng trong đƣợc thu vào máng vòng đƣợc bố trí xung 
quanh thành bể hoặc đƣợc đƣa sang bể lọc. 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
PHƢƠNG PHÁP LẮNG 15/1
0
/2
0
1
5
49 
PHƢƠNG PHÁP LẮNG 
Bể lắng ngang 
 Sau qua trình đông tụ kết bông. Nƣớc sẽ theo máng 
phân phối đều vào bể qua vách tràn thành mỏng 
hoặc tƣờng đục lỗ xây dựng ở đầu bể tới khu vực 
lắng của bể. 
 Sau khi qua khu vực lắng nƣớc sẽ tiếp tục di chuyển 
đến máng thu nƣớc ở khu vực đầu ra. Tại đây các 
cặn nổi cũng một phần giữ lại nhờ màng thu chất 
nổi, còn lƣợng nƣớc sau khi lắng cặn sẽ tới máng thu 
và theo ống thoát nƣớc dẫn ra ngoài chuẩn bị cho 
quá trình lọc. 
 Các cặn lắng (bùn lắng) sẽ đƣợc thu gom lại tại hố 
thu cặn và cũng đƣợc xả ra ngoài theo ống xả cặn. 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
50 
15/10/2015 
26 
Bể lắng ly tâm 
 Bể lắng này có máng phân phối nƣớc ở chu vi và phễu 
thu nƣớc ở trung tâm. Máng phân phối có chiều rộng cố 
định, nhƣng chiều cao giảm dần từ đầu đến cuối máng. 
 Ở đáy có nhiều lỗ để nƣớc chảy xuống bể. Nƣớc từ ngoài 
đƣợc đƣa vào bể qua máng phân phối, dƣới chuyển động 
của dàn quay nƣớc chuyển động từ thành bể vào trung 
tâm , sau một thời gian cặn lắng rơi xuống đáy bể , sử 
dụng hệ thống ống cào gom cặn đƣa vào ống tháo cặn 
thải ra ngoài, đồng thời nƣớc trong sau khi lắng đƣa vào 
hệ thống dẫn thoát nƣớc ra khỏi bể 
PHƢƠNG PHÁP LẮNG 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
51 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LẮNG LY TÂM 
Sau bể lọc sinh học, thời gian lắng tại bể lắng ly tâm thứ 
cấp t và vận tốc chuyển động đi lên của dòng chảy 
 Thể tích bể lắng ly tâm thứ cấp đƣợc tính 
 W = Qh * t ( m3 ) 
 Chọn chiều cao vùng lắng H 
=> Diện tích bề mặt của mỗi bể lắng : 
 F=W/H ( m2 ) 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
52 
15/10/2015 
27 
 Khi đó đƣờng kính của bể lắng thứ cấp : 
 D = √(4F/π) ( m ) 
 Diện tích mặt cắt ƣớt của ống phân phối trung tâm 
 f = Qmax/vuot (m2) 
 Đƣờng kính buồng phân phối nƣớc trung tâm 
 d = √(4f/π) ( m ) 
 Diện tích vùng lắng : S1’ = F– f (m2 ) 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
53 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LẮNG LY TÂM 
Tính toán máng thu nƣớc : 
 Chọn máng thu nƣớc đặt bên trong thành bể, cách thành 
bể một khoảng 1m, khi đó đƣờng kính máng thu nƣớc : 
 dmang = 2*(D/2 – 1) (m) 
 Chiều dài máng thu nƣớc : L = π * dmang (m) 
 Tải trọng thu nƣớc trên 1m chiều dài máng tràn. 
𝒂𝑳 = 
𝒒
𝑳 
= 
𝑸
𝟐×𝑳
 (m3 /m.ngày) .Giá trị này nằm trong 
khoảng cho phép của bể lắng li tâm, 125 < a < 500 
m3 /m.ngày 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
54 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LẮNG LY TÂM 
15/10/2015 
28 
 Kiểm tra các chỉ tiêu thiết kế: 
 Tải trọng bề mặt : 𝑎 =
𝑞
𝑆1
′ = 
𝑄
2 × 𝑆1
′ (m
3/m2.ngày) 
 Đối với bể lắng bậc 2, tải trọng bề mặt từ 16,4 – 
32,8 m3 /m2 .ngày 
 Vận tốc đi lên của dòng nƣớc trong bể lắng : 
 𝑉 =
𝑎
24
 (m) 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
55 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LẮNG LY TÂM 
Chiều cao xây dựng bể: 
 Hxd = H+ Htb + Hb + Hc+ Hbv (m) 
Trong đó: 
H tb – Chiều cao lớp trung hòa, H tb = 0,3 m 
H b – Chiều cao lớp bùn trong bểlắng, H b = 0,5 m 
Hc – Chiều cao phần chóp đáy bể có độdốc i = 0,02 về 
tâm (bể lắng li tâm có thiết bị gạt bùn) . 𝐻𝑐 =
𝐷
2
× 𝑖 
(m) 
Hbv – Chiều cao bảo vệ, Hbv = 0,3- 0,5 m 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
56 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LẮNG LY TÂM 
15/10/2015 
29 
 Đƣờng kính ổng trung tâm : D TT = 25%D (m) 
 Chiều cao ống trung tâm ; h = 60% H L (m) 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
57 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LẮNG LY TÂM 
 Bùn cặn đƣợc hình thành sau quá trình xử lý sinh 
học (bùn màng sinh vật sau bể lọc sinh học) có độ 
ẩm của bùn là 96% , thể tích bùn có thể đạt tới 
2,5l/ngƣời.ngày. Bùn thứ cấp có kích thƣớc tƣơng 
đối đồng nhất, các hạt có đƣờng kính dƣới 1mm 
chiếm tới 98%,bùn có tỷ trọng 1,08 – 1,25 kg/l. 
Thành phần hữu cơ của bùn chiếm tới 70 – 75%. 
Lƣợng cặn lắng tích lũytrong bể lắng thứ cấp trong 
2 ngày : 
 Q b2 = 2,5 . N . t (m
 3
 ) 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
58 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LẮNG LY TÂM 
15/10/2015 
30 
 Độ dốc đáy bể i = 0,02 và bể có thiết bị cào bùn.Việc 
xả bùn cặn ra khỏi bể lắng đƣợc thực hiện bằng áp 
lực thủy tĩnh 0,9 – 1,2 m và đƣờng kính ống dẫn 
bùn Φ = 200 mm và bùn đƣợc tập trung tại bể gom 
bùn. Từ đây, bùn đƣợc bơm lên bể nén bùn để xử lý 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
59 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỂ LẮNG LY TÂM 
 Tỷ lệ dòng chảy 
1
5
/1
0
/2
0
1
5
60 
3. BỂ LẮNG THỨ CẤP 
YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH LẮNG 
15/10/2