Cốc dầu mỏ được phân loại thành 2 nhóm chính:
Green Petroleum Coke: Sponge Coke, Shot Coke,
Needle Coke, Fluid Coke, Flexicoke
Calcined Coke
Các công nghệ cốc hóa:
Coke hóa chậm (Delayed Coking)
Coke hóa tầng sôi (Fluid Coking)
Coke hóa linh động (Flexicoking)
57 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4352 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cốc dầu mỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỐC DẦU MỎ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ
GVHD : ThS. DƯƠNG THÀNH TRUNG
HV : PHÙNG THỊ CẨM VÂN
: HOÀNG MẠNH HÙNG
: DƯƠNG KIM NGÂN
HCM , 04/2011
NỘI DUNG
TỔNG QUAN VỀ CỐC DẦU MỎ1
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỐC DẦU MỎ2
3 TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ LOẠI CỐC DẦU MỎ
2
CỐC DẦU MỎ
Coke dầu mỏ là sản phẩm dạng xốp, vô định hình của
carbon, có màu đen, được sản xuất như là một sản phẩm
phụ của quá trình nâng cầu dầu nặng thành các sản phẩm
nhẹ hơn và có giá trị cao hơn
3
CỐC DẦU MỎ
Cốc dầu mỏ được phân loại thành 2 nhóm chính:
Green Petroleum Coke: Sponge Coke, Shot Coke,
Needle Coke, Fluid Coke, Flexicoke
Calcined Coke
Các công nghệ cốc hóa:
Coke hóa chậm (Delayed Coking)
Coke hóa tầng sôi (Fluid Coking)
Coke hóa linh động (Flexicoking)
4
CỐC DẦU MỎ
Những yếu tố chính ảnh hưởng đến sản lượng cốc:
Lượng dầu thô nguyên liệu vào nhà máy lọc dầu;
Chất lượng của dầu thô nguyên liệu, dầu thô ngày
càng nặng hơn đòi hỏi công nghệ xử lý sâu hơn;
Xu hướng sản xuất các nhiên liệu vận tải (trong đó
điển hình là sản phẩm xăng).
5
CỐC DẦU MỎ
Sản lượng sản xuất cốc dầu mỏ trên thế giới dự kiến sẽ
tiếp tục tăng do một số nguyên nhân chính:
Nhu cầu xăng và các loại nhiên liệu vận tải khác tăng;
Chất lượng dầu thô nguyên liệu giảm (tỷ trọng cao,
hàm lượng lưu huỳnh cao);
Các yêu cầu nghiêm ngặt về môi trường, quy định đối
với các loại nhiên liệu phải sạch hơn.
6
CỐC DẦU MỎ
Tình hình sản xuất cốc dầu mỏ trên thế giới
7
CỐC DẦU MỎ
Tình hình sản xuất cốc dầu mỏ trên thế giới
8
CỐC DẦU MỎ
Tình hình sản xuất cốc dầu mỏ trên thế giới
9
CỐC DẦU MỎ
Tình hình sản xuất cốc dầu mỏ trên thế giới
10
CỐC DẦU MỎ
Tình hình tiêu thụ cốc dầu mỏ trên thế giới
11
CỐC DẦU MỎ
12
Khu vực/Quốc gia 2002 2003 2004 e2005
Bắc Mỹ 38.441 39.636 44.700 42.881
USA 30.863 30.688 34.984 33.827
Canada 5.908 7.202 7.443 6.565
Mexico 1.670 1.746 2.273 2.489
Châu Âu 17.349 18.388 19.697 19.681
Spain 4.052 4.363 4.760 4.621
Italy 3.642 4.151 4.418 4.340
France 2.123 2.223 2.466 2.531
UK 1.784 1.898 2.158 2.014
Germany 2.023 1.910 1.990 1.941
Portugal 652 605 715 824
Greece 704 646 754 775
Belgium 705 667 456 428
Ireland 397 396 332 332
Norway 388 368 357 395
Denmark 247 253 267 255
Finland - 160 170 219
Hungary 132 152 173 205
Poland - 138 101 198
Austria 146 124 158 171
Slovak Rep. 148 135 167 166
Iceland 138 138 145 141
Switzerland 52 45 98 116
Czech Rep. - 8 8 6
Sweden 16 8 4 3
Other OECD 6.839 6.390 6.867 7.269
Japan 5.059 4.620 5.070 5.362
Australia 1.478 1.481 1.479 1.612
S. Korea 170 170 188 199
N. Zealand 132 119 130 94
Total 62.629 64.414 71.264 69.869
NỘI DUNG
TỔNG QUAN VỀ CỐC DẦU MỎ1
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỐC DẦU MỎ2
3 TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ LOẠI CỐC DẦU MỎ
13
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA
14
Nâng cấp cặn nặng
1. Chênh lệch giá dầu thô nặng và dầu thô nhẹ
2. Thị trường tiêu thụ FO giảm
3. Nhu cầu sản phẩm cất ngày càng tăng cao
4. Tối đa hóa lợi nhuận
Quá trình sử dụng xúc tác Quá trình không sử dụng xúc tác
Cốc hóa (trễ, tầng sôi, linh động)
Visbreaking
Tách asphant bằng dung môi
Ô xy hóa một phần
RFCC
Hydrocracking
15
1. CỐC HÓA TRỄ
2. CỐC HÓA TẦNG SÔI
3. CỐC HÓA LINH ĐỘNG
SYDECSY ECSMS
elayed okingD CC
VISBREAKINGV SB EA SDAS A
100100
9090
8080
7070
6060
5050
4040
3030
2020
1010
00
COKECO E
HCGOHC O
aphtha &N
LCGOC O
VBVB
ottomsBB
HSFOHS O
lendBB
uel asF G
& LPGP
aphthaVB NVB
sphaltAA
DAOAO
as &G CC
44
ased on aya rudeB M CB C
asoilVB GVB
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA TRỄ
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA TRỄ
17
Nguyên liệu: cặn của quá trình chưng cất chân không bao
gồm nhiều loại cấu tử. Những cấu tử nặng nhất và khó
chuyển hóa nhất là asphanten, nhựa ( có khối lượng phân tử
lớn và nhiều hợp chất thơm đa vòng, hàm lượng kim loại
nặng trong phân đoạn này rất cao).
Quá trình cốc hóa bao gồm các phản ứng cracking nhiệt, các
phản ứng ngưng tụ và trùng hợp xảy ra nối tiếp hoặc đồng
thời.
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA TRỄ
18
Hiệu suất sản phẩm phụ thuộc chủ yếu vào tính chất của
nguyên liệu và điều kiện vận hành. Theo Nelson, Gary và
Handwerk, hiệu suất của các phân đoạn sản phẩm phụ
thuộc tuyến tính vào hàm lượng CCR.
Hiệu suất khí (%kl) = 7,8 + 0,144 × CCR
Hiệu suất naphtha (%kl) = 11,29 + 0,343 × CCR
Hiệu suất cốc (%kl) = 1,6 × CCR
Hiệu suất gasoil (%kl) = 100 – hiệu suất cốc – hiệu suất khí
– hiệu suất naphtha
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA TRỄ
19
Các thông số vận hành quan trọng của quá trình cốc hóa trễ
bao gồm:
Nhiệt độ
Áp suất
Tỷ số tuần hoàn: là tỷ lệ giữa sản phẩm đáy của tháp
tách và nguyên liệu được đưa vào lò gia nhiệt
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA TRỄ
20
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA TRỄ
21
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o o
o
Fired Heater
Coke Drums
witchSS
alveVV
Coke Drums
Switch
Valve
Vacuum ResidueFired Heater
Product
Recovery
LPG
Light Coker Naphtha
Heavy Coker Naphtha
Heavy Coker Gas Oil
Light Coker Gas Oil
Fuel Gas
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o o
o
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA TRỄ
22
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA TRỄ
23
Nguyên liệu Cặn dầu California Cặn dầu Trung Đông
Tỉ trọng 0,986 0,984
Hàm lượng lưu huỳnh,%kl 1,6 0,38
Hàm lượng CCR, %kl 9,6 11,3
Sản phẩm
Khí , %kl 12,0 6,5
Naphtha, %kl 15,7 16,0
Gasoil, %kl 50,7 56,5
Cốc, %kl 21,6 21,0
Điều kiện vận hành
Nhiệt độ ra khỏi heater,C 496 487
Áp suất tạo cốc,kg/cm2 4,2 2,1
15
4d
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA TRỄ
24
ĐẶC ĐIỂM
Tách kim loại nặng ra khỏi dầu đạt gần 100%.
Hiệu suất phân đoạn cất khá rộng, dễ dàng được điều chỉnh trong nhà
máy lọc dầu nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu ngày càng tăng.
Chi phí đầu tư công nghệ không cao, thu hồi vốn nhanh.
Quá trình đã được thương mại hóa trên 70 năm, với nhiều nhà cung
cấp bản quyền, thiết bị và tư vấn có uy tín.
Những thiết kế cho quá trình cốc hóa ngày nay có ưu điểm tiết kiệm
năng lượng hơn và giảm thiểu những tác động đến môi trường.
Đặc tính bán liên tục trong quá trình cốc hóa chậm khiến cho sự vận
hành dễ dàng hơn so với trình cốc hóa tầng sôi, thiết bị hoạt động ổn
định.
Chi phí bảo dưỡng và chi phí hoạt động phù hợp.
25
1. CỐC HÓA TRỄ
2. CỐC HÓA TẦNG SÔI
3. CỐC HÓA LINH ĐỘNG
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA
TẦNG SÔI
26
Sơ đồ công nghệ Cốc hóa tầng sôi
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA
TẦNG SÔI
27
Nguyên liệu và dòng dầu cặn hoàn lưu từ scrubber sau khi được
gia nhiệt ở scrubber bằng trao đổi nhiệt với sản phẩm phản ứng.
Hỗn hợp nguyên liệu được phun vào lớp tầng sôi được tạo bởi các
hạt cốc có khối lượng riêng đổ đống (bulk density) khoảng 750-
880kg/m3 (khối lượng riêng thực khoảng 1140 kg/m3) dưới sự tác
dụng của dòng hơi nước đi từ dưới lên).
Phản ứng cracking xảy ra ở 510 – 540oC để tạo sản phẩm hơi và
cốc tích tụ trên các hạt cốc. Nhiệt cung cấp cho nguyên liệu và
phản ứng từ cốc tuần hoàn qua lò đốt.
Cốc sau khi phản ứng được đưa qua thiết bị tái sinh để đốt cốc. Để
ngăn cốc tích tụ quá lớn, các hạt cốc lớn được tách ra làm sản
phẩm trong buồng làm lạnh, các hạt cốc nhỏ được làm sạch và trở
về lò đốt.
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA
TẦNG SÔI
28
Nguyên liệu
Cặn chân không 566C
Hàm lượng CCR, %kl 27,8
Hàm lượng lưu huỳnh, %kl 6,0
Hàm lượng Ni+V,ppm 270
Tỷ trọng 1,05
Sản phẩm
Khí , %kl 12
Naphtha, (C5- 182C ), %kl 12
Gasoil (182-524C), %kl 42
Cốc đốt, %kl 6
Cốc thực,%kl 28
15
4d
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA
TẦNG SÔI
29
15
4d
ĐẶC ĐIỂM
Áp dụng linh hoạt với nhiều loại nguyên liệu : cặn chân không,, asphalt,
bitumen, cặn visbreaking và dầu nặng.
Nguyên liệu nên có chỉ số CCR > 6% (không có giới hạn trên).
Các hạt cốc tuần hoàn lại từ lò đốt giữ hai chức năng : cung cấp nhiệt
cho quá trình và đóng vai trò là các tâm hoạt động cho phản ứng.
Chi phí xử lý không phụ thuộc nhiều vào tạp chất có trong nguyên liệu.
Sản phẩm gasoil có thể dùng làm nhiên liệu cho quá trình cracking,
hydro cracking hay dùng làm nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp
(<0,3% kl)
Sản phẩm naphtha sau khi HDT có thể dùng làm nguyên liệu cho quá
trình reforming, phân đoạn nhẹ dùng làm nguyên liệu cho quá trình
alkyl hóa, làm nhiên liệu...
Nhiệt sinh ra từ đốt cốc có thể dùng để sản xuất hơi nước.
30
1. CỐC HÓA TRỄ
2. CỐC HÓA TẦNG SÔI
3. CỐC HÓA LINH ĐỘNG
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA
LINH ĐỘNG
31
Sơ đồ công nghệ Cốc hóa linh động
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA
LINH ĐỘNG
32
Nguyên liệu được gia nhiệt trước ở máy lọc hơi đốt (scrubber) và được
nạp vào thiết bị phản ứng dạng tầng sôi, thực hiện phản ứng cracking ở
510 – 540oC tạo thành sản phẩm hơi và cốc. Nhiệt để nung nóng, hóa hơi
nhiên liệu, thực hiện phản ứng được cung cấp bởi dòng cốc nóng từ lò
đốt.
Dòng sản phẩm hơi ra khỏi thiết bị phản ứng, qua cyclone 1 giai đoạn để
loại bớt các hạt cốc và qua scrubber để ngưng tụ phân đoạn nặng làm
dòng hồi lưu. Dòng sản phẩm đỉnh ra khỏi scrubber được phân đoạn
thành các sản phẩm theo yêu cầu.
Dòng cốc tuần hoàn qua lò đốt, được đốt nóng đến 620oC bởi cốc và khí
từ thiết bị khí hóa. Dòng cốc tuần hoàn được đưa đến thiết bị khí hóa, ở
đó phản ứng với hơi nước và không khí ở 815 – 980oC để tạo hỗn hợp
khí H2, CO, N2, CO2, H2O và SO2. Sản phẩm khí cùng với cốc dư quay
trở lại lò đốt để cấp nhiệt cho lò.
Dòng khí rời khỏi lò đốt qua các cyclone 2 giai đoạn, được tận dụng nhiệt
ở các nồi hơi, loại các hạt cốc ở cyclone và venture scrubber, tách nước
và xử lý lưu huỳnh rồi được đốt.
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA
LINH ĐỘNG
33
Nguyên liệu
Cặn chân không 566C+
Hàm lượng CCR, %kl 27,8
Hàm lượng lưu huỳnh, %kl 6,0
Hàm lượng Ni+V,ppm 270
Tỷ trọng 1,05
Sản phẩm
Khí , %kl 12
Naphtha, (C5- 182C ), %kl 12
Gasoil (182-524C), %kl 42
Khí cốc,%kl 23
Cốc thực,%kl 1
15
4d
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA
LINH ĐỘNG
34
15
4d
ĐẶC ĐIỂM
Là công nghệ kết hợp giữa cốc hóa tầng sôi và khí hóa cốc.
Độ linh hoạt trong lựa chọn nguyên liệu, năng suất và chất lượng
sản phẩm lỏng tương tự công nghệ cốc hóa tầng sôi.
Chuyển hóa 99% nguyên liệu thành sản phẩm lỏng và khí. Hiệu
suất cốc rất thấp, chứa nhiều lưu huỳnh và kim loại.
Có thể thu hồi lưu huỳnh và kim loại bởi các quá trình thích hợp.
Khí từ thiết bị khí hóa giàu CO và hydro có thể sử dụng trong
nhiều lĩnh vực như sản xuất hydro, amoniac, methanol hay làm
nhiên liệu cho lò đốt, nồi hơi.
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA
35
15
4d
Công nghệ cốc hoá tầng
sôi/flexicoking
Công nghệ cốc hoá trễ
Hiệu suất sản phẩm lỏng cao
hơn so với cốc hoá trễ
Chất lượng sản phẩm lỏng cao
hơn so với cốc hoá tầng sôi
Quá trình liên tục
Vận hành ở trạng thái ổn định
Đòi hỏi ít nhân công vận hành
Quá trình thực hiện theo chu kỳ
Chu kỳ hoạt động mỗi thiết bị
khoảng 12-18 giờ.
Đòi hỏi nhiều nhân công vận
hành
Cốc sinh ra có nhiều vai trò
Truyền nhiệt
Đốt để cấp nhiệt cho quá trình
Cốc thương phẩm
Cốc chỉ là sản phẩm với hiệu
suất tương đối cao.
Không sử dụng khí nhiên liệu
để cấp nhiệt cho quá trình
Phải sử dụng khí nhiên liệu để
cấp nhiệt cho quá trình
CÔNG NGHỆ CỐC HÓA
36
15
4d
NỘI DUNG
TỔNG QUAN VỀ CỐC DẦU MỎ1
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỐC DẦU MỎ2
3 TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ LOẠI CỐC DẦU MỎ
37
MỘT SỐ LOẠI CỐC
1. GREEN COKE (CỐC THÔ)
Sponge Coke (Cốc xốp)
Needle Coke (Cốc hình kim)
Shot Coke (Cốc bi)
Fluid Coke
Flexicoke
2. CALCINED COKE (CỐC NUNG)
38
MỘT SỐ LOẠI CỐC
SPONGE COKE (CỐC XỐP)
Cốc xốp có dạng từng miếng, hình dạng không đồng nhất, độ
xốp lớn. Cốc xốp được sản xuất từ nguyên liệu là cặn chân
không có hàm lượng asphaltene, lưu huỳnh, và vết kim loại thấp
hoặc vừa phải.
Cốc xốp thường sử dụng làm chất đốt, một vài loại có hàm
lượng lưu huỳnh và kim loại thấp có thể sử dụng làm anode
trong sản xuất nhôm.
39
MỘT SỐ LOẠI CỐC
NEEDLE COKE (CỐC HÌNH KIM)
Cốc hình kim là loại cốc có chất lượng tốt nhất của quá trình sản
xuất cốc hóa trễ. Cốc hình kim được sản xuất từ những nguyên
liệu có chứa hàm lượng aromatic cao.
Có tỷ trọng cao hơn, CTE rất thấp, độ dẫn điện và dẫn nhiệt
cao, mức độ tạp chất thấp.
Được sử dụng làm anode trong sản xuất nhôm, làm điện cực
graphite cho sản xuất thép.
40
MỘT SỐ LOẠI CỐC
SHOT COKE (CỐC DẠNG VIÊN HAY CỐC BI)
Cốc bi có dạng viên nhỏ, là sản phẩm không mong muốn. Cốc
bi được sản xuất nguyên liệu có hàm lượng asphalten cao và
chỉ số API thấp.
Cốc bi là vật liệu rất cứng, chủ yếu được sử dụng trong công
nghiệp sản xuất TiO2 hoặc trộn với cốc xốp làm nhiên liệu sản
xuất hơi nước
41
MỘT SỐ LOẠI CỐC
So sánh tính chất của cốc xốp và cốc hình kim
42
Cốc xốp Cốc hình kim
Cốc thô
Lưu huỳnh %kl <3,0 <1,5
Kim loại
V ppm <350
Ni ppm <300
Si ppm <150
Fe ppm <270
Chất dễ bay hơi %kl <12 <6
MỘT SỐ LOẠI CỐC
FLUID COKE
Fluid Coke có dạng hình cầu, được sản xuất từ quá trình cốc
hóa tầng sôi, thường có đường kính nhỏ hơn 6mm, hàm lượng
chất dễ bay hơi nhỏ hơn so với quá trình cốc hóa trễ.
FLEXICOKE
Flexicoke có dạng hình cầu, nhưng tính chất tốt hơn so với Fluid
Coke, có dạng bột mịn. Hàm lượng chất dễ bay hơi thấp hơn so
với Fluid Coke.
43
MỘT SỐ LOẠI CỐC
CALCINED COKE (CỐC NUNG)
Hàm lượng chất dễ bay hơi của cốc thô cao đến 15%kl, do vậy
không thích hợp sử dụng làm điện cực. Để giảm hàm lượng
chất dễ bay hơi và cải thiện các tính chất, cốc thô phải được
nung trong lò với nhiệt độ cao.
Sản phẩm cốc nung được dùng làm anode trong ngành công
nghiệp nhôm, làm điện cực graphite trong sản xuất thép, sản
xuất TiO2, cũng như tăng làm lượng carbon trong sắt thép
44
MỘT SỐ LOẠI CỐC
CALCINED COKE (CỐC NUNG)
Sơ đồ quá trình nung cốc
45
MỘT SỐ LOẠI CỐC
CALCINED COKE (CỐC NUNG)
So sánh tính chất của cốc thô và cốc nung
46
MỘT SỐ LOẠI CỐC
CALCINED COKE (CỐC NUNG)
Tính chất của một số loại cốc nung thương mại
47
TÍNH CHẤT CỦA CỐC
Thành phần của cốc dầu mỏ phụ thuộc chủ yếu vào chất
lượng nguyên liệu ban đầu và công nghệ sử dụng trong nhà
máy lọc dầu.
Chất lượng cốc sản phẩm được đánh giá thông qua thành
phần hóa học của cốc như hàm lượng lưu huỳnh, các hợp
chất dễ bay hơi, hàm lượng carbon, độ bền nén, bền nhiệt,
bền mài mòn.
Một tính chất quan trọng khác của cốc dầu mỏ là có thể được
graphite hóa (xử lý nhiệt dưới điều kiện áp suất nhất định để
thay đổi cấu trúc của cốc gần giống với cấu trúc tinh thể lục
giác của graphite). Graphite tổng hợp từ cốc dầu mỏ này
thường được gọi là graphite tổng hợp, graphite nhân tạo.
48
TÍNH CHẤT CỦA CỐC
49
TÍNH CHẤT CỦA CỐC
Chất lượng tương đối của các loại cốc thô khác nhau có thể
được đánh giá thông qua Hệ số giản nở nhiệt (CTE -
Coefficient of Thermal Expansion), hệ số này sẽ thể hiện cấu
trúc của cốc. Nếu chỉ số CTE thấp thì chất lượng cốc cao
hơn
50
ỨNG DỤNG
Một số ứng dụng của cốc
• Cốc dầu mỏ được sử dụng như là nguồn nhiên liệu cho một vài
ngành công nghiệp chính như lọc dầu, xi măng, điện, sản xuất
titanium dioxide;
• Những ứng dụng phi năng lượng: anode hóa trong công nghiệp
nhôm, sản xuất điện cực graphite,…..
51
ỨNG DỤNG
Một số ứng dụng của cốc
52
ỨNG DỤNG
CỐC NHIÊN LIỆU
53
ỨNG DỤNG
CỐC NHIÊN LIỆU
Ưu điểm:
Giá trị nhiệt lượng cao (10.500-13.000 BTU/lb đối với
than đen mềm;
Hàm lượng tro thấp (10% đối với hầu hết các loại than
đá)
Nhược điểm:
Hàm lượng các chất bay hơi thấp (20-40% so với
than đen mềm), ảnh hưởng đến quá trình cháy ổn
định trộn với than đá giới hạn tỷ lệ cốc sử dụng
(thường 20% cho nồi hơi và 50% đối với lò nung
chậm)
54
ỨNG DỤNG
CỐC ANODE HÓA
Hàm lượng V và Ni sẽ ảnh hưởng rất lớn đến lò luyện
nhôm, vì nó đóng vai trò như chất xúc tác cho quá trình
oxy hóa anode, làm tăng sự tiêu thụ anode;
Natri có trong cốc cũng xúc tác cho quá trình oxy hóa
anode;
Tỷ trọng và kích thước của cốc là các thông số vật lý ảnh
hưởng đến cấu trúc của anod ảnh hưởng đến tính chất
cơ học
55
ỨNG DỤNG
CỐC ANODE HÓA
56