Trong nền kinh tế thị trường tất cả các doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh đều có một mục tiêu chung là lợi nhuận và chớnh lợi nhuận là thước đo đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp. Để có lợi nhuận cao đũi hỏi cỏc doanh nghiệp sử dụng cỏc nguồn lực một cách có hiệu quả nhất trong đó nguồn lực con người đóng vai trũ quan trọng quyết định. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, của công nghệ thông tin thỡ yếu tố con người cũng luôn phải được nâng cao, luôn phải được phát triển về mặt trớ tuệ.
Hiện nay cú quỏ nhiều doanh nghiệp chỉ chỳ trọng đổi mới kỹ thuật công nghệ mà quên đi một nhiệm vụ rất quan trọng là cần phải đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý của mỡnh. Đó chính là một trong những lý do chủ yếu dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thấp. Vỡ lý do đó em chọn đề tài: ''Công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực ở cảng Khuyến Lương'' nhằm đánh giá hiệu quả của công tác này ở Cảng và thông qua đó đề xuất những định hướng, giải pháp giúp Cảng Khuyến lương thực hiện tốt công tác bồi dưỡng nguồn nhân lực để đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
Kết cấu của chuyên đề này gồm 3 phần:
Phần I: Lý luận chung về công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực.
Phần II: Thực trạng của cụng tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực ở cảng Khuyến Lương.
Phần III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực ở Cảng Khuyến Lương.
72 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1939 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực ở cảng Khuyến Lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NểI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường tất cả cỏc doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh đều cú một mục tiờu chung là lợi nhuận và chớnh lợi nhuận là thước đo đỏnh giỏ hiệu quả của doanh nghiệp. Để cú lợi nhuận cao đũi hỏi cỏc doanh nghiệp sử dụng cỏc nguồn lực một cỏch cú hiệu quả nhất trong đú nguồn lực con người đúng vai trũ quan trọng quyết định. Cựng với sự phỏt triển của khoa học kỹ thuật, của cụng nghệ thụng tin thỡ yếu tố con người cũng luụn phải được nõng cao, luụn phải được phỏt triển về mặt trớ tuệ.
Hiện nay cú quỏ nhiều doanh nghiệp chỉ chỳ trọng đổi mới kỹ thuật cụng nghệ mà quờn đi một nhiệm vụ rất quan trọng là cần phải đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cỏn bộ quản lý của mỡnh. Đú chớnh là một trong những lý do chủ yếu dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thấp. Vỡ lý do đú em chọn đề tài: ''Cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực ở cảng Khuyến Lương'' nhằm đỏnh giỏ hiệu quả của cụng tỏc này ở Cảng và thụng qua đú đề xuất những định hướng, giải phỏp giỳp Cảng Khuyến lương thực hiện tốt cụng tỏc bồi dưỡng nguồn nhõn lực để đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
Kết cấu của chuyờn đề này gồm 3 phần:
Phần I: Lý luận chung về cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực.
Phần II: Thực trạng của cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực ở cảng Khuyến Lương.
Phần III: Một số giải phỏp nõng cao hiệu quả của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực ở Cảng Khuyến Lương.
PHẦN I
Lí LUẬN CHUNG VỀ CễNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC.
I. NỘI DUNG VÀ TÁC DỤNG CỦA CễNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1. Nội dung
Cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực là những hoạt động cú tổ chức được thực hiện trong những khoảng thời gian xỏc định nhằm đem đến sự thay đổi trong hành vi nghề nghiệp của người lao động. Cú ba loại hoạt động khỏc nhau theo định nghĩa này:
Đào tạo: là quỏ trỡnh học tập làm cho người lao động cú thể thực hiện cỏc chức năng nhiệm vụ cú hiệu quả hơn trong cụng tỏc của họ. Đào tạo là quỏ trỡnh hoạt động cú mục đớch, cú tổ chức nhằm hỡnh thành và phỏt triển hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thỏi độ hành vi… của mỗi cỏ nhõn, tạo tiền đề cho họ cú thể thự hiệ một cỏch cú năng suất và hiệu quả trong lĩnh vực cụng tỏc của họ.
Giỏo dục: là quỏ trỡnh học tập để chuẩn bị con người cho tương lai, giỏo dục là quỏ trỡnh hoạt động nhằm phỏt triển và rốn luyện năng lực (tri thức, kỹ năng) và phẩm chất (niềm tin, đạo đức, tư cỏch…) cho người lao động để họ cú được năng lực hoàn thiện hơn.
Phỏt triển: là quỏ trỡnh học tập nhằm mở ra cho cỏ nhõn những cụng việc mới dựa trờn cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức. Phỏt triển là quỏ trỡnh cập nhập kiến thức cũn thiếu hoặc đó lạc hậu, đào tạo thờm hoặc củng cố cỏc kỹ năng nghề nghiệp theo cỏc chuyờn đề, cỏc hoạt động này nhằm tạo điều kiện cho người lao động củng cố và mở mang một cỏch cú hệ thống những tri thức, kỹ năng, chuyờn mụn nghiệp vụ sẵn cú để họ thực hiện cỏc cụng việc một cỏch cú hiệu quả hơn. Trong một doanh nghiệp hoạt động phỏt triển bao gồm bồi dưỡng nõng bậc đối với cụng nhõn kỹ thuật và bồi dưỡng cỏn bộ quản lý.
Đú chớnh là cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực, nú rất cần thiết cho sự thành cụng của tổ chức và sự phỏt triển của doanh nghiệp. Cỏc doanh nghiệp tiến hành đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực vỡ cỏc lý do sau đõy:
- Để chuẩn bị bự đắp vào những chỗ bị thiếu, bị bỏ trống. Sự bự đắp và bổ sung này diễn ra thường xuyờn nhằm duy trỡ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Để chuẩn bị cho người lao động thực hiện được trỏch nhiệm và nhiệm vụ mới do sự thay đổi trong tổ chức những thay đổi về cơ cấu, về luật phỏp, về kỹ thuật cụng nghệ.
- Để hoàn thiện khả năng của người lao động, để cú khả năng thực hiện những nhiệm vụ hiện tại cũng như tương lai một cỏch cú hiệu quả hơn.
2. í nghĩa và tỏc dụng của cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực
2.1. í nghĩa của cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực
Đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực là một tất yếu khỏch quan đối với doanh nghiệp, với từng người lao động cụng việc này cú ý nghĩa to lớn.
- Đối với doanh nghiệp: đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực sẽ đảm bảo cho nguồn nhõn lực của doanh nghiệp cú thể thớch ứng và theo sỏt sự tiến hoỏ và phỏt triển của khoa học kỹ thuật và cụng nghệ, đảm bảo cho doanh nghiệp cú một lực lượng lao động giỏi, hoàn thành thắng lợi cỏc mục tiờu của doanh nghiệp, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi thế giới đang dần chuyển sang một phương thức sản xuất mới, hựng hậu hơn trước đõy, nền kinh tế đó làm cho cỏc doanh nghiệp muốn tồn tại thỡ phải thớch ứng tốt đối với mụi trường kinh doanh và phải đỏp ứng được yờu cầu của cạnh tranh. Đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực sẽ càng cao tay nghề, nõng cao kỹ năng và cụng tỏc này cũn làm cải thiện được mối quan hệ giữa cấp trờn và cấp dưới xoỏ bỏ được sự thiếu hiểu biết, sự tranh chấp, sự ngăn chặn sự cang thẳng mõu thuẫn tạo ra bầu khụng khớ đoàn kết thõn ỏi cựng phấn đấu phỏt triển. Để đạt được hiệu quả cao hơn và khả năng cụng tỏc tốt hơn.
- Đối với người lao động: trong điều kiện sự phỏt triển của khoa học cụng nghệ, người lao động luụn phải nõng cao trỡnh độ văn hoỏ và nghề nghiệp chuyờn mụn để khụng bị tụt hõu. Đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực sẽ giỳp họ nõng cao kiến thức và tay nghề giỳp họ tự tin hơn làm việc cú hiệu quả hơn. Phỏt huy khả năng, khỏm phỏ khả năng của từng người, trở nờn nhanh nhẹn đỏp ứng sự thay đổi của mụi trường.
Ngoài ra, cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực cũn cú ý nghĩa rất to lớn đối với xó hội, nhờ cú hoạt động này mà người lao động khụng những nõng cao được tay nghề mà cũn tăng sự hiểu biết về phỏp luật. Đẩy mạnh sự hợp tỏc và phỏt triển trong đoàn thể và gúp phần cải thiện được thụng tin giữa cỏc nhúm và cỏ nhõn trong xó hội, làm cho xó hội ngày càng tốt đẹp hơn, cỏc doanh nghiệp cú vị trớ hấp dẫn hơn. Chớnh vỡ vậy, mà ngày nay cỏc nhà quản lý giỏi khụng chỉ dừng lại cỏc chương trỡnh đào tạo cú tớnh chất đối phú mà họ cú nhón quan nhạy cảm, nhỡn xa trụng rộng trong nhiều năm tới. Để chuẩn bị cho những thay đổi trong tương lai, thực tế đó khẳng định những doanh nghiệp nào thớch ứng một cỏch năng động với những thay đổi thỡ nhất định sẽ thành cụng.
Đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực cú nhiều tỏc dụng, nú giảm bớt được sự giỏm sỏt. Vỡ đối với người lao động được đào tạo họ cú thể tự giỏm sỏt. Giảm bớt được những tai nạn lao động, bởi vỡ nhiều tai nhạn xảy ra là do những hạn chế của con người là do những hạn chế của trang thiết bị hay những hạn chế về điều kiện làm việc.
Sự ổn định và năng động của tổ chức tăng lờn, chỳng đảm bảo giữ vững hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ngay cả khi thiếu những người chủ chốt do cú nguồn đào tạo dự trữ để thay thế.
2.2. Chi phớ đầu tư trong cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực
Những lợi ớch của một Cụng ty cú thể được bắt nguồn từ đầu tư trong phỏt triển nhõn lực vậy chi phớ mà liờn quan đến hoạt động này thỡ doanh nghiệp xử lý như thế nào. Chi phớ thực tế của phỏt triển và đào tạo nguồn nhõn lực khụng phải chỉ cú về tài chớnh - đú là những chi phớ về tiền tệ, nhưng cả những chi phớ về cơ hội nữa. Tuy nhiờn, vỡ con số của những chi phớ cơ hội là khú xỏc định và cỏch này sẽ khụng hoàn toàn thực tế đối với một tổ chức kinh doanh nào muốn làm rừ chi phớ đào tạo ta phải hiểu rừ hai loại chi phớ dưới đõy.
Thứ nhất: những chi phớ về học tập - những chi phớ phải trả trong quỏ trỡnh người lao động học việc, chi phớ về đồ dựng sử dụng trong quỏ trỡnh học tập, giỏ trị bỏn hàng hoỏ do gia cụng khụng đỳng khi thực tập, giỏ trị sản lượng bị giảm xuống do hiệu quả làm việc thấp của học sinh học nghề.
Thứ hai: những chi phớ về đào tạo, tiền lương của những người quản lý trong thời gian họ quản lý bộ phận học việc, tiền thự lao cho giỏo viờn hay nhõn viờn đào tạo và bộ phận giỳp việc của họ. Chi phớ bất biến và chi phớ khả biến (chiếu sỏng, thụng giú, điều kiện lao động, của một trung tõm đào tạo, những dụng cụ giảng dạy như mỏy chiếu phim, tài liệu, sỏch, bài kiểm tra, chương trỡnh học tập và những khoản phải trả cỏc thự lao cho cố vấn, những tổ chức liờn quan và bộ phận bờn ngoài khỏc.
II. MỤC TIấU VÀ NHỮNG NGUYấN TẮC ĐỐI VỚI CễNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1. Mục tiờu, mục đớch của cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực
Mục đớch là sử dụng tối đa nguồn nhõn lực. Đào tạo, bồi dưỡng là một quỏ trỡnh học tập nhằm mục đớch nõng cao tay nghề và kỹ năng của nhõn viờn đối với cụng việc hiện hành hay trước mắt. Mục đớch của cụng tỏc đào tạo là nhằm chuẩn bị cho nhõn viờn theo kịp với sự thay đổi cơ cấu của tổ chức khi cú sự thay đổi và phỏt triển trong tương lai.
Phỏt triển tổ chức hay gọi tắt là OD (Organization Development) là một biện phỏp hệ thống, tổng hợp cú kế hoạch nhằm nõng cao tớnh hiệu quả của doanh nghiệp, nú được xõy dựng nhằm giải quyết những vấn đề đang cản trở tớnh hiệu quả trong tương lai của mọi cấp. Những vấn đề như vậy cú thể là thiếu hợp tỏc phõn quyền quỏ mức và thiếu liờn lạc tốt.
Trước kia trong chế độ cũ người ta khụng mấy chỳ trọng đến chất lượng lao động việc nhận người vào làm là do quan hệ than thuộc quen biết và chỉ tiờu phõn bổ của nhà nước dẫn đến hỡnh thành đội ngũ cỏn bộ nhõn viờn làm việc khụng hiệu quả, bị động. Mặt khỏc cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển cỏn bộ nhõn viờn trong doanh nghiệp khụng mấy được tiến hành. Nhưng ngày nay, trước sự đũi hỏi bức xỳc của cơ chế thị trường cũng như mục tiờu kinh doanh của doanh nghiệp thỡ cụng tỏc này là một nhiệm vụ cấp bỏch khụng thể thiếu đối với bất cứ một doanh nghiệp nào. Trong thời đại mà khoa học, cụng nghệ tiến bộ nhanh như vũ bóo. Một doanh nghiệp muốn thành đạt, một đất nước muốn tăng trưởng, phỏt triển nhanh thỡ phải tạo ra một nguồn nhõn lực cú trỡnh độ tay nghề và trỡnh độ chuyờn mụn tương xứng, như vậy đào tạo cú vai trũ định hướng cho việc phỏt triển của tổ chức và là chỡa khoỏ của sự thành cụng.
Mục đớch cuối cựng của cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực là đạt được hiệu quả cao nhất về tổ chức, vỡ vậy phỏt triển và đào tạo nguồn nhõn lực liờn quan chắt chẽ đến quỏ trỡnh phỏt triển tổ chức những mục tiờu của phỏt triển tổ chức.
Nõng cao thành tớch của tổ chức thụng qua những chỉ tiờu như sự đổi mới về lợi nhuận, quay vũng vốn, thị trường chiếm lĩnh được.
Tăng sự thớch nghi của tổ chức với mọi hoàn cảnh, kể cả ý thức tự giỏc của mọi thành viờn trong tổ chức, đương đầu với mọi khú khăn và tỡm những giải phỏp sỏng tạo, phự hợp để giải quyết những khú khăn đú một cỏch hiệu quả nhất. Những mục tiờu cơ bản của phỏt triển và đào tạo nguồn nhõn lực trong một doanh nghiệp.
Xõy dựng và thực hiện một kế hoạch phỏt triển nguồn nhõn lực của toàn doanh nghiệp bằng những hoạt động phỏt triển và đào tạo cú tổ chức những nhúm khỏc nhau thực hiện, phõn tớch đỏnh giỏ nhu cầu đào tạo của mọi người lao động ở mọi trỡnh độ.
Chuẩn bị chuyờn gia về quản lý, điều khiển và đỏnh giỏ những chương trỡnh phỏt triển và đào tạo.
Xõy dựng một phương ỏn nghề nghiệp và một kế hoạch phỏt triển trong thời kỳ nhất định, phự hợp với tiềm năng của Cụng ty sắp xếp theo thứ tự nghề chủ yếu.
Nghiờn cứu về nhõn lực chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao động và lĩnh vực cú liờn quan. Tạo thuận tiện cho thụng tin nội bộ giữa những bộ phận quản lý và người lao động, thụng tin ngược liờn quan đến bộ phận, động cơ của người lao động.
2. Nguyờn tắc của cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực
Nguyờn tắc một: Con người sống hoàn toàn cú năng lực để phỏt triển, mọi người trong tổ chức đều cú khả năng phỏt triển và sẽ cố gắng thường xuyờn phỏt triển để giữ vững sự tăng trưởng của doanh nghiệp cũng như cỏc cỏ nhõn. Con người luụn luụn cú sự thớch nghi cao đối với điều kiện, khi ngoại cảnh liờn tục thay đổi, tri thức khoa học phỏt triển thỡ nhu cầu phỏt triển về mặt trớ tuệ của con người là tất yếu.
Nguyờn tắc 2: Mỗi người đều cú giỏ trị riờng vỡ vậy mỗi người là một con người cụ thể, khỏc với người khỏc và đều cú khả năng đúng gúp sỏng kiến.
Nguyờn tắc 3: lợi ớch của người lao động và những mục tiờu của tổ chức cú thể kết hợp được với nhau, những mục tiờu của tổ chức và phỏt triển nguồn nhõn lực bao gồm: động viờn, khuyến khớch mọi thành viờn cố gắng tăng cướngự đúng gúp của họ cho tổ chức, thu hỳt và sử dụng tốt những người cú đủ năng lực trỡnh độ đạt được giỏ trị lớn nhất thụng qua những sản phẩm của người lao động làm ra để bự lại những chi phớ bỏ ra cho đào tạo và phỏt triển họ. Mặt khỏc những mong muốn của người lao động qua đào tạo và phỏt triển là: ổn định để phỏt triển, cú những cơ hội tiến bộ, thăng chức, cú những vị trớ làm việc thuận lợi mà ở đú cú thể đúng gúp, cống hiến được nhiều nhất, được cung cấp những thụng tin về đào tạo cú liờn quan đến họ. Khi nhu cầu cơ bản của họ được thừa nhận và bảo đảm. Cỏc thành viờn trong tổ chức sẽ phấn khởi làm việc.
Nguyờn tắc 4: Phỏt triển nguồn nhõn lực và đào tạo người lao động là một sự đầu tư sẽ sinh lợi đỏng kể vỡ phỏt triển và đào tạo nguồn nhõn lực là những phương tiện để đạt được sự phỏt triển tổ chức cú hiệu quả nhất.
3. Những yờu cầu đối với cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực
Đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực là một hoạt động rất cần thiết đối với cỏc doanh nghiệp. Song hoạt động này cần nhiều chi phớ, thời gian và tốn nhiều cụng sức cho nờn cần phải cú kế hoạch, khụng thể thực hiện tràn lan khụng cú phương phỏp khoa học, điều đú sẽ dẫn đến sự lóng phớ về thời gian, tiền bạc chỳng ta phải thực hiện tốt những yờu cầu sau:
a. Phải xõy dựng kế hoạch đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực dựa trờn cơ sở kế hoạch chung về sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ cho chỳng ta biết cỏc mục tiờu phấn đấu và cần phải đạt được của doanh nghiệp như doanh thu, lợi nhuận, cỏc mục tiờu về chi phớ và giỏ thành sản phẩm, thị trường. Kế hoạch nguồn nhõn lực sẽ cho chỳng ta biết tỡnh trạng dư thừa hay thiếu hụt về số lượng và chất lượng cuủa nguồn lao động hiện tại cũng như trong tương lai, từ đú cú thể biết được thực trạng và đề ra giải phỏp về lao động.
Sơ đồ 1:
Kế hoạch hoỏ nguồn nhõn lực
Dự bỏo nhu cầu
Khả năng sẵn cú về nhõn lực
So sỏnh giữa nhu cầu và khả năng sẵn cú
Xỏc định sự dư thừa hay thiếu hụt về số lượng và chất lượng lao động
- Hạn chế tuyển dụng.
- Về hưu sớm.
- Nghỉ tạm thời
Tuyển từ thị trường
Bố trớ sắp xếp lại
Đào tạo và phỏt triển
b. Đào tạo và phỏt triển cần đỏnh gớ tớnh khả thi về tài chớnh, thời gian và nhõn lực. Khả thi về tài chớnh là kế hoạch phải phự hợp với quỹ đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực và phải cú tầm quan trọng tương xứng với chi phớ bỏ ra. Khả thi về thời gian là thời gian của chương trỡnh đào tạo phải phự hợp khụng được làm xỏo trộn tổ chức ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khả thi về mặt nhõn lực là dự tớnh số học viờn, đối tượng đi học khụng làm ảnh hưởng đến hoạt động bỡnh thường của doanh nghiệp, nú đảm bảo chất lượng của khoỏ lónh đạo.
4. Cỏc điều kiện để đảm bảo hiệu quả của cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực
a. Sự quan tõm của lónh đạo
- Về mặt khỏch quan cụng tỏc này cần phải diễn ra thường xuyờn và liờn tục. Tuy nhiờn để thực hiện một cỏch cú hiệu quả lại phụ thuộc vào ý thức chủ quan của ban lónh đạo và doanh nghiệp. Rừ ràng mỗi ban lónh đạo cỏc doanh nghiệp khỏc nhau sẽ cú cỏc nhận thức khỏc nhau về cỏc vấn đề đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực. Điều này đưa đến hành động khỏc nhau của cỏc ban lónh đạo trong vấn đề đào tạo và phỏt triển là hoàn toàn khỏc nhau. Thậm chớ cũn đối lập nhau điều đú càng khiến ta khẳng địng rằng: ý thức và sự nỗ lực chủ quan của ban lónh đạo cú một vị trớ hết sức quan trọng và quyết định đến tớnh hiệu quả của cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực.
Trờn gúc độ rộng, ban lónh đạo Cụng ty cuựng với thiết lý quản trị kinh doanh sẽ là những tiờn đề để thể hiện sự quan tõm chỳ trọng đến vấn đề nhõ sự hay khụng. Sự quan tõm của lónh đạo Cụng ty được thể hiện trờn nhiều mặt. Trong từng vấn đề cụ thể đối với cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực, từ những vị trớ nhỏ nhất như khuyến khớch vật chất, tinh thần cho ngừơi đi học cho đến những vấn đề trang bị cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng. Vấn đề đầu tiờn chỳng ta đề cập đến là chi phớ đào tạo và phỏt triển đú là cỏc khoản chi phớ như học phớ tiền lương trả cho người đào tạo, cỏc khoản chi phớ cho bộ mỏy làm cụng tỏc đào tạo và phỏt triển. Tuỳ thuộc vào quy mụ của doanh nghiệp mà cỏc chi phớ này nhiều hay ớt. Tuy nhiờn chi đỳng, chi đủ đảm bảo phỏt huy hiệu quả từ nguồn chi đú. Sự quan tõm của ban lónh đạo cũn thể hiện ở cỏc trang thiết bị cơ sở vật chất cho cụng tỏc này. Cơ sở vật chất kỹ thuật bao gồm: Nhà xưởng, trường học, mỏy múc thiết bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho việc đào tạo. Cụng ty cú thể mua ngoài, tự thiết kế cho phự hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật, đặc thự của Cụng ty, đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ tốt nhất cho cụng tỏc đào tạo đồng thời nõng cao được trỡnh độ của cỏn bộ cụng nhõn viờn phự hợp với điều kiện mới. Sự quan tõm của lónh đạo cũn thể hiện ở cỏc chế độ chớnh sỏch với đội ngũ giỏo viờn cả về vật chất và tinh thần nhằm khuyến khớch họ trong việc hoàn thành tốt cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực.
b. Cần cú kế hoạch theo sỏt thực tế
Việc xõy dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực bởi vỡ hoạt động này cú một vai trũ hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cho nờn việc xõy dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực là xuất phỏt từ Trung quốc từ ý thức chủ quan của ban lónh đạo nú phải phự hợp với thực tế và đỏp ứng tốt được những sự thay đổi của mụi trường, để đảm bảo được tớnh hiệu quả, việc xõy dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực phải theo sỏt với thực tế nguồn nhõn lực của doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đỳng với chủ trương đường lối của Đảng. Trong ngắn hạn Cụng ty cú thể căn cứ vào thực trạng nhõn sự của mỡnh, cỏc yờu cầu về cụng việc, quy mụ và triển vọng thị trường đầu ra của Cụng ty để xõy dựng kế hoạch đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực, trực tiếp đó nõng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, thỡ kế hoạch đào tạo và phỏt triển phải khoa học, đào tạo đỳng người đỳng lĩnh vực chuyờn mụn . Trong dài hạn thỡ dựa trờn cơ sở nghiờn cứu đường lối phỏt triển kinh tế xó hội cuủa đất nước, xu hướng phỏt triển của khoa học kỹ thuật căn cứ vào chiến lược dài hạn của Cụng ty, căn cứ vào tiềm lực tài chớnh của mỡnh để đưa ra được một kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực hợp lý.
c. Sử dụng lao động sau đào tạo
Vấn đề này cú vai trũ rất quan trọng. Nú là sự biểu hiện rừ nhất tớnh hiệu quả của cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng phỏt triển nguồn nhõn lực. Với người lao động sau khi được đào tạo thỡ họ nõng cao được kỹ năng, được trang bị cỏc kiến thức mới, họ cú khả năng và sẵn sàng đảm nhiệm nhiệm vụ mới. Vỡ vậy cần phải bố trớ cụng việc phự hợp cho họ. Việc bố trớ đựng người, đỳng chỗ, đỳng khả năng trỡnh độ mà họ được đào tạo sẽ khuyến khớch người lao động phỏt huy hết tiềm năng. Nhờ đú mà năng suất lao động tăng lờn, hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng lờn, đồng thời việc bố trớ người lao động vào vị trớ phự hợp với trỡnh độ và ngành nghề được đào tạo cũng sẽ giỳp chỳng ta tỡm được những mặt mạnh, mặt yếu của cụng tỏc đào tạo, bồi dưỡng và phỏt triển nguồn nhõn lực. Nhưng ngược lại nếu bố trớ người lao động làm việc khụng đỳng chỗ, khụng phự hợp với khả năng và trỡnh độ của họ thỡ hoặc là họ khụng hoàn thành nhiệm vụ của mỡnh hoặc là khụng khia thỏc được hết khả năng của họ, do đú sẽ gõy ra tỡnh trạng lóng phớ về lao động, lóng phớ cụng sức cũng như tiền bạc bỏ ra đào tạo họ.