Đầu tư được coi là động lực phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế đi lên, nâng cao tổng sản phẩm xó hội, từng bước đưa nền kinh tế Việt Nam theo kịp các nước trên thế giới. Kể từ sau khi có luật đầu tư nước ngoài và gần đây là luật khuyến khích đầu tư trong nước, hoạt động đầu tư ở nước ta ngày càng phát triển mạnh mẽ và có những đóng góp rất to lớn đối với sự phát triển của đất nước. Tuy nhiên nhu cầu đầu tư đối với nước ta hiện nay rất lớn và khẩn trương buộc chúng ta phải lựa chọn đầu tư vào ngành nào, lĩnh vực nào để đạt được hiệu quả cao nhất.
Với vai trũ là kờnh cung cấp vốn chủ yếu, nhà tài trợ lớn cho cỏc dự ỏn đầu tư, hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại có ảnh hưởng đáng kể đến nền kinh tế. Tuy nhiên trong những năm qua, hiệu quả cho vay của các ngân hàng thương mại chưa cao, nơi cần vốn đầu tư thỡ chưa được đáp ứng trong khi có tỡnh trạng lóng phớ vốn ở nơi khác.
Một trong những nghiệp vụ có nhiều đóng góp quan trọng trong hoạt động kinh doanh cũng như sự an toàn của các ngân hàng thương mại là thẩm định dự án đầu tư. Việc thẩm định chính xác sẽ góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng vốn vay, giảm sự rủi ro trong hoạt động của ngân hàng, từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng nói riêng và nền kinh tế núi chung.
Trong những năm qua công tác thẩm định dự án đầu tư đó cú nhiều đổi mới thích ứng với nền kinh tế thị trường. Hơn nữa trong công cuộc đổi mới, với chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nước có rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, vỡ vậy chúng ta cũng thu được nhiều kinh nghiệm trong công tác thẩm định để ngày càng hoàn thiện về nội dung và phương pháp.
Hệ thống Ngân hàng nhà nước ta đang trong quá trỡnh phấn đấu để đi lên đổi mới một cách toàn diện không thể không tránh khỏi những khó khăn trở ngại nhất định. Bên cạnh những kết quả đạt được, đáng khích lệ, công tác thẩm định dự án đầu tư vẫn cũn nhiều hạn chế so với yờu cầu về đầu tư cũng như yêu cầu đổi mới của hệ thống Ngân hàng và của cả Đất nước. Vấn đề quan trọng là phải rút ra những mặt tồn tại thiếu sót để có biện pháp khắc phục nhằm đưa ra hoạt động thẩm định dự án đầu tư ngày càng hoàn thiện hơn.
Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT từ thực tế của hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh em đó chọn đề tài nghiờn cứu về Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT, chuyên đề mong muốn đưa ra một cái nhỡn cú hệ thống lý luận và thực tế hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT, qua đó nêu lên những khó khăn, vướng mắc và tồn tại trong quá trỡnh thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhỏnh. Chuyên đề cũng mạnh dạn đưa ra những kiến nghị và giải pháp mong muốn phần nào có thể góp phần giải quyết những khó khăn và tồn tại đó.
Nội dung chuyên đề gồm 2 chương:
Chương I: Thực trạng cụng tỏc thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT.
Chương II: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT.
85 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1646 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Chi nhánh Đống Đa ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN: Ngõn Hàng Nụng Nghiệp.
NHNo & PTNT: Ngõn Hàng Nụng Nghiệp và Phỏt Triển Nụng Thụn.
NV: Nguồn vốn.
TG: Tiền gửi.
TCKT: Tổ chức kinh tế.
NHTM: Ngõn hàng thương mại.
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước.
ĐTXD: Đầu tư xõy dựng.
HTX: Hợp tỏc xó.
LỜI NểI ĐẦU
Đầu tư được coi là động lực phỏt triển kinh tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế đi lờn, nõng cao tổng sản phẩm xó hội, từng bước đưa nền kinh tế Việt Nam theo kịp cỏc nước trờn thế giới. Kể từ sau khi cú luật đầu tư nước ngoài và gần đõy là luật khuyến khớch đầu tư trong nước, hoạt động đầu tư ở nước ta ngày càng phỏt triển mạnh mẽ và cú những đúng gúp rất to lớn đối với sự phỏt triển của đất nước. Tuy nhiờn nhu cầu đầu tư đối với nước ta hiện nay rất lớn và khẩn trương buộc chỳng ta phải lựa chọn đầu tư vào ngành nào, lĩnh vực nào để đạt được hiệu quả cao nhất.
Với vai trũ là kờnh cung cấp vốn chủ yếu, nhà tài trợ lớn cho cỏc dự ỏn đầu tư, hoạt động kinh doanh của ngõn hàng thương mại cú ảnh hưởng đỏng kể đến nền kinh tế. Tuy nhiờn trong những năm qua, hiệu quả cho vay của cỏc ngõn hàng thương mại chưa cao, nơi cần vốn đầu tư thỡ chưa được đỏp ứng trong khi cú tỡnh trạng lóng phớ vốn ở nơi khỏc.
Một trong những nghiệp vụ cú nhiều đúng gúp quan trọng trong hoạt động kinh doanh cũng như sự an toàn của cỏc ngõn hàng thương mại là thẩm định dự ỏn đầu tư. Việc thẩm định chớnh xỏc sẽ gúp phần làm tăng hiệu quả sử dụng vốn vay, giảm sự rủi ro trong hoạt động của ngõn hàng, từ đú gúp phần thỳc đẩy sự phỏt triển của ngõn hàng núi riờng và nền kinh tế núi chung.
Trong những năm qua cụng tỏc thẩm định dự ỏn đầu tư đó cú nhiều đổi mới thớch ứng với nền kinh tế thị trường. Hơn nữa trong cụng cuộc đổi mới, với chớnh sỏch mở cửa của Đảng và Nhà nước cú rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, vỡ vậy chỳng ta cũng thu được nhiều kinh nghiệm trong cụng tỏc thẩm định để ngày càng hoàn thiện về nội dung và phương phỏp.
Hệ thống Ngõn hàng nhà nước ta đang trong quỏ trỡnh phấn đấu để đi lờn đổi mới một cỏch toàn diện khụng thể khụng trỏnh khỏi những khú khăn trở ngại nhất định. Bờn cạnh những kết quả đạt được, đỏng khớch lệ, cụng tỏc thẩm định dự ỏn đầu tư vẫn cũn nhiều hạn chế so với yờu cầu về đầu tư cũng như yờu cầu đổi mới của hệ thống Ngõn hàng và của cả Đất nước. Vấn đề quan trọng là phải rỳt ra những mặt tồn tại thiếu sút để cú biện phỏp khắc phục nhằm đưa ra hoạt động thẩm định dự ỏn đầu tư ngày càng hoàn thiện hơn.
Qua thời gian thực tập tại Chi nhỏnh Đống Đa NHNo & PTNT từ thực tế của hoạt động thẩm định dự ỏn đầu tư tại chi nhỏnh em đó chọn đề tài nghiờn cứu về Cụng tỏc thẩm định dự ỏn đầu tư vay vốn tại Chi nhỏnh Đống Đa NHNo & PTNT, chuyờn đề mong muốn đưa ra một cỏi nhỡn cú hệ thống lý luận và thực tế hoạt động thẩm định dự ỏn đầu tư tại Chi nhỏnh Đống Đa NHNo & PTNT, qua đú nờu lờn những khú khăn, vướng mắc và tồn tại trong quỏ trỡnh thẩm định dự ỏn đầu tư tại Chi nhỏnh. Chuyờn đề cũng mạnh dạn đưa ra những kiến nghị và giải phỏp mong muốn phần nào cú thể gúp phần giải quyết những khú khăn và tồn tại đú.
Nội dung chuyờn đề gồm 2 chương:
Chương I: Thực trạng cụng tỏc thẩm định dự ỏn đầu tư vay vốn tại Chi nhỏnh Đống Đa NHNo & PTNT.
Chương II: Giải phỏp hoàn thiện cụng tỏc thẩm định dự ỏn đầu tư vay vốn tại Chi nhỏnh Đống Đa NHNo & PTNT.
CHƯƠNG I
THỰC TRẠNG CễNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA NHNO & PTNT.
1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh tại Chi nhỏnh Đống Đa NHNo & PTNT:
1.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Chi nhỏnh:
Năm 1988, hệ thống ngõn hàng chuyển đổi từ một cấp sang hai cấp. Từ đú, cựng với cơ chế quản lý mới của hệ thống ngõn hàng và những nhu cầu mới trong cơ chế thị trường như tiết kiệm, đầu tư gia tăng, hệ thống ngõn hàng ngày càng được mở rộng và phỏt triển. NHNo & PTNT Việt Nam là một trong những ngõn hàng cú mạng lưới chi nhỏnh cấp 1 được thành lập theo QĐ/27/06/1988 của Tổng giỏm đốc NHNo & PTNT Việt Nam trờn cơ sở tỏch chuyển từ NHNo Thành phố nhằm đỏp ứng nhu cầu huy động vốn cho đầu tư, phỏt triển kinh tế Thủ đụ, đặc biệt trong lĩnh vực No & PTNT.
Chi nhỏnh NHNo & PTNT quận Đống Đa là chi nhỏnh cấp II của NHNo & PTNT Hà Nội được thành lập năm 2000, nhằm đỏp ứng nhu cầu phỏt triển kinh tế trờn địa bàn quận và gúp phần mở rộng quy mụ hoạt động của ngõn hàng thành phố, trụ sở chớnh đặt tại 554 Tụn Đức Thắng. Từ ngày 01/04/2008 chi nhỏnh ngõn hàng chuyển sang mụ hỡnh cấp I trực thuộc NHNo & PTNT Việt Nam, trụ sở chớnh đặt tại 3/37 Đờ La Thành, Đống Đa, Hà Nội.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức:
Ban Giỏm Đốc: gồm 01 Giỏm Đốc, 02 Phú Giỏm Đốc điều hành hoạt động chung của ngõn hàng. Họ cú nhiệm vụ: Xõy dựng chương trỡnh, kờ hoạch và điều hành cụng việc hoạt động kinh doanh của chi nhỏnh theo sự chỉ đạo của ngành, NH thành phố - NH cấp uỷ quyền cơ sở, Kịp thời phổ biến và kiểm tra việc thực hiện chế độ chớnh sỏch, cụng tư, chỉ thị và nghị định của ngành đến với cỏn bộ cụng nhõn viờn, Chăm lo bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ nghiệp vụ và đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong chi nhỏnh.
Cơ cấu tổ chức của cỏc phũng ban của chi nhỏnh tương đối đơn giản thể hiện qua sơ đồ dưới đõy:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhỏnh Đống Đa NHNo & PTNT:
BAN GIÁM ĐỐC
PHềNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
PHềNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
PHềNG KINH DOANH NGOẠI HỐI
PHềNG Kấ TOÁN NGÂN QUỸ
PHềNG KIỂM TRA & KIỂM SOÁT NỘI BỘ
PHềNG DỊCH VỤ & MARKETING
CÁC PHềNG GIAO DỊCH
Phũng kế hoạch - kinh doanh:
- Xõy dựng chiến lược khỏch hàng, đề xuất chớnh sỏch và cú kế hoạch từng bước mở rộng quan hệ tớn dụng với cỏc doanh nghiệp, hộ sản xuất trờn địa bàn.
- Tiếp nhận, thẩm định và trực tiếp cho vay cỏc dự ỏn và chương trỡnh vay vốn của cỏc doanh nghiệp theo cỏc quy định cuat NHTW, cũng như của ngõn hàng cấp trờn.
- Thường xuyờn kiểm tra, phõn tớch hoạt động sản xuất của cỏc doanh nghiệp vay vốn, phõn loại nợ... để tỡm biện phỏp đảm bảo thu hồi nợ đỳng hạn.
- Lập bỏo cỏo theo định kỳ và theo yờu cầu của lónh đạo chi nhỏnh.
- Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc được lónh đạo chi nhỏnh giao.
Phũng Kế toỏn - Ngõn quỹ:
- Giỳp Giỏm đốc tổ chức thực hiện chế độ hạch toỏn kế toỏn, quản lý tài chớnh, kinh doanh dịch vụ theo quy định của Ngõn hàng Nụng nghiệp Việt Nam và phỏp luật hiện hành.
- Thực hiện nghiệp vụ kế toỏn ngõn quỹ.
- Thực hiện nghiệp vụ dịch vụ.
- Thực hiện nghiệp vụ điện toỏn.
Phũng kinh doanh ngoại hối:
Thực hiện cỏc nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thanh toỏn quốc tế theo quy định, cỏc dịch vụ kiều hối, chuyển tiền, và mở tài khoản khỏch hàng nước ngoài.
Phũng Hành chớnh Nhõn sự:
- Tư vấn, tham mưu cho Giỏm đốc về phỏp lý cú liờn quan đến toàn bộ hoạt động của chi nhỏnh.
- Thực hiện việc quản lý nhõn sự, đào tạo và cụng tỏc hành chớnh, thi đua khen thưởng, thụng tin tiếp thị, quản trị của chi nhỏnh.
- Thực hiện nghiệp vụ hành chớnh nhõn sự.
- Thực hiện nghiệp vụ Marketing.
Phũng kiểm tra kiểm soỏt nội bộ:
Thực hiện cỏc nhiệm vụ theo quy định của Ngõn hàng Nụng nghiệp Việt Nam về tổ chức và hoạt động của bộ mỏy kiểm tra kiểm soỏt nội bộ.
Phũng dịch vụ và marketing:
- Tham mưu cho Ban Giỏm đốc Chi nhỏnh NHNo&PTNT Đống Đa trong việc nghiờn cứu, ứng dụng và phỏt triển nghiệp vụ phỏt hành và thanh toỏn thẻ.
- Theo dừi lói suất, tỷ giỏ, phớ và thu thập cỏc thụng tin kinh tế, chớnh trị, xó hội liờn quan đến hoạt động tài chớnh ngõn hàng trờn địa bàn.
- Tiếp thị khỏch hàng, chăm súc khỏch hàng và xõy dựng chớnh sỏch khỏch hàng từng thời kỳ.
Phũng giao dịch:
- Huy động vốn và cho vay.
- Nghiờn cứu, tỡm hiểu, giới thiệu khỏch hàng, phõn loại khỏch hàng.
- Mở tài khoản tiền gửi và làm dịch vụ chuyển tiền, thực hiện thu chi tiền mặt - Đảm bảo an toàn quỹ tiền mặt, cỏc loại chứng từ cú giỏ, thẻ phiếu trắng cỏc loại hồ sơ lưu về khỏch hàng và quản lý tốt trang thiột bị làm việc.
- Tuyờn truyền giải thớch cỏc quy định về huy động vốn thủ tục cho vay và cỏc dịch vụ Ngõn hàng của chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiệp Đống Đa, tiếp thu ý kiến đúng gúp của khỏch hàng về hoạt động Ngõn hàng phản ỏnh kịp thời với đơn vị trực tiếp quản lý.
- Tổng hợp bỏo cỏo, thống kờ theo quy định của Giỏm đốc chi nhỏnh Ngõn hàng Nụng nghiệp Đống Đa.
1.1.3. Khỏi quỏt về hoạt động kinh doanh tại Chi nhỏnh thời gian gần đõy:
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn:
Chi nhỏnh Đống Đa NHNo & PTNT đặc biệt quan tõm đến hoạt động huy động vốn. Kết quả đến hết năm 2009 tổng nguồn vốn huy động đạt gần 1050 tỷ đồng, tăng 13% so với thực hiện năm 2008, đạt 60% so với kế hoạch năm 2009. Chi nhỏnh đó tập trung mọi nỗ lực và coi đõy là nhiệm vụ trọng tõm. Với nhiều hỡnh thức huy động, Chi nhỏnh đó triệt để khai thỏc cỏc nguồn vốn khỏc nhau từ những khoản gửi tiết kiệm của dõn cư cho đến cỏc khoản tiền gửi thanh toỏn rất lớn của cỏc tổng cụng ty. Ngoài chất lượng phục vụ khỏch hàng, Chi nhỏnh cũn cú địa điểm rất thuận tiện cho việc giao dịch và thanh toỏn nờn ngày càng thu hỳt được nhiều khỏch đến giao dịch tại chi nhỏnh. Kết quả cụ thể về tỡnh hỡnh huy động vốn được trỡnh bày trong bảng sau:
Bảng 1. Tỡnh hỡnh huy động vốn tại Chi nhỏnh Đống Đa NHNo & PTNT
Đơn vị: triệu đồng, USD, EUR
Chỉ tiờu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
So sỏnh 2007-2006
So sỏnh 2008-2007
So sỏnh 2009-2008
(+) (-)
(%)
(+) (-)
(%)
(+) (-)
(%)
Tổng NV huy động
358,578
417,636
927,320
1,049,875
59,058
16
509,684
122
122,555
13
1. Nội tệ
276,805
333,598
829,128
889,201
56,793
21
495,530
149
60,073
7
- TG Dõn cư
184,739
203,207
281,392
328,329
18,468
10
78,185
38
46,937
17
- TG TCKT
88,470
124,608
497,736
560,872
36,138
41
373,128
299
63,136
13
2. Ngoại tệ (quy đổi)
77,621
76,393
98,192
160,674
-1,228
-2
21,799
29
62,482
64
- TG Dõn cư
73,522
66,219
97,444
151,437
-7,303
-10
31,225
47
53,993
55
- TG TCKT
4,099
5,188
748
9,237
1,089
27
-4,440
-86
8,489
1,135
a. USD (nguyờn tệ)
4,635,147
4,572,911
4,564,865
6,598,440
-62,236
-1
-8,046
0
2,033,575
45
Quy đổi
81,773
84,038
77,498
118,383
2,265
3
-6,540
-8
40,885
53
b. EUR (nguyờn tệ)
339,852
429,584
885,826
1,644,033
89,732
26
456,242
106
758,207
86
Quy đổi
7,189
10,189
20,694
42,291
3,000
42
10,505
103
21,597
104
Ngoại tệ quy đổi ra VNĐ
(Nguồn: Bỏo cỏo cụng tỏc kinh doanh hàng năm của Chi nhỏnh Đống Đa NHNo & PTNT )
Qua cỏc số liệu trờn ta cú thể thấy được nguồn vốn huy động cỏc năm sau tăng trưởng hơn cỏc năm trước, chủ yếu là tăng tiền gửi tiết kiệm dõn cư. Tiền gửi bẳng nội tệ luụn chiếm hơn 90% tổng nguồn vốn huy động, tiền gửi ngoại tệ hầu như khụng đỏng kể. Chi nhỏnh đó chủ động cơ cấu lại nguồn vốn hợp lý, giảm cỏc nguồn tiền gửi kỳ hạn ngắn khụng ổn định, tập trung chiến lược huy động cỏc nguồn vốn ổn định của cỏc tổ chức kinh tế và dõn cư để đỏp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế và đảm bảo khả năng thanh khoản. Thực hiện cỏc chương trỡnh khuyến mại, tặng quà cho khỏch hàng, thay đổi nhanh nhậy lói suất phự hợp với thị trường nhằm giữ ổn định nguồn vốn trong cuộc đua tăng lói suất của hệ thống ngõn hàng những thỏng cuối năm. Cỏc sản phẩm tiền gửi mới như: Tiết kiệm dự thưởng chào mừng ngày Quốc tế lao động 1/5/2009; Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn dự thưởng, Chứng chỉ tiền gửi mừng xuõn Canh Dần, chứng chỉ tiền gửi trả lói trước cũng thu hỳt được phần nào khỏch hàng gửi tiền nhưng kết quả khụng như mong đợi.
1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn:
Chi nhỏnh đó cú những biện phỏp quản lý tốt hạn mức dư nợ và kết quả là tổng dư nợ cho vay tăng trưởng ổn định qua cỏc năm. Trong đú dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ.
Bảng 2. Tỡnh hỡnh dư nợ tại Chi nhỏnh Đống Đa NHNo & PTNT
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiờu
2006
2007
2008
2009
So sỏnh 2007-2006
So sỏnh 2008-2007
So sỏnh 2009-2008
(+) (-)
(%)
(+) (-)
(%)
(+) (-)
(%)
Tổng dư nợ
114.999
190.180
333.154
508.918
75.181
65
142.974
75
175.764
53
1. Dự nợ NH
65.100
130.828
226.996
327.077
65.728
101
96.168
74
100.081
44
Ngoại tệ
3.500
370
19.984
3.500
-3.130
-89
19.614
5.301
Nợ xấu
4
6.620
17.460
4
6.616
165.400
10.840
164
2. Dư nợ TDH
49.899
59.352
106.158
181.841
9.453
19
46.806
79
75.683
71
Ngoại tệ
8.701
22.212
27.699
8.701
13.511
155
5.487
25
Nợ xấu
168
170
2.716
168
2
1
2.546
1.498
Ngoại tệ đó quy đổi ra VNĐ
(Nguồn: Bỏo cỏo cụng tỏc kinh doanh hàng năm của Chi nhỏnh Đống Đa NHNo & PTNT )
Thụng qua bảng cú thể thấy tỷ trọng cho vay ngắn hạn cú xu hướng giảm dần và ổn định, cho vay ngắn hạn thường chiếm gần 70% tổng dư nợ cho vay. Đõy là loại hỡnh cho vay chủ yếu của chi nhỏnh. Cho vay trung và dài hạn cú tăng qua cỏc năm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ (~35%). Sở dĩ cú kết quả này là do tốc độ đụ thị húa tăng nhanh, diện tớch sản xuất nụng nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc chuyển đổi cơ cấu khụng theo kịp tốc độ đụ thị húa, nụng dõn mất tài sản khụng cú nghề phụ, trong khi đú khỏch hàng chớnh của chi nhỏnh lại là cỏc hộ nụng dõn sản xuất kinh doanh. Cựng với sự xuất hiện ngày càng nhiều cỏc ngõn hàng trờn địa bàn cũng tạo thờm những khú khăn trong việc kinh doanh của chi nhỏnh.
1.1.3.3. Hoạt động tớn dụng:
Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đến 31/12/2009: 509 tỷ đồng, tăng so với đầu năm: 176 tỷ đồng, tốc độ tăng 53%. Tỷ trọng dư nợ cho vay nền kinh tế (509 tỷ đồng) so với tổng nguồn vốn (khụng bao gồm tiền gửi, tiền vay cỏc tổ chức tớn dụng, tổ chức tài chớnh) 844 tỷ đồng, đạt 60,3%. Dư nợ cho vay doanh nghiệp đến 31/12/2009: 466 tỷ đồng, tăng so với đầu năm: 155 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng 50%; chiếm 91,6% dư nợ cho vay nền kinh tế tại chi nhỏnh. Số doanh nghiệp đang quan hệ tớn dụng với chi nhỏnh: 58; số doanh nghiệp cú trờn địa bàn là: 30.000, chiếm tỷ trọng 0,19%.
Trong đú:
a. Dư nợ phõn theo loại tiền cho vay:
Cho vay bằng nội tệ: 418 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 89,7% tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp.
Cho vay bằng ngoại tệ (quy đổi): 48 tỷ đồng, chiểm tỷ trọng 10,3% tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp.
b. Dư nợ phõn theo thời hạn cho vay:
Cho vay ngắn hạn: 304 tỷ đồng, chiếm 65,2% tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp.
Cho vay trung hạn: 139 tỷ đồng, chiếm 29,8% tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp.
Cho vay dài hạn: 23 tỷ đồng, chiếm 5 % tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp.
c. Dư nợ cho vay doanh nghiệp phõn theo loại hỡnh doanh nghiệp và thành phần kinh tế.
* Dư nợ cho vay theo loại hỡnh doanh nghiệp:
- Cho vay doanh nghiệp lớn:
Số doanh nghiệp đang quan hệ: 2; dự nợ đến 31/12/2009: 34 tỷ đồng, giảm 62 tỷ đồng so đầu năm; chiếm 7,3% so với tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp và chiếm 6,7% so tổng dư nợ cho vay toàn chi nhỏnh.
- Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Số doanh nghiệp đang quan hệ: 56; dự nợ đến 31/12/2009: 432 tỷ đồng, tăng 217 tỷ đồng so đầu năm; chiếm 93% so với tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp và chiếm 85 % so tổng dư nợ cho vay toàn chi nhỏnh.
* Dư nợ phõn theo thành phần kinh tế:
- Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhà nước:
Số doanh nghiệp đang quan hệ: 5; dự nợ đến 31/12/2009: 67 tỷ đồng, tăng 21 tỷ đồng so đầu năm; chiếm 14,4 % so với tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp và chiếm 13,2 % so tổng dư nợ cho vay toàn chi nhỏnh.
- Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
Số doanh nghiệp đang quan hệ: 52; dự nợ đến 31/12/2009: 395 tỷ đồng, tăng 134 tỷ đồng so đầu năm; chiếm 85 % so với tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp và chiếm 77,6 % so tổng dư nợ cho vay toàn chi nhỏnh.
- Dư nợ cho vay Hợp tỏc xỏ:
Số Hợp tỏc xú đang quan hệ: 1; dự nợ đến 31/12/2009: 4 tỷ đồng, khụng tăng, giảm so đầu năm; chiếm 0,86 % so với tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp và chiếm 0,79 % so tổng dư nợ cho vay toàn chi nhỏnh.
d. Dư nợ cho vay doanh nghiệp phõn theo ngành, lĩnh vực kinh tế:
STT
Ngành, lĩnh vực
Doanh số cho vay (tỷ đồng)
Dư nợ (tỷ đồng)
Tỷ trọng (%)
Tăng (giảm) so với năm 2008
Tổng dư nợ nền kinh tế
Tổng dư nợ DN
Tuyệt đối (tỷ đồng)
Tương đối (%)
1
Ngành nụng nghiệp. Trong đú:
31,2
12
3.85
2.57
6,8
56.74
1.1
Cho vay thu mua lương thực
0
1.2
Chế biến xuất khẩu cỏ tra, cỏ basa
0
1.3
Cho vay XK cà phờ
0
1.4
Ngành mớa đường
0
1.5
Khỏc
31,2
12
3.85
2.57
6,8
56.74
2
Ngành cụng nghiệp. Trong đú:
512,5
196,8
45.6
42.24
75,4
38.28
2.1
Ngành thộp
44,5
17,1
3.36
3.67
-19,2
-112.1
2.2
Ngành điện
0
2.3
Ngành xi măng
0
2.4
Khỏc
467,9
179,7
42.24
38.57
94,5
52.6
3
Ngành xõy dựng
540,9
207,8
40.84
44.59
99,2
47.74
3.1
Ngành giao thụng
161,8
62,1
12.21
13.33
38,4
61.79
3.2
Ngành kinh doanh bất động sản
33,2
32,2
6.32
6.9
30,3
94.33
3.3
Khỏc
345,9
113,5
22.31
24.35
30,5
26.85%
4
Ngành Thương mại - Dịch vụ. Trong đú:
128,6
49,4
9.71
10.6
27,3
55.16
4.1
Nhập khẩu. Trong đú:
0
-
Nhập khẩu phõn bún, thuốc BVTV
0
-
Nhập khẩu thức ăn chăn nuụi
0
-
Nhập khẩu xăng dầu
0
4.2
Xuất khẩu. Trong đú:
0
Cho vay ưu đói xuất khẩu
0
4.3
Khỏc
128,6
49,4
9.71
10.6
27,3
55.16
Tổng cộng
1,213
466
100
100
155
50
(Nguồn: Tổng kết tớn dụng doanh nghiệp của Chi nhỏnh Đống Đa NHNo & PTNT )
Về chất lượng tớn dụng:
Tổng nợ xấu đến 31/12/2009 (nhúm 3,4,5): 20 tỷ đồng; tỷ trọng: 3.9% so với tổng dư nợ. Trong đú:
Nợ xấu cho vay doanh nghiệp: 19.5 tỷ đồng, tăng 19,5 tỷ đồng so với năm 2008.
* Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ cho vay toàn chi nhỏnh: 3.8%
* Tỷ lệ nợ xấu so với cho vay doanh nghiệp: 4.2%, trong đú:
- Nợ xấu cho vay doanh nghiệp nhà nước: 0
- Nợ xấu cho vay doanh nghiệp tư nhõn: 0
Nợ xấu cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 19.5 tỷ đồng
+ Tỷ lệ nợ xấu /tổng nợ xấu cho vay doanh nghiệp: 100%
+ Tỷ lệ nợ xấu /tổng nợ xấu toàn chi nhỏnh: 98%
- Nợ xấu cho vay doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài: 0
* Đỏnh giỏ thực trạng nợ xấu: Nợ xấu toàn chi nhỏnh: 20 tỷ, trong đú, nợ xấu doanh nghiệp là 19,5 tỷ đồng, chiếm 98% nợ xấu toàn chi nhỏnh và 100% nợ xấu là ở doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Trong số 19,5 tỷ đồng nợ xấu, chỉ ở 2 doanh nghiệp, đú là:
- Cụng ty cổ phần DV,TM và Cụng nghiệp Hà Nội: 17,1 tỷ đồng;
- Cụng ty cổ phần sỏng tạo Bỏch Hợp: 2,4 tỷ đồng.
1.1.3.4. Trớch lập dự phũng và xử lý rủi ro:
+ Trớch lập dự phũng rủi ro:
- Nguồn dự phũng năm 2009: 6.254,8 triệu
Trong đú: Dự phũng chung: 862,3 triệu
Dự phũng cụ thể: 5.392,5 triệu
- Số trớch lập đến 31/12/2009: 2.129 triệu đạt kế hoạch giao
+ Xử lý rủi ro
- Số dư nợ xử lý rủi ro năm 2008: 8.688 triệu
- Số xử lý rủi ro đến 31/12/2009: 0
- Số thu hồi nợ xử lý rủi ro đến 31/12/2009: 417 triệu đạt 15.44% kế hoạch năm 2009.
- Dư nợ xử lý rủi ro đến 31/12/2009: 8.271 triệu.
1.1.3.5. Cỏc hoạt động dịch vụ:
+ Bảo lónh trong nước:
- Số mún phỏt hành: 574 mún
- Dư nợ bảo lónh: 306.871 triệu
- Thu phớ: 6.653 triệu đồng tăng 60% so với năm 2008. Hạch toỏn vào thu nhập năm 2009: 3.432 triệu đồng.
+ Dịch vụ TTQT
- Mở và thanh toỏn L/C nhập khẩu: 139 mún trị giỏ 13.950 ngàn USD
- Chuyển tiền nước ngoài, nhờ thu hàng nhập: 437 mún trị giỏ 17.470 ngàn USD
- Hàng xuất khẩu ( L/C xuất, nhận tiền về): 140 mún trị giỏ 13.240 ngàn USD
- Thanh toỏn biờn mậu: 111 mún trị giỏ 14.776.694 CNY
- Chuyển tiền phi thương mại: 04 mún trị giỏ 57.023,57USD
- Thu phớ: 865 triệu tăng 57% so với năm 2008
+ Dịch vụ chuyển tiền trong nước: thu phớ 1.315 triệu tăng 151% so với năm 2008
+ Dịch vụ Western: thu phớ 69 triệu, tăng 21% so với năm 2008
+ Dịch vụ thẻ: Phỏt hành 1.609 thẻ ATM tăng 516 thẻ so với năm 2008, 19 thẻ Visa tăng 16 thẻ so với năm 2008, 11 thẻ Master.
+ Lói Kinh doanh ngoại tệ: 414 triệu tăng 100% so với năm 2008.
1.1.3.6. Kết quả tài chớnh:
+ Tổng thu: 197.393 triệu đồng, tăng 82.85% so với năm 2008
- Thu lói cho vay: 51.276 triệu
- Thu phớ thừa vốn: 137.502 triệu
- Thu dịch vụ: 9.052 triệu tăng 69% so với cựng kỳ năm trước, đạt 114% kế hoạch giao, hạch toỏn vào thu nhập năm 2009: 6.229 triệu đồng.
+ Tổng chi: 185.282 triệu tăng 89.84% so với năm 2008
- Trả lói tiền gửi: 156.427 triệu
- Chi lương: 4.218 triệu
- Bốn khoản chi: 3.727 triệu chiếm 2% tổng chi
- Chi tài sản: 6.667 triệu
- Chi DPRR và bảo hiểm TG : 2.647 triệu
+ Quỹ thu nhập chưa lương: 16.329 triệu đạt 105,3% kế hoạch gi