MỤC LỤC
Lời nói đầu1
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY XÂY LẮP VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM
I.ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY XÂY LẮP VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM 3
1.Quá trình hình thành và phát triển3
1. Chức năng, nhiệm vụ công ty xây lắp và tư vấn đầu tư
Công Nghiệp Thực Phẩm3
3.Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh4
4.Bộ máy quản lý của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP5
5.Công tác tổ chức kế toán tại công ty7
6.hình thức sổ kế toán tại công ty9
PHẦN II
SỐ LIỆU TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VÀ TƯ VẤN
ĐẦU TƯ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
QUÍ I/2001
A.SỐ DƯ ĐẦU KỲ CỦA CÁC TÀI KHOẢN12
B.CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH TRONG QUÝ12
I.CÁC NGHIỆP VỤ12
II.ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ 18
C.SỐ DƯ CUỐI KỲ CỦA CÁC TÀI KHOẢN33
CHƯƠNG I
KẾ TOÁN TÀI SẢN CÔC ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ
I.ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI TSCĐ TRONG CÔNG TY45
1.Đặc điểm45
2.Phân loại tài sản cố định45
3.Các chứng từ và sổ sách dùng để quản lý TSCĐ trong công ty45
II. HẠCH TOÁN TSCĐ46
1.Tài sản cố định46
III.MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TRONG QUÝ47
CHƯƠNG II
KẾ TOÁN THU MUA, NHẬP XUẤT VÀ DỰ TRỮ
NGUYÊN VẬT LIỆU
I.ĐẶC ĐIỂM NGHUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÔNG TY64
1.Đặc điểm64
2.Phân loại vật liêu64
3.Các chứng từ sổ sách quản lý nguyên vật liệu trong công ty64
II.HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU64
1.Tài khoản sử dụng65
III.MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TRONG CÔNG TY 65
CHƯƠNG III
KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG (TIỀN LƯƠNG )
I.PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN LƯƠNG TRONG CÔNG TY 80
1.Phương pháp80
2.Các chứng từ cho nghiệp vụ tiền lương81
II.MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY81
CHƯƠNG IV
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
I.ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP92
II.KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
CỦA CÔNG TY92
1.Phương pháp tập hợp92
2.Tài khoản sử dụng92
3.Tính giá thành công trình Que hàn Việt Đức93
CHƯƠNG V
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
I.HẠCH TOÁN CÁC LOẠI TIỀN TẠI CÔNG TY98
1.Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán98
2.Các sổ sách hạch toán tại công ty98
3.Một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ99
CHƯƠNG VI
KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
I.NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN115
1.Tài khoản sử dụng115
2.Nội dung và kết cấu115
II.NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA116
1.Tài khoản sử dụng116
2.kết cấu và nội dung TK131 – Phải thu của khách hàng116
III.CÁC KHOẢN THANH TOÁN VỚI NHÀ NƯỚC116
1.Tài khoản sử dụng116
2.Kết cấu và nội dung ghi chép116
IV.HẠCH TOÁN THANH TOÁN TẠM ỨNG117
1.Tài khoản sử dụng117
2.Kết cấu và nội dung TK141 – Tạm ứng117
V.HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN KHÁC117
1. Tài khoản sử dụng117
2.Kết cấu và nội dung của tài khoản117
VI.CÁC SỔ SÁCH HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VÀ
TƯ VẤN ĐẦU TƯ CNTP117
CHƯƠNG VII
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNGNGHIỆP VỤ TÀI CHÍNH VÀ
BẤT THƯỜNG
I.TÀI KHOẢN SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN129
1.Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động bất thường129
2.Chi phí hoạt động tài chính và hoạt động bất thường129
II.SỔ SÁCH HẠCH TOÁN 129
III.MỘT SỐ NGHIỆP VỤ 129
CHƯƠNG VIII
KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN
I.HẠCH TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU135
1.Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán135
II.MỘT SỐ NGHIỆP VỤ135
CHƯƠNG IX
CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY
XÂY LẮP VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ CNTP
I.PHƯƠNG PHÁP VÀ TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ139
1.Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán139
2.Tài khoản 641, 642 – chi phí BH và chi phí QLDN139
3.Phương pháp hạch toán và sổ sách hạch toán kinh doanh tại công ty140
CHƯƠNG X
KẾ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CÁC BÁO CÁO
TÀI CHÍNH144
1.Bảng cân đối kế toán146
2.Báo cáo kết quả kinh doanh151
3.Thuyết minh báo cáo tài chính158
4.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ164
PHẦN III
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
I.ĐÁNH GIÁ CHUNG169
II.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY XÂY LẮP VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ CÔNG
NGHIỆP THỰC PHẨM169
KẾT LUẬN170
183 trang |
Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 2356 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp Thực Phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Công cuộc xây dựng dất nước ta đang được đẩy lên rất nhanh. Từ nhiều góc cạnh nhiều hướng khác nhau. Để từ đó đạt được đồng bộ. Không nằm ngoài sự phát triển công tác hạch toán kế toán ở các công ty cũng đang đi vào quỹ đạo đó
Hạch toán kế toán trong công ty là một phần không thể thiếu. Nó tạo cho công ty có một kế hoạnh cho tương lai vững chắc. Giúp cho công ty có các chính sách hợp lý đối với tất cả các đối tượng tham gia vào quá trình sản xuất.
Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật, nó phát huy tác dụng như một công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu quản lý kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay.
Từ những nhận thức trên và qua đợt thực tập, cùng với sự giúp đỡ của các bác, các cô, các chị ở phòng kế toán công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm và cô giáo hướng dẫn đã giúp em nghiên cứu đề tài “CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM “” để từ đó cho em thấy rõ hơn công tác hạch toán kế toán một cách sâu sắc.
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng thực tế của bản thân còn hạn chế nên bản báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thấy cô giáo và các bạn để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN SUẤT KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY XÂY LẮP VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM:
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Vào những năm 1971-1972: cả nước đang trong cuộc chiến tranh chống Mỹ cần có một số kho tàng dự trữ lương thực thực phẩm phục vụ cho chiến tranh. Nên Bộ Công nghiệp thực phẩm ra quyết định thành lập công ty xây lắp Công nghiệp thực phẩm tiền thân của nó là Công ty thiết bị công trình Công nghiệp thực phẩm.
Đầu năm 1972 công ty xây lắp Công nghiệp thực phẩm đổi tên thành công ty xây lắp I. Sau đó đến năm 1993 công ty đổi tên thành công ty xây lắp và tư vấn Công nghiệp thực phẩm theo quyết định thành lập số 233 NN/TCCB/QĐ ngày 09 tháng 04 năm 1993 của Bộ Công nghiệp và Công Nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông Ngiệp và phát triển nông thôn) .Và cái tên này vẫn tồn tại cho đến nay tại trụ sở của công ty 14 Lê Quí Đôn- Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Số công nhân trong danh sách định biên trong danh sách là 111 người. Trong đó số nhân viên có trình độ đại học là 48 người,số nhân viên có trình độ trung cấp là 25 người, và số công nhân bậc cao và nhân viên khác là 37 người. Vì là công ty xây dựng nên chỉ có 28 người là nữ. Ngoài ra công ty còn hợp đồng thời vụ với số lao động là thợ nề, thợ mộc, thợ bê tông cốt thép, … bình quân là 500 người .
Chức năng, nhiệm vụ của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công Nghiệp Thực Phẩm
Chức năng của công ty:
Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công Nghiệp Thực Phẩm thuộc
Bộ Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn, công ty công ty là một tổ chức kinh tế thuộc doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyên nghành xây dựng cơ bản.
Ngoài ra công ty còn được phép sản xuất khai thác và cung cấp vật liệu xây dựng cho các công ty khác .
Nhiệm vụ:
Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp do bộ chủ quản giao cho, các công trình đấu thầu trong Bộ và các nghành khác. Một số công
thuộc về công trình giao thông, thuỷ lợi, đường dây trạm biến áp đến 35KW, san ủi khai hoang … và nhiều các nhiệm vụ khác như tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ nhằm công nghiệp hoá, đào tạo các cán bộ công nhân kỹ thuật.
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh:
Khách hàng và mặt hàng cung ứng của doanh nghiệp:
Quá trình xây dựng thường được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia làm nhiều việc khác nhau. Cụ thể qui trình công nghệ sản xuất của công ty như sau:
Khối lượng công trình
Vật liệu mua về nhập kho
Xuất cho công trình thi công (các đội sản xuất)
Hoàn thiện công trình
Bàn giao công trình đưa vào sử dụng
Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp thực phẩm do đặc thù là nghành xây dựng nên sản phẩm của công ty là sản phẩm đơn chiếc, chu kỳ sản xuất lâu dài tập trung cần nhiều nguyên liệu, sản phẩm chỉ bán cho một khách hàng
Đối thủ cạnh tranh:
Với nền kinh tế mở cửa như nước ta hiện nay thì để đứng vững trên thị trường đối với nghành ây dựng cơ bản là một điều rất khó khăn. Công ty phải
cạnh tranh với các công ty khác như các doanh nghiệp tư nhân liên có vốn đầu tư nước ngoài hoặc các công ty liên doanh liên kết trong nước hay ngay trong nội bộ nghành thuộc tổng công ty.
Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp thực phẩm đẫ tham gia xây dựng nhiều công trình cho nhiều nhành nghề khác nhau. Trong đó phải kể đến như : Kho thành phẩm nhà máy đường Lam Sơn trường trung học vật tư Nông nghiệp Sóc Sơn , trung tâm Bảo Việt Hà Nội, trụ sở công ty Bảo Việt Hà Tây, đường giao thông EA Đắc Lắc, nhà máy bánh kẹo Hải Châu, nhà máy thuốc lá Thăng Long …
Tất cả các công trình trên công ty đã hoàn thành và được công nhận đảm bảo chất lượng. Nhưng đó mới chỉ là một số nhỏ các công trình mà công ty đã thi công.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:
Chỉ tiêu
Thực hiện
2000
Thực hiện 2001
So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ %
Doanh thu
24.266.305.594
36.328.640.710
12.062.355.116
49,7
chi phí
-CP bán hàng
-CP QLDN
-Giá vốn
24.104.764.886
35.757.431.134
11.652.666.248
48,3
1.388.607.470
1.615.197.610
226.590.140
0,9
22.716.157.416
34.142.233.524
11.426.076.146
47,4
3. Lợi nhuận
161.540.708
571.209.576
409.668.868
253,6
Qua bảng trên ta có thể nhận thấy trong hai năm qua là năm 2000 – 2001 doanh thu của doanh nghiệp năm 2001 tăng hơn so với năm 2000 là 12.062.355.116 đồng tương ứng tăng 49,7%. Còn chi phí tăng 11.652.666.248 đồng tương ứng tăng 48,3% ,đây không phải là một điều
đấng lo ngại vì tỷ lệ tăng của doanh thu cao hơn so với tỷ lệ tăng của chi phí. Mặt khác khi doanh thu tăng đương nhiên sẽ dẫn tới chi phí tăng lên. Chính vì thế chúng ta thấy lợi nhuận tăng 409.668.868 đồng tăng tương ứng là 253,6%. Nhìn vào con số lợi nhuận tăng ta mới thấy hết được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Bộ máy quản lý của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm:
Công ty là một đơn vị thành viên của tổng công ty xây dựngNông nghiệp và phát triển Nông thôn thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy gọn nhẹ, đảm bảo yêu cầuvà nhiệm vụ do tổng công ty đề ra, tạo lực hoạt động, thúc đẩy kinh doanh phát triển, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế. Qua tìm hiểu cho thấy
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Ban giám đốc :
+ Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất trong công ty, là người chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của công ty. Đồng thời là đại diện pháp nhân của công ty, chịu mọi trách nhiệm trước tổng giám đốc công ty và pháp luật về hoạt động của công ty.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: được giám đốc chỉ định và đề nghị bộ chủ quản ra quyết định. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật giúp giám đốc chỉ đạo phòng kế hoạch, cùng phòng kế hoạch lập các kế hoạch sản xuất và theo dõi chất lượng các công trình đang thi công
.
Các phòng ban chức năng:
+ Phòng tổ chức hành chính: gồm 6 người làm công việc như tiếp khách, văn thư, đánh máy, chăm lo đời sống cho các cán bộ công nhân viên. Đồng thời tổ chức về nhân sự, về hành chính, về tình hình đối nội đối ngoại của công ty.
+ Phòng kế toán tài chính: gồm 7 người chuyên về hoạch toán các khoản chi tiêu, chi trả các tài sản và qui trình sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn từ đó lập thành báo cáo tài chính, phòng kế toán tài chính còn xây dựng các kế hoạch tài .
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật: gồm 5 người có nhiệm vụ theo dõi về tình hình chất lượng của công trình và lập kế hoạch hàng năm .
Tất cả các phòng ban nói trên có chức năng là bộ máy cố vấn giúp đỡ giám đốc trong công việc sản xuất kinh doanh. Đồng thời quản lý các đơn vị trực thuộc .
Các đội xây lắp trực thộc công ty: gồm 6 đội và một chi nhánh ở miền trung.
Các đội xây lắp trực thuộc công ty hoạt động trên cở sở các công việc của công ty giao cho. Mỗi đội gồm : đội trưởng, đội phó, các kỹ sư phụ trách kỹ thuật, nhân viên kế toán, thủ kho vật tư và một số công nhân lành nghề.
Công tác tổ chức kế toán tại công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm :
Phòng kế toán tài chính tập trung toàn bộ kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh, là bộ phận hoạch toán cuối cùng. Vì vậy bộ phận kế toán của công ty được tổ chức theo trực đa chiều để thực hiện công việc đạt hiệu quả cao nhất . Phòng kế toán tài chính gồm 7 người tập trung tại công ty .
Kế toán trưởng:
Kế toán trưởng đồng thời là kế toán tổng hợp, có nhiệm vụvừa quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán tại công ty, vừa tập hợp các chi
phí của các đội để từ đó tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh của toàn công ty .
Kế toán tiền mặt, tiền lương:
Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tính toán, tổng hợp số liệu về kết quả lao động, quản lý chặt chẽ việc sử dụng chi tiêu cho chi phí thuộc quản lý của công ty.
Kế toán ngân hàng :
Theo dõi các tài khoản tiền gửi, tiền vay, ký cược ký quỹ với ngân hàng. Để từ đó luôn đảm bảo có một lượng tiền đủ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
Kế toán thuế và khác :
Kê khai các hoá đơn mua và bán của công ty từ đó tính ra các khoản phải tính thuế, được khấu trừ và cuối cùng là khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước .
Kế toán tài sản, công nợ :
Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ kịp thời về hiện trạng và giá trị hiện có của tài sản cố định. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa
tài sản cố định, phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của tài sản cố định trong quá trình sản xuất .
Quĩ tiền mặt:
Ngoài ra ở các đội sản xuất đều có kế toán để theo dõi tình hình nhập xuất vật tư, chi lương cho công nhân viên ở các đội, theo dõi các chi phí khác. Sau đó mỗi tháng tập hợp toàn bộ chi phí gửi lên phòng kế toán của công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty
Hình thức sổ kế toán tại công ty:
Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư Công nghiệp Thực Phẩm áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để ghi sổ kế toán. Hình thức chứng từ ghi sổ là một hình thức rất thông dụng với các cơ quan hiện nay bởi hình thức này rất gọn nhẹ ít giấy
tờ xong vẫn dễ kiểm tra, dễ quản lý,nhưng vẫn đem lại hiệu quả cao trong công tác hoạch toán .
Sơ đồ trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú :
: quan hệ đối chiếu
: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
PHẦN II
SỐ LIỆU TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ CÔNG NHIỆP THỰC PHẨM
QUÍ I/2001
A – SỐ DƯ ĐẦU KỲ CỦA CÁC TÀI KHOẢN :
+ TK 111: 65 547 685
+ TK 112: 1 407 230 213
+ TK 311: 2 381 919 314
+ TK 131: 6 705 805 268
+ TK 139: ( 145 000 000 )
+ TK 141:
141.1: 83 958 241 (tạm ứng)
141.3: 5 638 282 657 (phải trả các đơn vị nội bộ-dư có-nv)
141.3: 1 641 308 859 (phải thu nội bộ-dư nợ-ts)
+ TK 144: 45 053 750
+ TK 152: 12 900 000
+ TK 154: 1 162 263 191
+ TK 211: 903 349 008
+ TK 214: (445 205 313 )
+ TK 221: 10 000 000
+ TK 331: 725 922 246 (trả trước cho người bán-dư nợ-ts)
TK 331: 84 033 656 (phải trả cho người bán-dư có-nv)
+ TK 333+338.3: 106 973 566
+ TK 334: 65 000 000
+ TK 338(2+4+8):280 158 062
+ TK 411: 953 144 202
+ TK 414: 570 077 483
+ TK 415: 33 950 218
+ TK 431(1+2): 87 941 070
+ TK 431.4: 16 974 609 (quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm)
B – CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH TRONG QUÝ :
I – các nghiệp vụ
Trong quý I/2001 công ty nhận thi công công trình “ công ty que hàn Việt Đức “. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty trong quý như sau:
1. Ngày 2-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 198 674 (trong đó VAT 10%). Công trình chi bằng séc
2. Ngày 3-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 13 020 000 trong đó VAT là 1.183.637. Xuất ngay cho công trình cùng với số lượng của ngày 2-1. Công trình chi bằng séc
3. Ngày 3-1 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 350.000.000 (Phiếu thu số 1 ).
4. Ngày 3-1 chi tiền chi phí hành chính và văn phòng phẩm số tiền là 8 245 000 ( Phiếu chi số 1 ).
5. Ngày 4-1 chi tiền mặt nộp BHYT 3 tháng đầu năm cho BHYT Hà Nội số tiền là 3 961 000 ( Phiếu chi số 2).
6. Ngày 5-1 nhận được tiền thuê xưởng của công ty tháng 1 số tiền là
30 000 000 (Phiếu thu số 2 ).
7. Ngày 5-1 chi lương cho cán bộ công nhân viên (thuộc bộ phận quản lý của công ty) số tiền là 15 632 400. ( Phiếu chi số 3 ).
8. Ngày 5-1 công trình công ty Việt Đức vay tiền bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 76 240 000
9. Ngày 5-1 chi tiền mua cát số tiền là 254 520 và VAT 10%. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 4 ).
10.Ngày 5-1 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là
70 000 000. ( Phiếu thu số 3 )
11. Ngày 6-1 chi tiền mua gạch R60A1 số tiền là 11 990 000 (trong đó VAT 10%). Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 5 )
12.Ngày 9-1 mua máy vi tính và máy in bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là
13 910 600 và thuế VAT là 983 380. Lấy từ quỹ đầu tư phát triển. Tài sản này dự tính khấu hao trong 3 năm và sử dụng cho bộ phận quản lý
13.Ngày 9-1 chi mua xi măng Bút sơn số tiền là 7 400 000 (trong đó có VAT 10% ). Xuất ngay cho công trình. Công trình trả bằng séc
14.Ngày 9-1 chi tiền sửa ô tô và vé qua phà số tiền là 524 000. ( Phiếu chi số 6 ). Thuộc chi phí của bộ phận quản lý
15.Ngày 10-1 chi mua xăng ô tô cho bộ phận quản lý bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 5 400 000 ( trong đó VAT là 233 000 ).
16.Ngày 10-1 nộp tiền BHXH quý IV/2000 bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 22 937 328.
17.Ngày 12-1 chi mua xi măng Bút sơn số tiền là 21 600 000 ( trong đó VAT 10%). Xuất ngay cho công trình.Công trình chi bằng séc
18.Ngày 12-1 chi mua thép số tiền là 15 387 071 và VAT là 769 354. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng tiền gửi
19.Ngày 12-1 chi mua xà gồ, cốp pha, cây chống số tiền là 17 163 000 trong đó VAT là 499 894 . Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng tiền gửi
20.Ngày 15-1 công trình công ty que hàn Việt Đức vay tiền mặt số tiền là
350 000 000. ( Phiếu chi số 7).
21.Ngày 15-1 chi tiền mua cửa chống lật nhôm các loại số tiền là 1 600 000 trong đó VAT là 46 602. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 8 ).
22.Ngày 16-1 chi tiền hội nghị tổng kết sản xuất kinh doanh năm 2000 số tiền là 7 505 000 ( trong đó VAT là 682 000 ). (Phiếu chi số 9 ).
23.Ngày 16-1 chi tiền quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi số tiền là
43 500 000. ( Phiếu chi số 10 ).
24.Ngày 16-1 chi tiền mua đinh 7 và các loại khác số tiền là 600 000 trong đó VAT là 17 476. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 11 ).
25.Ngày 17-1 chi tiền cước điện thoại, điện, nước của bộ phận quản lý số tiền là 3 374 651 (trong đó VAT 10% ) bằng tiền gửi ngân hàng.
26.Ngày 17-1 công trình công ty que hàn Việt Đức vay tiền bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 7 600 000
27. Ngày 18-1 chi mua xi măng Bút sơn số tiền là 7 363 000 trong đó VAT là 672 730. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng tiền gửi
28.Ngày 19-1 nộp BHXH và BHYT tháng 1/2001 của cán bộ công nhân viên cho công ty số tiền là 942 400. ( Phiếu thu số 4 )
29.Ngày 19-1 thanh toán tiền lương tháng 1 và tạm ứng lương tháng 2 cho bộ phận quản lý số tiền là 17 650 600. ( Phiếu chi số 12 )
30.Ngày 19-1 chi mua thép số tiền là 19 283 676 trong đó VAT là 918 270. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng tiền gửi
31.Ngày 21-1 mua xi măng các loại số tiền là 10 717 727 ( chưa VAT 10% ). Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
32.Ngày 24-1 mua xi măng số tiền là 7 350 000 (trong đó VAT 10% )
thép số tiền là 4 004 000 (trong đó VAT 5% ).
Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
33.Ngày 28-1 chi tiền mua thép các loại số tiền là 2 434 802 trong đó VAT là 115 943. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 13 )
34.Ngày 28-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 13 120 000 (trong đó VAT 10%).Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
35.Ngày 29-1lãi ngân hàng số tiền là 1 519 840.
36.Ngày 29-1 phí thanh toán ngân hàng số tiền là 361 289.
37. Ngày 30-1 chi mua cát đen, cát vàng thi công số tiền là 7 600 000 trong đó VAT là 149 021. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
38. ngày 31-1 chi mua gạch R60A1 số tiền là 15 326 430 ( trong đó VAT 10%). Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
39.Ngày 1-2 chi tiền mua chi phí hành chính và văn phòng phẩm số tiền là
5 120 500 ( trong có VAT 10% ). ( Phiếu chi số 14 )
40.Ngày 3-2 mua xi măng các loại số tiền là 17 254 545 và VAT 10%là
1 725 455. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
41.Ngày 6-2 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là
10 000 000. ( Phiếu thu số 5)
42.Ngày 6-2 Sương lĩnh tiền để sửa chữa văn phòng công ty số tiền là
18 220 000. ( Phiếu chi số 15 )
43.Ngày 6-2 nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 60 258 000, thuế môn bài năm 2001 và thuế sử dụng vốn năm 2000 là 15 441 000 bằng tiền gửi ngân hàng
44.Ngày 6-2 mua séc của ngân hàng số tiền là 10 000.
45.Ngày 7-2 chi lương cho các phòng ban số tiền là 15 825 000. ( Phiếu chi số 16 ).
46.Ngày 8-2 chi lương đội tổ gián tiếp của công trình công ty Việt Đức tháng 1 số tiền là 4 000 000. ( Phiếu chi số 17 )
47. Ngày 8-2 chi mua thiết bị điện các loại số tiền là 19 244 000 trong đó VAT là 560 509. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
48.Ngày 9-2 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là
200 000 000. ( Phiếu thu số 6 )
49.Ngày 9-2 phí thanh toán ngân hàng số tiền là 56 000
50.Ngày 10-2 chi tiền mặt mua chậu đồng bộ số tiền là 213 592 và VAT là
6 408. Xuất ngay chi công trình. ( Phiếu chi số 18 )
51.Ngày 12-2 công trình công ty Việt Đức vay tiền mua thép, xi măng tiền gửi ngân hàng số tiền 99 160 000
52.Ngày 13-2 chi tiền mua văn phòng phẩm cho công trình số tiền là 72 000.
( Phiếu chi số 19 )
53. Ngày 13-2 chi mua tôn màu Đài Loan sóng các loại số tiền là 15 298 000 trong đó VAT là 728 500. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
54. Ngày 13-2 chi tiền mua vật liệu các loại số tiền là 2 500 000 trong đó VAT là 49 020. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 20 )
55.Ngày 13-2 chi tạm ứng lương cho công nhân thi công trình Việt Đức số tiền là 20 000 000. ( Phiếu chi số 21 )
56.ngày 15-2 chi tiền mặt mua ống và tê các loại số tiền là 973 784 và VAT là 29 216.Xuất ngay cho công trình. ( phiếu chi số 22 )
57.Ngày 15-2 nộp tiền điện, nước, điện thoại tháng 1/2001 của bộ phận quản lý số tiền là 2 893 000 (trong đó VAT 10% ). ( Phiếu chi số 23)
58. Ngày 15-2 chi mua thép các loai số tiền là 28 000 0000 trong đó VAT là 1 333 600. Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
59.Ngày 16-2 công trình công ty Việt Đức vay tiền tiền gửi ngân hàng số tiền 109 762 142
60.Ngày 16-2 chi mua xi măng số tiền 7 300 000 (trong đó VAT 10% ).
Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc
61.Ngày 16-2 chi tiền mặt mua chậu INOX số tiền là 600 000 (trong đó VAT 10% ). Xuất ngay cho công trình . ( Phiếu chi số 24 )
62.Ngày 16-2 chi tiền mua chậu đồng bộ và gương soi số tiền 1 320 387 và VAT là 39 613.Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 25 )
63.Ngày 16-2 chi tiền mặt mua thiết bị vật tư đường nước số tiền 1 606 792 và VAT 48 208.Xuất ngay cho công trình. (Phiếu chi số 26 )
64.Ngày 20-2 chi tiền mặt mua vật tư đường nước số tiền 611 650 và VAT
18 350. Xuât ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 27)
65.Ngày 20-2 chi tiền mua cát 3x6 các loại số tiền 1 094 173 và VAT là
32 827. Xuất ngay cho công trình. ( Phiếu chi số 28 )
66. Ngày 20-2 chi mua gạch các loại số tiền là 25 778 769 (trong đó VAT 10%) . Xuất ngay cho công trình. Công trình chi bằng séc