Hiện nay, Biến đổi khí hậu đang là vấn đề nóng bỏng, được quan tâm và đề cập trên toàn thế giới. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng xấu đến những yếu tố cơ bản của cuộc sống con người trên phạm vi toàn cầu về nguồn nước, môi trường, sức khỏe, lương thực Cùng với thế giới, Việt Nam đang nỗ lực tham gia các chương trình hoạt động của nghị định thư Kyoto nhằm giảm bớt lượng phát thải của khí nhà kính- nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu. Trong đó, cơ chế phát triển sạch ( Clean Development Mechanism – CDM) là một công cụ mang lại nhiều lợi ích về môi trường cũng như mang lại nguồn lợi nhuận lớn về đầu tư kinh tế.
Ở nước ta hiện nay đã có rất nhiều công trình dự án CDM được phê duyệt. Trong đó, thuỷ điện là loại nhà máy cắt giảm phát thải thành công nhất trong CDM, tính theo các dự án đã đăng ký: 40 dự án thủy điện trong số 269 dự án dạng CDM đã được đăng ký. Từ những hiệu quả và lợi ích đó, với sáng kiến sử dụng khí thiên nhiên, là một loại nhiên liệu sạch và phát thải ít hơn so với dầu diesel hoặc than để sản xuất điện năng là một giải pháp CDM mang lại hiệu quả lớn. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của sáng kiến tôi quyết định nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả cơ chế phát triển sạch (CDM) của dự án nhà máy điện khí chu trình hỗn hợp Nhơn Trạch I ”.
77 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2697 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá hiệu quả cơ chế phát triển sạch (CDM) của dự án nhà máy điện khí chu trình hỗn hợp Nhơn Trạch I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
LỜI MỞ ĐẦU:: 11
CHƯƠNG 1. HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH, BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU,
NGHỊ ĐỊNH THƯ KYOTO VÀ CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH CDM: 13
1.1 Hiệu ứng nhà kớnh và Biến đổi khớ hậu: 13
1.1.1. Hiệu ứng nhà kớnh:: 13
1.1.2. Tỏc động của biến đổi khớ hậu: 15
1.1.2.1 Nguồn nước: 16
1.1.2.2 Nụng nghiệp và an ninh thực phẩm: 17
1.1.2.3 Cỏc hệ sinh thỏi: 17
1.1.2.4 Vựng ven bờ: 18
1.2 Cụng ước khung của Liờn Hợp Quốc về biến đổi khớ (UNFCCC) -
Nghị Định Thư Kyoto – Cơ chế phỏt triển sạch (CDM): 18
1.2.1 Cụng ước khung của Liờn Hợp Quốc về biến đổi khớ hậu (UNFCCC): 18
1.2.2 Nghị định thư Kyoto : 20
1.2.3 Cơ chế phỏt triển sạch (CDM): 21
1.2.3.1 Nội dung cơ bản của CDM: 21
1.2.3.2 Cỏc điều kiện để tham gia vào CDM: 22
1.2.3.3 Lợi ớch từ cỏc dự ỏn CDM: 22
1.2.3.4 Cỏc lĩnh vực thuộc dự ỏn CDM: 22
1.2.3.5 Chu trỡnh thực hiện dự ỏn CDM: 23
1.2.3.6 Tiờu chuẩn quốc gia để phờ duyệt dự ỏn CDM tại Việt Nam 25
1.3 Tổng quan về thị trường CERs của quốc tế và Việt Nam: 28
1.3.1 Thị trường CERs quốc tế: 28
1.3.2 Thị Trường KNK Việt Nam: 29
1.4 Phương phỏp đỏnh giỏ hiệu quả dự ỏn CDM: 31
1.4.1 Phương phỏp phõn tớch chi phớ lợi ớch: 31
1.4.2 Phương phỏp phõn tớch chi phớ lợi ớch dự ỏn CDM:: 32
1.4.2.1 Bước 1: Xỏc định chi phớ lợi ớch: 32
1.4.2.2 Bước 2: Đỏnh giỏ chi phớ lợi ớch:: 33
1.4.2.3 Bước 3: Tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu: 34
1.4.2.4 Bước 4: Phõn tớch rủi ro và độ nhạy: 34
1.4.2.5 Bước 5: Kết luận và kiến nghị: 38
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN CDM NHÀ MÁY
ĐIỆN KHÍ CHU TRèNH HỖN HỢP NHƠN TRẠCH I: 39
Giới thiệu về dự ỏn CDM Nhà mỏy Điện khớ Chu trỡnh hỗn hợp
Nhơn Trạch I:: 39
2.1.1. Loại hỡnh hoạt động: 39
2.1.2 Vị trớ thực hiện dự ỏn: 39
2.1.3 Quy mụ của dự ỏn: 41
2.1.4 Thời gian hoạt động dự ỏn dự tớnh như sau: 42
2.1.5 Giới thiệu cụng nghệ ỏp dụng trong hoạt động dự ỏn: 42
2.2 Tớnh toỏn lượng giảm phỏt thải phỏt thải carbon: 46
2.2.1 Phỏt thải do hoạt động dự ỏn gõy ra: 46
2.2.2 Phỏt thải đường cơ sở của lưới điện quốc gia: 47
2.2.3 Lượng phỏt thải rũ rỉ hàng năm: 52
2.2.4. Giảm phỏt thải của dự ỏn: 54
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN CDM NHÀ MÁY ĐIỆN KHÍ CHU TRèNH HỖN HỢP NHƠN TRẠCH I: 55
3.1 Phõn tớch chi phớ lợi ớch của dự ỏn nền.: 55
3.1.1 Xỏc định chi phớ của dự ỏn nền: 55
3.1.2 Xỏc định lợi ớch của dự ỏn nền: 56
3.1.3 Tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả dự ỏn nền: 57
3.2 Xỏc định chi phớ và lợi ớch tăng thờm nhờ ỏp dụng CDM khi bỏn
được CERs: 57
3.2.1 Xỏc định chi phớ : 57
3.2.2 Xỏc định lợi ớch: 58
3.2.2.1 Xỏc định giỏ bỏn CERs: 58
3.2.2.2 Xỏc định lợi ớch từ bỏn CERs: 59
3.3 Xỏc định lợi ớch và chi phớ của dự ỏn từ việc bỏn điện và bỏn CERs: 60
3.3.1 Tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả dự ỏn khi bỏn được CERs:...61
3.3.2 Phõn tớch rủi ro và độ nhậy: 62
3.3.2.1 Phõn tớch độ nhạy do sự thay đổi của chi phớ vận hành
và bảo dưỡng: 63
3.3.2.2 Phõn tớch độ nhạy do sự thay đổi của giỏ bỏn điện: 64
3.4 Kết luận về dự ỏn: 65
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ: 69
4.1. Đối với chớnh phủ cơ quan chức năng và cú thẩm quyền về CDM tại
Việt Nam: 69
4.2.Đối với dự ỏn CDM Nhà mỏy Điện khớ Chu trỡnh Hỗn Hợp
Nhơn Trạch 1: 70
KẾT LUẬN: 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: 72
PHỤ LỤC: 74
BẢNG GIẢI NGHĨA CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CDM
Cơ chế phỏt triển sạch
KNK
Khớ nhà kớnh
IPCC
Ban liờn chớnh phủ về biến đổi khớ hậu
UNFCCC
Cụng ước khung của Liờn Hợp Quốc về biến đổi khớ hậu
UNEP
Chương trỡnh Mụi trường Liờn hợp quốc
WMO
Tổ chức Khớ tượng Thế giới
INC
Uỷ ban Đàm phỏn Liờn chớnh phủ
EU
Chõu Âu
IJ
Cơ chế đồng thực hiện
IET
Cơ chế buụn bỏn quyền phỏt thải
CERs
Giảm phỏt thải được chứng nhận
ODA
Quỹ dành cho cho Hỗ trợ phỏt triển chớnh thức
TW
Trung Ương
IAE
Cơ quan năng lượng Quốc tế
tCO2e
Tấn CO2 tương đương
NPV
Giỏ trị hiện tại rũng
BCR
Tỷ suất lợi ớch – chi phớ
IRR
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
PB
Thời gian hoàn vốn
EVN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
EPC
Hợp đồng Thiết kế - Cung ứng vật tư thiết bị - Xõy lắp
OM
Chi phớ hàng năm
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1
Tiờu chuẩn ưu tiờn cho cỏc dự ỏn CDM tại Việt Nam
Bảng 1.2
Bảng minh họa tổng hợp chi phớ và lợi ớch theo thời gian
Bảng 2.1
Cỏc thụng số chớnh Turbin khớ
Bảng 2.2
Cỏc thụng số chớnh của lũ thu hồi nhiệt
Bảng 2.3
Cỏc thụng số chớnh Turbine hơi
Bảng 2.4
Chi phớ sản xuất điện của cỏc nhà mỏy điện
Bảng 2.5
Tỷ lệ sản lượng điện của cỏ nguồn bắt buộc phải hoạt động với chi phớ thấp
Bảng 2.6
Sản lượng điện và tiờu thụ nhiờn liệu của cỏc nhà mỏy nhiệt điện từ năm 2005 – 2007
Bảng 2.7
Cỏc nhà mỏy điện cú tổng sản lượng chiếm 20% sản lượng điện quốc gia
Bảng 2.8
Lượng giảm phỏt thải của hoạt động dự ỏn
Bảng 3.1
Bảng tổng hợp lợi ớch và chi phớ của dự ỏn
Bảng 3.2
Bảng kết quả tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả dự ỏn nền
Bảng 3.3
Bảng Chi phớ tăng thờm khi bỏn CERs
Bảng 3.4
Bảng lợi ớch của dự ỏn từ việc bỏn CERs
Bảng 3.5
Bảng tổng hợp chi phớ và lợi ớch của dự ỏn CDM trong trường hợp bỏn được CERs
Bảng 3.6
Bảng tổng chi phớ và lợi ớch của dự ỏn
Bảng 3.7
Bảng kết quả tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả dự ỏn khi bỏn được CERs
Bảng 3.8
Bảng cỏc chỉ tiờu thay đổi khi chi phớ vận hành, bảo dưỡng thay đổi
Bảng 3.9
Bảng cỏc chỉ tiờu thay đổi khi giỏ điện thay đổi
DANH MỤC CÁC HèNH VẼ
Hỡnh 1.1
Hỡnh mụ tả quỏ trỡnh hiệu ứng nhà kớnh
Hỡnh 1.2
Sự gia tăng khớ nhà kớnh trong giai đoạn 1870 đến 2000
Hỡnh 1.3
Mụ tả những đối tượng bị tỏc động chớnh của biến đổi khớ hậu
Hỡnh 1.4
Chu trỡnh thực hiện dự ỏn CDM
Hỡnh 1.5
Hỡnh Mụ tả quỏ trỡnh phờ duyệt dự ỏn CDM trong nước
Hỡnh 2.1
Vị trớ của tỉnh Nhơn Trạch trờn bản đồ Việt Nam
Hỡnh 2.2
Vị trớ của dự ỏn trong tỉnh Đồng Nai
Hỡnh 2.3
Sơ đồ bố trớ cỏc hạng mục
Hỡnh 3.1
Biểu đồ mụ tả độ nhay khi chi phớ vận hành và bảo dưỡng thay đổi
Hỡnh 3.2
Biểu đồ mụ tả độ nhạy khi giỏ điện thay đổi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tớnh cấp thiết của đề tài
Hiện nay, Biến đổi khớ hậu đang là vấn đề núng bỏng, được quan tõm và đề cập trờn toàn thế giới. Biến đổi khớ hậu ảnh hưởng xấu đến những yếu tố cơ bản của cuộc sống con người trờn phạm vi toàn cầu về nguồn nước, mụi trường, sức khỏe, lương thực…Cựng với thế giới, Việt Nam đang nỗ lực tham gia cỏc chương trỡnh hoạt động của nghị định thư Kyoto nhằm giảm bớt lượng phỏt thải của khớ nhà kớnh- nguyờn nhõn chớnh gõy ra biến đổi khớ hậu. Trong đú, cơ chế phỏt triển sạch ( Clean Development Mechanism – CDM) là một cụng cụ mang lại nhiều lợi ớch về mụi trường cũng như mang lại nguồn lợi nhuận lớn về đầu tư kinh tế.
Ở nước ta hiện nay đó cú rất nhiều cụng trỡnh dự ỏn CDM được phờ duyệt. Trong đú, thuỷ điện là loại nhà mỏy cắt giảm phỏt thải thành cụng nhất trong CDM, tớnh theo cỏc dự ỏn đó đăng ký: 40 dự ỏn thủy điện trong số 269 dự ỏn dạng CDM đó được đăng ký. Từ những hiệu quả và lợi ớch đú, với sỏng kiến sử dụng khớ thiờn nhiờn, là một loại nhiờn liệu sạch và phỏt thải ớt hơn so với dầu diesel hoặc than để sản xuất điện năng là một giải phỏp CDM mang lại hiệu quả lớn. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của sỏng kiến tụi quyết định nghiờn cứu “Đỏnh giỏ hiệu quả cơ chế phỏt triển sạch (CDM) của dự ỏn nhà mỏy điện khớ chu trỡnh hỗn hợp Nhơn Trạch I ”.
2. Mục tiờu nghiờn cứu
Đưa ra lợi ớch kinh tế xó hội mụi trường cũng như khú khăn khi thực hiện dự ỏn. Đồng thời tớnh hiệu quả kinh tế nhờ bỏn khớ CO2 từ CDM dự ỏn nhà mỏy điện khớ chu trỡnh hồn hợp để chứng mỡnh vẫn cú thể đạt được cỏc mục tiờu kinh tế đồng thời cải thiện được mụi trường đúng gúp vào sự phỏt triển chung của xó hội
3. Đối tượng nghiờn cứu
Dự ỏn CDM nhà mỏy điện khớ Chu trỡnh hỗn hợp Nhơn Trạch I
4. Phạm vi nghiờn cứu
Khụng gian: Phạm vị dự ỏn CDM nhà mỏy điện khớ Chu trỡnh hỗn hợp Nhơn Trạch I
Thời gian: số liệu được tớnh toỏn trong giai đoạn 10 năm tớn dụng của dự ỏn tớnh từ 04/2009 – 04/2018.
Phương phỏp nghiờn cứu
Phương phỏp thu thập và tổng hợp thụng tin
Phương phỏp hỏi ý kiến chuyờn gia
Phương phỏp xử lý số liệu bằng phần mền excel
Phương phỏp phõn tớch chi phớ - lợi ớch
Cấu trỳc của đề tài
Đề tài nghiờn cứu gồm cú 4 chương
Chương 1: Hiệu Ứng Nhà Kớnh, Biến Đổi Khớ Hậu, Nghị Định Thư Kyoto và Cơ Chế Phỏt Triển Sạch CDM.
Chương 2: Giới thiệu về dự ỏn CDM Nhà mỏy Điện Khớ Chu Trỡnh Hỗn Hợp Nhơn Trạch I.
Chương 3: Phõn tớch hiệu quả của dự ỏn CDM Nhà mỏy Điện Khớ Chu Trỡnh Hỗn Hợp Nhơn Trạch 1
Chương 4: Đề xuất và Kiến Nghị
CHƯƠNG 1. HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH, BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NGHỊ ĐỊNH THƯ KYOTO VÀ CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH CDM
1.1 Hiệu ứng nhà kớnh và Biến đổi khớ hậu
1.1.1. Hiệu ứng nhà kớnh
Khớ hậu của Trỏi đất cú liờn quan chặt chẽ với lượng bức xạ của mặt trời xuống Trỏi đất và bức xạ nhiệt từ Trỏi đất vào khụng gian. Mức cõn bằng giữa bức xạ của mặt trời và bức xạ nhiệt xỏc định nhiệt độ trung bỡnh trờn Trỏi đất.
Trỏi đất phản xạ năng lượng vào vũ trụ với tỷ lệ mà Trỏi đất hấp thụ năng lượng từ mặt trời. Năng lượng mặt trời chiếu xuống Trỏi đất dưới dạng bức xạ súng ngắn. Một số bức xạ này được bề mặt trỏi đất và khớ quyển phản xạ, cũn phần lớn cỏc bức xạ này xuyờn qua khớ quyển và làm núng bề mặt trỏi đất.
Trỏi đất giải phúng cỏc năng lượng này (đưa chỳng trở lại vũ trụ) dưới dạng súng dài - bức xạ hồng ngoại. Phần lớn bức xạ hồng ngoại này được hấp thụ bởi hơi nước, CO2, CH4 và N2O và cỏc khớ tự nhiờn khỏc được gọi cỏc “khớ nhà kớnh”.
Khi nồng độ cỏc khớ nhà kớnh được giữ ở mức tự nhiờn, cõn bằng nhiệt trờn trỏi đất được duy trỡ, bảo đảm sự tồn tại và phỏt triển bền vững của hệ sinh thỏi, mụi trường trờn Trỏi đất.
Cỏc khớ nhà kớnh tự nhiờn đúng vai trũ như một tấm mỏi kớnh giữ cho Trỏi đất ở nhiệt độ đủ ấm và cú ý nghĩa sống cũn đối với mọi sự sống trờn Trỏi đất. Khụng cú tấm mỏi kớnh tự nhiờn này, nhiệt độ bề mặt Trỏi đất sẽ giảm xuống nhiều so với hiện tại. Giống tỏc động của mỏi nhà kớnh, hiệu ứng giữ nhiệt này được gọi là hiệu ứng nhà kớnh.
Hỡnh 1.1 Hỡnh mụ tả quỏ trỡnh hiệu ứng nhà kớnh
Tuy nhiờn cỏc hoạt động của con người đang làm tấm mỏi kớnh này thay đổi. Từ thời kỳ tiền cụng nghiệp (1870) đến nay, cựng với sự phỏt triển cụng nghiệp mạnh mẽ, con người thụng qua cỏc hoạt động của mỡnh như đốt nhiờn liệu húa thạch, khai thỏc mỏ, khai phỏ rừng, chuyển đổi sử dụng đất, sản xuất lương thực, chăn nuụi, xử lý chất thải và cỏc hoạt động sản xuất cụng nghiệp… đó và đang làm tăng nồng độ cỏc khớ nhà kớnh (KNK) trong khớ quyển và gõy nờn sự biển đổi khớ hậu. Bỏo cỏo kỹ thuật của Ban liờn chớnh phủ về Biến đổi khớ hậu (IPCC) đó nờu rừ:
Nồng độ của CO2 trong khớ quyển đó tăng 31% kể từ năm 1750. Khoảng 3/4 tổng lượng CO2 nhõn tạo phỏt thải vào khớ quyển trong 20 năm qua là do đốt nhiờn liệu hoỏ thạch. Phần cũn lại chủ yếu là do phỏ rừng, thay đổi sử dụng đất.
Nồng độ CH4 trong khớ quyển đó tăng 151% kể từ năm 1750 và đang tiếp tục tăng. Hơn 1/2 phỏt thải CH4 hiện nay là do nhõn tạo (sử dụng nhiờn liệu hoỏ thạch, chăn nuụi gia sỳc, trồng lỳa và sử dụng đất…).
Nồng độ N2O trong khớ quyển đó tăng 17% kể từ năm 1750 và đang tiếp tục tăng. Nồng độ N2O hiện chưa vượt quỏ nồng độ của hàng ngàn năm qua. Khoảng 1/3 phỏt thải N2O hiện nay là do nhõn tạo (sử dụng đất nụng nghiệp, đất chăn nuụi gia sỳc và từ ngành húa chất...)
Hỡnh 1.2 Sự gia tăng khớ nhà kớnh trong giai đoạn 1870 đến 2000
Như vậy cỏc hoạt động phỏt thải quỏ mức cỏc khớ nhà kớnh vào khớ quyển của con người chớnh là nhõn tố quyết định gõy biến đổi khớ hậu toàn cầu từ hơn một thế kỷ qua. Cỏc bằng chứng khoa học cho thấy trong 100 năm qua, nhiệt độ trung bỡnh toàn cầu tăng khoảng 0,6 0C và mực nước biển dõng khoảng 10-12 cm. Nếu việc phỏt thải KNK tiếp tục tăng với tốc độ như hiện nay, dự bỏo nhiệt độ trung bỡnh toàn cầu cú thể tăng thờm 1,4 - 5,80C và mực nước biển sẽ dõng cao từ 13 – 94 cm vào năm 2010.
1.1.2. Tỏc động của biến đổi khớ hậu
Biến đổi khớ hậu gõy nhiều tỏc động tiờu cực đối với hệ thống tự nhiờn và con người. Hệ thống tự nhiờn và con người cú thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi khớ hậu như sự thay đổi về nhiệt độ trung bỡnh và lượng mưa cũng như tần suất và mức độ khắc nghiệt của cỏc hiện tượng thời tiết. Ngoài ra, cỏc hệ thống này cũn chịu tỏc động giỏn tiếp của biến đổi khớ hậu như mực nước biển dõng, thay đổi độ ẩm trong đất, thay đổi điều kiện đất và nước, bệnh dịch.
Hỡnh 1.3 Mụ tả những đối tượng bị tỏc động chớnh của biến đổi khớ hậu
1.1.2.1 Nguồn nước
Cỏc nhà khoa học đó dự bỏo rằng: sự núng lờn toàn cầu sẽ gõy nờn những biến đổi đỏng kể đến đặc trưng nhiệt độ và dạng mưa. Thụng qua cõn bằng nước trong mỗi khu vực sẽ cú những tỏc động tới dũng chảy sụng ngũi và tài nguyờn nước.
Sự núng lờn toàn cầu làm giảm tài nguyờn nước ở Chõu Á, khu vực Địa Trung Hải và Nam Phi trong khi đú tài nguyờn nước cú xu thế tăng lờn ở vựng vĩ độ cao và Đụng Nam Á.
Nhu cầu về nước đang tăng lờn do phỏt triển kinh tế và sự gia tăng dõn số. Khoảng 1,7 tỉ người hiện đang sống trong tỡnh trạng khan hiếm nước. Dự bỏo, đến năm 2025 con số này sẽ tăng đến 5 tỉ người. Biến đổi khớ hậu làm suy giảm lưu lượng dũng chảy và nước ngầm ở nhiều nước vốn đó khan hiếm nước sinh hoạt như Trung Á, Nam Phi và cỏc nước ven biển Địa Trung Hải.
Nụng nghiệp và an ninh thực phẩm
Khi nhiệt độ tăng lờn, ở vựng nhiệt đới, sản lượng sẽ giảm ngay khi nhiệt độ thay đổi khụng đỏng kể. Trong khi đú ở vựng ụn đới, sản lượng của một số cõy trồng sẽ tăng lờn. Nhỡn chung nhiệt độ tăng sẽ cú hại đối với số lượng lớn cỏc loài cõy trồng do chưa thớch nghi với điều kiện thay đổi.
Suy thoỏi đất và tài nguyờn nước là một trong những thỏch thức của ngành nụng nghiệp toàn cầu.
Ngoài ra, sự tăng lờn của cỏc hiện tượng khớ hậu cực đoan sẽ làm tăng số lượng gia sỳc chết.
Biến đổi khớ hậu dẫn đến sự thay đổi nhỏ trong thu nhập toàn cầu với những thay đổi cú lợi cho cỏc nước phỏt triển và thay đổi tiờu cực đối với cỏc nước đang phỏt triển. Nhiều nghiờn cứu chỉ ra rằng nhiệt độ trung bỡnh năm tăng 2,50C sẽ đẩy giỏ thực phẩm tăng lờn do hạn chế việc mở rộng khả năng cung cấp thực phẩm toàn cầu trong khi nhu cầu thực phẩm tăng lờn. Do vậy, biến đổi khớ hậu sẽ làm giảm thu nhập và tăng số lượng thiếu ăn của người dõn.
Cỏc hệ sinh thỏi
Cỏc hệ sinh thỏi phải gỏnh chịu nhiều sức ộp như thay đổi sử dụng đất, chất ụ nhiễm, thay đổi khớ hậu tự nhiờn… Biến đổi khớ hậu là một sức ộp làm thay đổi hoặc gõy nguy hại cho cỏc hệ sinh thỏi.
Nhiều loại cõy bị đe dọa do biến đổi khớ hậu. Nếu khụng cú cỏc biện phỏp thớch ứng, nhiều loài cõy sẽ cú nguy cơ biến mất trong thế kỷ 21. Điều này sẽ tỏc động đỏng kể đến cộng đồng thu nhập thấp sống phụ thuộc vào cuộc sống tự nhiờn. Bờn cạnh đú, do vai trũ của cỏc loài thực vật trong hệ sinh thỏi, suy giảm của cỏc loài thực vật sẽ tỏc động đến cỏc hiện tượng tự nhiờn (sự thụ phấn...), cỏc tập quỏn văn húa của người bản địa.
Biến đổi khớ hậu cũng làm giảm số lượng hồ, vựng đầm lầy và cỏc dũng sụng băng, đồng thời làm tăng sự xõm lấn của cỏc động thực vật ngoại lai, làm trầm trọng thờm vấn đề ụ nhiễm hiện tại như nhiễm độc, mưa axớt và bức xạ tia tử ngoại.
1.1.2.4 Vựng ven bờ
Biến đổi khớ hậu làm tăng nhiệt độ mặt biển và mực nước biển, làm suy giảm lớp băng phủ và độ mặn, dũng chảy của nước biển. Những thay đổi trong đại dương sẽ cú tỏc động ngược trở lại đối với khớ hậu toàn cầu cũng như đối với khớ hậu của khu vực ven bờ.
Nhiều vựng ven bờ phải chịu lũ lụt do nước biển dõng, sự xúi mũn và sự nhiễm mặn nguồn nước ngọt.
Nhiều đồng bằng và vựng ven bờ sẽ bị nhấn chỡm do mực nước biển dõng.
1.2 Cụng ước khung của Liờn Hợp Quốc về biến đổi khớ (UNFCCC) - Nghị Định Thư Kyoto – Cơ chế phỏt triển sạch (CDM)
1.2.1 Cụng ước khung của Liờn Hợp Quốc về biến đổi khớ hậu (UNFCCC)
Trước những bằng chứng khoa học về sự can thiệp của con người đối với hệ thống khớ hậu toàn cầu ngày càng tăng lờn cựng mối quan tõm của cộng đồng về mụi trường đó dẫn đến việc đưa vấn đề biến đổi khớ hậu vào chương trỡnh nghị sự. Năm 1988, Chương trỡnh Mụi trường Liờn hợp quốc (UNEP) và Tổ chức Khớ tượng Thế giới (WMO) đó thành lập Ban liờn chớnh phủ về Biến đổi khớ hậu (IPCC) nhằm cung cấp cỏc thụng tin khoa học chớnh xỏc cho cỏc nhà lập chớnh sỏch. IPCC gồm hàng trăm nhà khoa học và chuyờn gia hàng đầu của thế giới về hiện tượng núng lờn toàn cầu, cú nhiệm vụ đỏnh giỏ thụng tin khoa học liờn quan đến biến đổi khớ hậu, đỏnh giỏ những tỏc động tiềm tàng về kinh tế - xó hội và mụi trường do biến đổi khớ hậu gõy ra và đưa ra những tư vấn chớnh sỏch mang tớnh thực tiễn.
IPCC đó đưa ra bỏo cỏo khẳng định rằng biến đổi khớ hậu là mối đe doạ và kờu gọi cần phải cú điều ước quốc tế giải quyết vấn đề này. Cuối năm 1990, Hội nghị Khớ hậu Thế giới lần thứ hai cũng đưa ra lời kờu gọi tương tự. Đại hội đồng Liờn hợp quốc đó hưởng ứng lời kờu gọi thụng qua cỏc cuộc đàm phỏn chớnh thức liờn quan đến Cụng ước khung về Biến đổi khớ hậu và thành lập "Uỷ ban Đàm phỏn Liờn chớnh phủ" (INC) nhằm thỳc đẩy Cụng ước này. Đến thỏng 5 năm 1992, UNFCCC đó chấp thuận. Đến nay, 188 nước trờn thế giới đó phờ chuẩn Cụng ước.
Mục tiờu cuối cựng của UNFCCC là ổn định nồng độ KNK trong khớ quyển ở mức cú thể ngăn ngừa được sự can thiệp nguy hiểm của con người đối với hệ thống khớ hậu. Mức đú phải được đạt tới trong một khung thời gian đủ để cho phộp cỏc hệ sinh thỏi thớch nghi một cỏch tự nhiờn với biến đổi khớ hậu, đảm bảo sản xuất lương thực khụng bị đe doạ và cho phộp phỏt triển kinh tế theo hướng bền vững.
Cụng ước phõn chia cỏc nước thành 2 nhúm:
-Cỏc Bờn thuộc Phụ lục I: cỏc nước cụng nghiệp húa là cỏc nước chủ yếu gõy ra biến đổi khớ hậu
- Cỏc Bờn khụng thuộc Phụ lục I: gồm phần lớn là cỏc nước đang phỏt triển.
Nguyờn tắc cụng bằng và "trỏch nhiệm chung nhưng cú phõn biệt" của Cụng ước đũi hỏi cỏc Bờn thuộc Phụ lục I phải đi đầu trong tiến trỡnh nhằm giảm mức phỏt thải khớ nhà kớnh của mỡnh vào năm 2000 bằng phỏt thải năm 1990. Cỏc nước này cũng phải đệ trỡnh cỏc bỏo cỏo định kỳ, cũn gọi là Thụng bỏo Quốc gia, nhằm nờu rừ cỏc chớnh sỏch, chương trỡnh về biến đổi khớ hậu và kiểm kờ khớ nhà kớnh hàng năm.
1.2.2 Nghị định thư Kyoto
Cỏc Bờn tham gia UNFCCC nhận thức sự cần thiết phải cú những cam kết cụ thể đối với cỏc nước để giải quyết vấn đề biến đổi khớ hậu. Năm 1997, Nghị định thư Kyoto đó được thụng qua. Nghị định thư xõy dựng cỏc chỉ tiờu mang tớnh ràng buộc phỏp lý đối với cỏc Bờn thuộc Phụ lục I của Cụng ước, trong thời kỳ cam kết đầu tiờn 2008-2012 cỏc nước này phải giảm phỏt thải khớ nhà kớnh thấp hơn mức năm 1990 khoảng 5,2% lượng phỏt thải của họ so với mức phỏt thải năm 1990 trong đú, EU phải giảm 8%, Nhật Bản 6%, Mỹ 7%.
Sỏu khớ nhà kớnh được kiểm soỏt bởi Nghị định thư Kyoto bao gồm: CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs, SF6.
Nghị định thư Kyoto cú hiệu lực thi hành khi cú ớt nhất 55 nước phờ chuẩn hoặc chấp thuận và trong đú cỏc nước thuộc Phụ lục I cú lượng phỏt thải chiếm ớt nhất 55% tổng phỏt thải CO2 năm 1990 của cỏc Bờn thuộc Phụ lục I.
Cỏc nước đang phỏt triển cần phải bỏo cỏo tỡnh hỡnh phỏt thải của mỡnh nhưng tạm thời khụng cú sự cam kết về giảm thải nào cả. Tuy nhiờn, cần cú sự tham gia của cỏc nước này vào chớnh sỏch khớ hậu toàn cầu ngay từ giai đoạn đầu và họ cần được sự hỗ trợ từ cỏc nước phỏt triển. CDM là một trong những cụng cụ quan trọng nhằm đạt được những mục tiờu này.
Đến thỏng 2 năm 2004, 120 nước đó phờ chuẩn Nghị định thư trong đú cỏc Bờn thuộc Phụ lục I phờ chuẩn chiếm 44,2% tổng lượng phỏt thải CO2 năm 1990. Nghị định thư Kyoto thuộc Cụng ước khung của Liờn Hợp Quốc về biến đổi khớ hậu (UNFCC) đó chớnh thức cú hiệu lực mở ra một triển vọng mới cho thị trường Cỏcbon quốc tế - là một thị trường đó được hỡnh thành sớm từ năm 2000.
1.2.3 Cơ chế phỏt triển sạch (CDM)
Trong ba “cơ chế mềm dẻo” của nghị định thư Kyoto đưa ra cho phộp cỏc nước phỏt triển thực hiện cam kết giảm phỏt thải KNK của họ. Đú là: Cơ chế đồng thực hiện (IJ); Cơ chế buụn bỏn quyền phỏt thải (IET); Cơ chế phỏt triển sạch (CDM). Trong ba cơ chế trờn, CDM là cơ chế phự hợp đối với cỏc nước đang phỏt triển, hướng tới mục tiờu phỏt triển bền vững.
Nội dung cơ bản của CDM
CDM được quy định tại điều 12 của Nghị định thư Kyoto, cho phộp khu vực chớnh phủ và khu vực tư nhõn của nước cụng nghiệp húa thực hiện cỏc dự ỏn phỏt thải KNK tại cỏc nước đang phỏt triển và nhõn