Than là một trong những nguyên liệu chất đốt chủyếu của nền công nghiệp
và dùng trong sinh hoạt của nhân dân. Ngoài việc than dùng làm chất đốt trong
sinh hoạt, than còn là nguồn nhiên liệu chủyếu cho các ngành công nghiệp lớn
như: sản xuất thép, nhiệt điện, xi măng. Trong những năm tới, than dùng cho tiêu
thụtrong nước và xuất khẩu ngày càng tăng cao. Do vậy, bên cạnh việc khai thác
than ởnhững mỏcó trữlượng lớn, cần huy động cảnhững mỏcó trữlượng nhỏ
nhằm đáp ứng nhu cầu vềthan cho thịtrường. Khu vực III mỏthan Nước Vàng là
một mỏthan đã được điều tra, thăm dò. Theo đánh giá ban đầu đây là điểm than có
chất lượng trung bình, trữlượng than nhỏnên trước đây không nằm trong quy
hoạch khai thác của các đơn vịkhai thác than nhà nước.
67 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 5141 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá tác động môi trường Dự án khai thác than tại khu vực III mỏ than Nước Vàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU
I. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Than là một trong những nguyên liệu chất đốt chủ yếu của nền công nghiệp
và dùng trong sinh hoạt của nhân dân. Ngoài việc than dùng làm chất đốt trong
sinh hoạt, than còn là nguồn nhiên liệu chủ yếu cho các ngành công nghiệp lớn
như: sản xuất thép, nhiệt điện, xi măng... Trong những năm tới, than dùng cho tiêu
thụ trong nước và xuất khẩu ngày càng tăng cao. Do vậy, bên cạnh việc khai thác
than ở những mỏ có trữ lượng lớn, cần huy động cả những mỏ có trữ lượng nhỏ
nhằm đáp ứng nhu cầu về than cho thị trường. Khu vực III mỏ than Nước Vàng là
một mỏ than đã được điều tra, thăm dò. Theo đánh giá ban đầu đây là điểm than có
chất lượng trung bình, trữ lượng than nhỏ nên trước đây không nằm trong quy
hoạch khai thác của các đơn vị khai thác than nhà nước.
Trong những năm 1998 trở lại đây tình trạng khai thác than trái phép tại khu
vực khu III mỏ than Nước Vàng đang diễn ra đã làm mất trật tự, gây lãng phí
nguồn tài nguyên khoáng sản và đã có nguy cơ xảy ra tai nạn cho người lao động.
Mặc dù chính quyền địa phương đã áp dụng các biện pháp để ngăn chặn, nhưng
hiện tượng khai thác than trái phép tại các địa phương trên vẫn chưa hoàn toàn xoá
bỏ. Để đưa việc khai thác than trong vùng tuân thủ các quy trình, quy phạm kỹ
thuật an toàn của nhà nước, nhằm khai thác than ngày càng có hiệu quả, tránh
lãng phí nguồn tài nguyên khoáng sản và phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân,
đồng thời giải quyết công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương.
Vì vậy Công ty cổ phần Thương mại Bắc Giang đã tổng hợp tài liệu, tìm kiếm
sơ bộ vùng than Đông Bắc Bảo đài Yên Tử do đoàn địa chất 2E của Liên đoàn địa
chất II Uông Bí thực hiện năm 1966 – 1967. Do vây Công ty cổ phần Thương mại
Bắc Giang xây dựng Báo cáo nghiên cứu khả thi và Báo cáo Đánh giá tác động
môi trường dự án khai thác than tại khu vực III -mỏ than Nước Vàng thuộc xã Lục
Sơn huyện Lục Nam -tỉnh Bắc Giang trình hội đồng thẩm định, các ban ngành hữu
quan, UBND tỉnh Bắc Giang xin phê duyệt và cấp phép khai thác.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO ĐTM
II.1 Căn cứ pháp lý
1. Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông
qua, ngày 29/11/2005.
2. Nghị định 80/2006/NĐ-CP, ngày 9/8/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ môi trường.
3.Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT, ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và cam kết bảo vệ môi trường.
4. Các Tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam (TCVN) về môi trường hiện hành.
5. Luật khoáng sản, ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật khoáng sản ngày 16/4/2005.
6. Nghị định số 160/2005/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản.
7. Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT, ngày
22/10/1999 của liên Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp, Bộ KHCN &MT hướng dẫn
ký quĩ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
8. Công văn số 2737/VPCP ngày 22/5/2007 của thủ tướng chính phủ đồng ý
việc khai thác mỏ than tại khu vực III – mỏ than Nước Vàng thuộc xã Lục Sơn -
huyện Lục Nam -tỉnh Bắc Giang.
9. Quyết định số 35/2006/QĐ-BC, ngày 13/10/2006 của Bộ Công nghiệp về
việc ban hành quy phạm khai thác than hầm lò và diệp thạch 18-TCN-5-2006
II.2 Tiêu chuẩn Việt Nam
1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số
22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ TN & MT và các tiêu
chuẩn Việt Nam khác có liên quan.
2. Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Ytế ( Bao gồm 21 tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu
chuẩn môi trường lao động khác có liên quan.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
II.3 Các tài liệu kỹ thuật
1. Hồ sơ xin phép khai thác than và Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác than
tại khu vực III -mỏ than Nước Vàng thuộc xã Lục Sơn huyện Lục Nam -tỉnh Bắc
Giang
2. Tổng hợp các số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội... tại địa bàn dự
kiến thực hiện dự án trong những năm gần đây.
3. Các số liệu về hiện trạng môi trường trên địa bàn dự kiến triển khai dự án
do Trạm Quan trắc phân tích môi trường tỉnh Bắc Ninh thực hiện tháng 7/2007.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ đầu tư dự án đã phối hợp với Trạm Quan trắc và phân tích môi trường -
Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh tiến hành các bước cần thiết để lập Báo
cáo ĐTM.
- Cơ quan tư vấn : Trạm Quan trắc và phân tích môi trường - Sở Tài nguyên
và môi trường Bắc Ninh.
- Trạm trưởng : Nguyễn Đại Đồng.
- Địa chỉ liên hệ : Số 11 Đường Hai Bà Trưng - Phường Suối Hoa - Thành
Phố Bắc Ninh - Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại/Fax : 0241.874.125/811.257
Trình tự thực hiện các bước như sau:
1. Nghiªn cøu kü “B¸o c¸o nghiªn cøu kh¶ thi khai th¸c than t¹i khu vùc III-
má than N−íc Vµng thuéc Khe DÒn x· Lôc S¬n huyÖn Lôc Nam-tØnh B¾c Giang ”.
2. Tæ chøc thu thËp sè liÖu vÒ ®iÒu kiÖn tù nhiªn, kinh tÕ x· héi cña x· Lôc
S¬n-huyÖn Lôc Nam - tØnh B¾c Giang.
3. Tæ chøc ®iÒu tra hiÖn tr¹ng m«i tr−êng khu x©y dùng dù ¸n, hiÖn tr¹ng m«i
tr−êng c¸c khu vùc l©n cËn, chó ý kh¶ n¨ng g©y « nhiÔm ®Õn m«i tr−êng
4. Tæ chøc ®iÒu tra hiÖn tr¹ng m«i tr−êng ®a d¹ng sinh häc c¸c t¸c ®éng cña
dù ¸n m«i tr−êng ¶nh h−ëng ®Õn m«i tr−êng sinh häc.
5. Tæ chøc ®iÒu tra, lÊy mÉu ®o ®¹c, chÊt l−îng m«i tr−êng tr−êng kh«ng khÝ,
vµ m«i tr−êng n−íc trong khu vùc thùc hiÖn dù ¸n sÏ tiÕn hµnh vµ c¸c vïng l©n
cËn.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
6. Trªn c¬ së c¸c sè liÖu ®iÒu tra, ph©n tÝch hiÖn tr¹ng m«i tr−êng, tæng hîp sè
liÖu lËp b¸o c¸o ®¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr−êng cña dù ¸n.
Bảng 1: Danh sách thiết bị lấy mẫu, đo đạc, phân tích
Stt Tên thiết bị Nước SX
Các thiết bị đo đạc và lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường không khí
1 Thiết bị lấy mẫu khí AS-3 Việt Nam
2 Máy đo tốc độ gió Anh
3 Máy đo nhiệt độ, độ ẩm Mỹ
Các thiết bị đo bụi và tiếng ồn
4 Thiết bị đo tiếng ồn tích phân Mỹ
5 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số SL-15P Nhật
Các thiết bị lấy mẫu và phân tích nước, đất
6 Thiết bị lấy mẫu nước cầm tay Mỹ
7 Tủ sấy Mỹ
8 Máy phân tích cực phổ Việt Nam
9 Tủ ổn nhiệt BOD Mỹ
10 Máy so màu DR 5000 Mỹ
Bảng 2. Danh sách cán bộ tham gia lập Báo cáo ĐTM
TT Họ và tên Chức vị, cơ quan, chuyên môn
1 Dương Thị Chung Kỹ sư Trưởng phòng TV- KTMT
2 Nguyễn Thị Diễm Hương Cử nhân Trưởng phòng quan trắc
3 Trần Thanh Nam Kỹ sư Cán bộ
4 Phùng Thế Tân Cử nhân Cán bộ
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
5 Đặng Trường Giang Cử nhân Cán bộ
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
I.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án đầu tư khai thác than tại khu vực III – mỏ than Nước Vàng
I.2. CHỦ DỰ ÁN
Công ty cổ phần Thương mại Bắc Giang
+ Người đứng đầu chủ dự án: Vũ Văn Tuấn
+ Chức vụ: Giám đốc Công ty
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
+ Địa chỉ: Số 36 đường Nguyễn Văn Cừ - phường Lê Lợi -thành phố Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang.
+ Điện thoại /Fax : 0240.854875
I.3. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Mỏ than Khu III cùng với mỏ than khu I thuộc mỏ than Nước Vàng thuộc địa
phận xã Lục Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Khu I mỏ than Nước Vàng đã
được UBND tỉnh cấp phép cho Công ty TNHH Việt Hoàng từ năm 2006. Khu 3
mỏ than Nước Vàng có diện tích 60 ha với toạ độ các điểm góc giới hạn như sau:
Bảng 1.1: Toạ độ các điểm góc khu III mỏ than Nước Vàng
Điểm góc Toạ độ VN -2000
X (m) Y (m)
1 2343 600 666 690
2 2444 210 666 630
3 2344 510 666 970
4 2344 510 667 370
5 2343 600 667 370
Mỏ khu III Nước Vàng đã được Đoàn địa chất 2E Liên đoàn địa chất II Uông Bí
tìm kiếm và đánh giá từ năm 1966-1967 và xác định có 3 vỉa than V4, V5, V6,
chiều dày vỉa không ổn định, trung bình từ 0,5-3,5m, Trữ lượng than khu III mỏ
Nước Vàng nằm trong vùng than Bảo Đài -Yên Tử đã được tính trữ lượng ở cấp
C2. Trữ lượng mỏ: 506.113 tấn, trữ lượng khai thác: 303.667tấn.
Hiện trạng khu mỏ là đồi núi, mức cao địa hình cao nhất khoảng +455m và thấp
nhất là +50m Khu vực m, ỏ là đất lâm nghiệp với các loại cây trồng và cây bụi tự
nhiên có độ che phủ lớn và mật độ cây tương đối dầy đặc. Trong khu vực mỏ
không có hộ dân nào sinh sống, cách khu tập trung dân cư khoảng 4km theo đường
chim bay. Đường vận chuyển than sau khi khai thác chủ yếu là đường của công ty
Việt Hoàng đang sử dụng đi qua đường ĐT 293 nối với Quốc lộ 31.
I.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
I.4.1. Công suất thiết kế và tuổi thọ của mỏ
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
* Công suất khai thác: Căn cứ vào điều kiện địa chất khả năng đáp ứng về
thiết bị, nhân lực và nhu cầu tiêu thụ, công suất mỏ được xác định trong khai thác
hầm lò là 25.000 tấn/năm
* Tuổi thọ của mỏ: Tuổi thọ mỏ là thời gian khai thác hết trữ lượng công
nghiệp cộng với thời gian xây dựng cơ bản và thời gian khấu vét cuối cùng. Với
trữ lượng đã xác định và sản lượng mỏ là 25.000 tấn /năm, tính cả thời gian xây
dựng cơ bản và thời gian khấu vét than cuối cùng, thời gian thực tế của mỏ là 12
năm.
I.4.2 Công nghệ và thiết bị khai thác than
Căn cứ vào địa hình, cấu trúc vỉa than, điều kiện mỏ, dự án lựa chọn công
nghệ khai thác hầm lò.
Than được khai thác theo công nghệ truyền thống: khai thác hầm lò theo tính
chất của vỉa than. Tuy nhiên, đặc điểm của khu III mỏ than Nước Vàng phần lớn
các vỉa than nằm sâu dưới lớp đất mặt nên việc việc khai thác bằng công nghệ hầm
lò sẽ cho hiệu quả kinh tế hơn so với công nghệ khai thác lộ thiên nhằm giảm chi
phí để bóc lớp đất bề mặt.
Trên cơ sở tài liệu hiện trạng địa chất-khai thác khu mỏ, điều kiện kỹ thuật,
khả năng áp dụng công nghệ và trình độ tay nghề của công nhân đề án dự kiến
công nghệ khai thác sau:
* Hệ thống khai thác cột dài theo phương chống lò bằng gỗ, áp dụng cho vỉa
có chiều dày < 3,5m, góc dốc α < 400. Khấu than trong lò chợ bằng phương pháp
khoan nổ mìn, điều khiển vách đá bằng phương pháp phá hoả toàn phần.
* Hệ thống khai thác cột dài theo phương chống giữ lò chợ bằng gỗ, áp dụng
cho vỉa có chiều dày từ 3-5m, góc dốc đến 450. Khấu than lò chợ
bằng phương pháp nổ mìn, điều khiển vách đá bằng phương pháp phá hoả toàn
phần.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ khai thác, chế biến than (kèm dòng thải)
MỎ THAN
Đào lò khai thông
Lò chợ khấu than
Than nguyên khai
Sàng tuyển
Đào lò chuẩn bị
Đất đá thải đào lò, bụi,
nước thải sinh hoạt của
công nghiệp
Bụi, khí độc hại, nước thải
lò, nước thải sinh hoạt, tiếng
ồn
Khoan nổ mìn
Lắp đặt điện,
nước, các thiết bị
trong lò
Khoan nổ mìn
Đất đá thải, tiếng ồn
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1. Khai thông chuẩn bị khai trường
* Khai thông tầng lò bằng
- Vị trí cửa lò: Chọn vị trí cửa lò bằng + 270 ở phía Đông Bắc mỏ
- Chiều sâu khai khai thác: Chiều sâu tầng khai thác lựa chọn phù hợp, với
chiều dài lò chợ từ 100 -:- 150m, trữ lượng huy động của tầng đảm bảo khai thác
ổn định 10-:-12 năm.
- Giải pháp khai thông: Căn cứa tài liệu địa chất mỏ, chia khai trường ra làm
2 khu khai thác: vỉa V4, vỉa V5, vỉa V6.
Khai trường được khai thông lò bằng các mức +270, +280 và
Lò xuyên vỉa vận tải mức + 150 khu 2 đào từ mặt bằng + 150 dài 454m khai
thông cho vỉa 4,5 và 6. Xuyên vỉa II mức + 150 dùng vận tải than lò chợ 4-6 và 4-
4 trong giai đoạn đạt công suất thiết kế và các lò chợ duy trì sản xuất tầng lò bằng
+ 150 -:- +225. Đường lò này sẽ được duy trì làm lò thông gió khi khai thác tầng
lò giếng.
Lò xuyên vỉa + 300 đào từ mặt bằng + 300 vào khai thông trước hết cho vỉa 6,
lò chiều dài 198m. Đây là lò vận tải than trong lò chợ.
* Khai thông tầng lò giếng mức + 150 -:- ± 0+
Khai thông cho tầng lò giếng ± 0 -:- +150 bằng hai giếng nghiêng: Giếng
chính băng tải +150 -:- -25 dài 635m, góc dốc 160, diện tích khi đào S
đ=16.0m2,
khi chống Sc 13.1m2 chống bằng thép CBI27. Giếng phụ trục tải +150-:- -5 dài
384m, góc dốc 230, diện tích khi đào S
đ=13.1m2, khi chống Sc=10.5m2 chống bằng
thép CBI22. Từ sân ga bên giếng mức +0 tiến hành đào lò xuyên vỉa ± 0 khai
thông cho vỉa 4,5 và 6.
2. Đào lò chuẩn bị:
- Các đường lò chuẩn bị đào trong mỏ than dùng tổ hợp thiết bị: Máy khoan
điện
cầm tay xúc bốc bằng máng cào kết hợp với thủ công đổ lên goòng và đưa ra
Than thành phẩm
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
ngoài bằng xe goòng 3 tấn.
- Các đường lò chuẩn bị đào trong đá áp dụng tổ hợp thiết bị: Máy khoan khí
ép, kết hợp búa chèn, máy nén khí di động, xúc bốc bằng máy xúc đá kết hợp thủ
công đổ lên goòng và đưa ra ngoài.
- Thông gió khi đào lò chuẩn bị bằng quạt cục bộ CBM - 6M hoặc loại tương
đương với ống gió bằng nhựa tổng hợp.
3. Khấu than chống lò:
Lò chợ chống gỗ: Thực hiện khấu than bằng khoan nổ mìn kết hợp với phá
than bằng choòng, cuốc. Luồng khai thác được chống bằng gỗ dạng theo dọc,
luồng bảo vệ chống bằng các cũi lợn gỗ.
4. Vận tải trong lò:
* Vận tải phần lò bằng.
- Vận tải than ở lò chợ bằng máng cào cho các vỉa thoải và bằng máng trượt
cho các vỉa dốc.
- Vận tải than ở các lò dọc vỉa phân tầng, lò song song bằng máng cào, băng
tải.
- Vận tải than ở các lò dọc vỉa và xuyên vỉa các mức bằng xe goòng, bằng tời.
- Đất đá thải trong quá trình đào lò được xúc vào các goòng chuyển ra ngoài
mặt bằng cửa lò sau đó ra bãi thải.
- Vận tải thiết bị và vật liệu: Gỗ chống lò được vận tải qua các lò thông gió
cấp gỗ thủ công, sau đó thả xuống các lò chợ. Thiết bị vật tư phục vụ sản xuất ở lò
vận tải chính được đưa đến nơi sử dung bằng goòng điện ắc quy kết hợp với đẩy
thủ công.
5. Quy trình công nghệ sàng tuyển, chế biến than
Đầu tư xây dựng dây chuyền sàng tuyển công suất 25.000 tấn /năm với các
công đoạn chủ yếu sau
- Sàng tách cục quá cỡ +300mm bằng sàng song tĩnh a =300mm
- Sàng phân loại than nguyên khai 0-300mm thành 3 cấp hạt: than cám 0-
15mm, than cấp hạt 15-70mm và 70-300mm.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Nhặt bớt đá trong than cấp 70-300mm sau đó nghiền thành than cám 0-
15mm.
- Nghiền than cấp hạt 15 -70mm, thành than cám 0-15mm
- Trộn than cám sau sàng với than cám nghiền
Sản phẩm sau khi sàng tuyển theo công nghệ nêu trên là Than cám các loại
sau sàng cỡ hạt 0-15mm.
I.4.3 Các thiết bị chủ yếu trong khai thác than
1. Thiết bị thi công chủ yếu ở phần lò bằng
Bảng 1.2: Thiết bị thi công chủ yếu phần lò bằng
TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Ghi chú
1 Máy khoan khí nén ZY -24 cái 2
2 Máy xúc cái 2
3 Máy khoan điện cầm tay MZ -12 cái 3
4 Máy bơm nước đào lò theo máy
khoan
2
5 Búa chèn G -10 cái 3
6 Quạt gió cục bộ ybt 52-2 cái 2
7 Máy nổ mìn MFB -100 cái 1
8 Trạm máy nén khí cố định cái 1
10 Goòng 1T (cỡ đường 600mm) cái 15
11 Máy phát điện 25kWh bộ 1
12 Máy bơm thoát nước thi công cái 1
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2. Thiết bị thi công chủ yếu ở phần lò giếng và sân ga mức ±0
Bảng 1.3: Thiết bị thi công chủ yếu phần lò giếng
TT Tên thiết bị Đơn vị Số
lượng
Ghi chú
1 Búa khoan đá cầm tay có chân: YT28 cái 2
2 Máy xúc 1 II H5 cái 1
3 Máy xúc đá P60B cái 2
4 Máy bơm nước đào lò theo máy
khoan
cái 2
5 Búa chèn G -10 cái 2
6 Quạt gió cục bộ YBT 52-2 cái 2
7 Máy nổ mìn MFB -100 cái 2
8 Máy nén khí di độngHPY 18-10/7-
K(TQ)
cái 2
9 Máy đo khí mêtan và ôxit cacbon cái 2
3. Thiết bị vận tải và sàng tuyển than
+ Năng suất thiết bị: Theo các thông số nêu trên, năng suất thông qua của
dây chuyền thiết bị tính được là 8T/h (với hệ số dự phòng năng suất k = 1,25 ).
Dự án lựa chọn một dây chuyền sàng tuyển than đồng bộ với các thiết bị như
được trình bày ở bảng dưới đây:
Bảng 1.4: Các thiết bị vận tải sàng tuyển chủ yếu của mỏ
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TT Tên thiết bị Đơn vị Số
lượng
Ghi chú
Thiết bị vận tải
1 Goòng cái 15
2 Tời cái 2
3 Tích chở vật liệu cái 2
4 Tời trục cái 2
5 Búa chèn G -10 cái 2
6 ô tô cái 10
7 Thiết bị sàng tuyển
8 Máy sàng rung M cái 1
9 Máy nghiền than cái 1
10 Máng cào than cái 2
I.4.4 Cơ cấu tổ chức và nhu cầu lao động
+ Chế độ làm việc:
Số ngày làm việc trong năm: 300 ngày
Số Ca sản xuất trong ngày: 3 Ca
Số giờ làm việc trong Ca: 8 h/Ca
Số giờ làm việc trong năm: 7.200 giờ
Việc bố trí lao động được xác định trên cơ sở yêu cầu về khối lượng, tính chất
công việc cụ thể trên nguyên tắc tinh giảm biên chế.
Số lượng lao động của công trường khai thác và phân xưởng chế biến được
thể hiện ở các bảng sau:
Bảng 1.5: Số lượng cán bộ công nhân làm việc tại mỏ than
TT Chức danh – công việc Số lượng
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1. Công trường khai thác
a. Sản xuất gián tiếp
1 Giám đốc, Kỹ sư khai thác, địa chất mỏ 02
2 Cán bộ kế hoạch, vật tư, kế toán, thủ quỹ 02
3 Bảo vệ 02
b. Sản xuất trực tiếp
4 Đội khai thác (Khoan, dọn bãi) 50
5 Đội vận chuyển 15
6 Đội nổ mìn 08
7 Đội cơ khí, sửa chữa 02
8 Đội máy xúc, máy ủi 04
2. Xưởng sàng tuyển than
a. Sản xuất gián tiếp
9 Quản đốc 02
10 Cán bộ kế hoạch, vật tư, kế toán, thủ quỹ 02
11 Bảo vệ 04
b. Sản xuất trực tiếp
12 Tổ nguyên liệu, kho chứa 06
13 Tổ đập nghiền 30
14 Tổ cơ khí, điện, nước 03
15 Tổ Bếp ăn (phục vụ xưởng tuyển, công trường KT) 04
Tổng cộng 136
I.4.5 Nhu cầu về nhiên liệu, nước phục vụ sản xuất
1. Nhu cầu và giải pháp cấp nhiên liệu:
* Nhu cầu:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Xăng, dầu chủ yếu phục vụ cho máy móc thiết bị ngoài mặt bằng và giao
thông vận tải: Máy gạt, máy xúc, ô tô các loại...
* Phương thức cung cấp:
Xăng, dầu được chứa trong kho xăng dầu của mỏ và phân phối cho các
phương tiện qua cột phân phối. Ngoài ra một số khác có thể được mua trực tiếp từ
các đại lý xăng dầu trong vùng.
2. Nhu cầu và giải pháp cấp nước
* Nhu cầu:
Nhu cầu dùng nước cho sản suất và sinh hoạt của Dự án khoảng 20-
30m3/ngày đêm.
* Phương thức cung cấp:
Nước cấp cho mỏ lấy từ các giếng đào, từ suối Khe Dền của khu III mỏ than
Nước Vàng.
I.4.6 Các hạng mục công trình và khối lượng công việc:
Các công trình phục vụ mỏ được bố trí cách khu vực khai thác trên 300m.
Bảng: 1.6 Tổng hợp các hạng mục xây lắp:
TT Hạng mục công trình Đơn vị Số lượng
1 San gạt mặt bằng khu nhà điều hành sản xuất,
kho bãi chứa than
m
3 4.000
2 Nhà điều hành sản xuất m2 200
3 Nhà vệ sinh m2 30
4 Nhà tắm m2 20
5 Bể chứa nước m2 10
6 Đường ô tô vào mỏ m2 3.000-3500
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
I.4.7 Tổng vốn đầu tư và tiến độ thực hiện
Tổng vốn đầu tư của dự án là 4.438.500.000(VNĐ)
(Bốn tỷ bốn trăm ba tám triệu năm trăm nghìn đồng)
+ Vốn xây dựng mỏ: 532.000.0000 (VNĐ)
+ Máy móc, thiết bị: 3.086.500.000(VNĐ)
+ Vốn thiết kế cơ bản, GPĐB mặt bằng: 820.000.000(VNĐ)
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
VÀ KINH TẾ -XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN
II.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN.
II.1.1 Vị trí địa