Đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020 đó được xây dựng cách đây hơn 2 năm. Đây là 1 đề án lớn, có vai trũ rất quan trọng trong việc định hướng phát triển hệ thống giáo dục đại học nước ta. Tuy nhiên sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đến nay đề án vẫn chỉ nằm trên giấy và chưa đạt được các hiệu quả mong muốn như:
- Giỳp sinh viên có thể sử dụng tối đa lợi thế của từng trường
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo đại học
- Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật trang bị cho các trường
- Bảo đảm sự thích ứng giữa các cơ sở đào tạo với yêu cầu phát triển kinh tế - xó hội của mỗi địa phương và của cả nước
- Thể hiện được những yêu cầu phát triển bên trong của bản thân hệ thống giáo dục đại học
- Nâng cao quyền tự chủ và tăng cường tính tự chịu trách nhiệm trước xó hội của mỗi trường
- Đáp ứng yêu cầu về phân cấp trong lĩnh vực quản lý đại học
Những bất cập chính của đề án cũn thể hiện ở cỏc mặt:
- Đề án chưa cho chúng ta 1 cái nhỡn đầy đủ về hệ thống giáo dục đại học cả về những mặt được, chưa được và nguyên nhân tạo nên hiện trạng đó
- Nội dung quy hoạch của đề án đó đưa ra cái nhỡn cụ thể nhưng 1 vài tiêu chí không hợp lý, chỉ tiờu khụng khả thi, nặng về mặt số lượng mà chưa chú trọng đến chất lượng đầu ra
- Cỏc giải phỏp thực hiện cũn chung chung, chưa hỗ trợ hiệu quả cho các cấp thực thi giảm tính ứng dụng của đề án
Từ vai trũ quan trọng của đề án này cũng như những hạn chế mà đề án mắc phải đũi hỏi cần cú sự hoàn thiện lại đề án này. Vỡ thế tụi xõy dựng đề tài nhằm mục đích đưa ra những đánh giá và kiến nghị 1 số giải pháp để “Hoàn thiện đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng trong cả nước giai đoạn 2006 – 2020”
62 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1769 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Hoàn thiện Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng trong cả nước giai đoạn 2006 – 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Sự cần thiết phải hoàn thiện đề ỏn Quy hoạch mạng lưới cỏc trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020
Lý do phải hoàn thiện đề ỏn
Đề ỏn Quy hoạch mạng lưới cỏc trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020 đó được xõy dựng cỏch đõy hơn 2 năm. Đõy là 1 đề ỏn lớn, cú vai trũ rất quan trọng trong việc định hướng phỏt triển hệ thống giỏo dục đại học nước ta. Tuy nhiờn sau khi được Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt đến nay đề ỏn vẫn chỉ nằm trờn giấy và chưa đạt được cỏc hiệu quả mong muốn như:
Giỳp sinh viờn cú thể sử dụng tối đa lợi thế của từng trường
Nõng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo đại học
Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật trang bị cho cỏc trường
Bảo đảm sự thớch ứng giữa cỏc cơ sở đào tạo với yờu cầu phỏt triển kinh tế - xó hội của mỗi địa phương và của cả nước
Thể hiện được những yờu cầu phỏt triển bờn trong của bản thõn hệ thống giỏo dục đại học
Nõng cao quyền tự chủ và tăng cường tớnh tự chịu trỏch nhiệm trước xó hội của mỗi trường
Đỏp ứng yờu cầu về phõn cấp trong lĩnh vực quản lý đại học
Những bất cập chớnh của đề ỏn cũn thể hiện ở cỏc mặt:
Đề ỏn chưa cho chỳng ta 1 cỏi nhỡn đầy đủ về hệ thống giỏo dục đại học cả về những mặt được, chưa được và nguyờn nhõn tạo nờn hiện trạng đú
Nội dung quy hoạch của đề ỏn đó đưa ra cỏi nhỡn cụ thể nhưng 1 vài tiờu chớ khụng hợp lý, chỉ tiờu khụng khả thi, nặng về mặt số lượng mà chưa chỳ trọng đến chất lượng đầu ra
Cỏc giải phỏp thực hiện cũn chung chung, chưa hỗ trợ hiệu quả cho cỏc cấp thực thi giảm tớnh ứng dụng của đề ỏn
Từ vai trũ quan trọng của đề ỏn này cũng như những hạn chế mà đề ỏn mắc phải đũi hỏi cần cú sự hoàn thiện lại đề ỏn này. Vỡ thế tụi xõy dựng đề tài nhằm mục đớch đưa ra những đỏnh giỏ và kiến nghị 1 số giải phỏp để “Hoàn thiện đề ỏn Quy hoạch mạng lưới cỏc trường đại học, cao đẳng trong cả nước giai đoạn 2006 – 2020”
Tổng quan về đề ỏn Quy hoạch mạng lưới cỏc trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020
Ngoài lời mở đầu và cỏc phụ lục và bản đồ quy hoạch, đề ỏn được kết cấu gồm 3 phần:
Phần thứ nhất: Thực trạng mạng lưới và quy hoạch mạng lưới cỏc trường đại học, cao đẳng
Phần thứ hai: Qui hoạch mạng lưới cỏc trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020
Phần thứ ba: Điều kiện, giải phỏp và bước đi thực hiện qui hoạch mạng lưới trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020
Trong đú lời mở đầu bao gồm:
Lý do lập qui hoạch:
Ngày 4-4-2001 Thủ tướng Chớnh phủ đó ký Quyết định 47/2001/QĐ-TTg phờ duyệt “Quy hoạch mạng lưới cỏc trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2001 – 2010”
Sau 5 năm triển khai quy hoạch, đặc biệt sau khi Thủ tướng Chớnh phủ ký cỏc quyết định số 145, 146, 148/2004/QĐ-TTg thành lập 3 vựng kinh tế trọng điểm và tỡnh hỡnh kinh tế xó hội trong nước và trờn thế giới cú nhiều biến động đũi hỏi phải cú sự điều chỉnh trong bản quy hoạch trước đõy
Theo nghị định số 92/2006/NĐ-CP, quyết định số 47/2001/QĐ-TTg và kết quả triển khai quy hoạch 5 năm (2001 – 2005), nghị quyết số 14/2005/NQ-CP, Bộ Giỏo dục và Đào tạo đó tiến hành lập đề ỏn Quy hoạch mạng lưới cỏc trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020
Căn cứ lập quy hoạch
Căn cứ về luật
Luật giỏo dục năm 2005
Cỏc văn bản dưới luật
Nghị quyết số 10, 21, 37, 39, 53, 54-NQ/TW của Bộ Chớnh trị về “Phỏt triển kinh tế - xó hội và bảo đảm quốc phũng, an ninh thời kỳ 2001-2010”
Cỏc văn kiện, nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IV, VI, IX và X
Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18-4-2005 của Chớnh phủ về Chớnh sỏch khuyến khớch phỏt triển cỏc cơ sở dịch vụ cung ứng ngoài cụng lập
Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 2-11-2005 của Chớnh phủ về đổi mới cơ bản và toàn diện giỏo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020
Nghị định số 18/2001/NĐ-CP ngày 4-5-2001 quy định về lập và hoạt động của cỏc cơ sở văn húa giỏo dục nước ngoài tại Việt Nam
Nghị định số 06/2000/NĐ-CP ngày 6-3-2000 về việc hợp tỏc đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khỏm chữa bệnh, giỏo dục – đào tạo và nghiờn cứu khoa học
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 2-8-2006 của Chớnh phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành 1 số điều của Luật giỏo dục
Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25-5-2006 của Chớnh phủ về Chớnh sỏch khuyến khớch phỏt triển cỏc cơ sở dịch vụ cung ứng ngoài cụng lập
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25-4-2006 của Chớnh phủ về Quy định quyền tự chủ, tự chịu trỏch nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ mỏy, biờn chế và tài chớnh đối với cỏc đơn vị sự nghiệp cụng lập
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7-9-2006 của Chớnh phủ về lập, phờ duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phỏt triển kinh tế - xó hội
Quyết định số 47/2001/QĐ-TTg ngày 4-4-2001 của Thủ tướng Chớnh phủ về “Quy hoạch mạng lưới cỏc trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2001-2010”
Quyết định số 145, 146, 148/2004/QĐ-TTg ngày 13-8-2004 của Thủ tướng Chớnh phủ về “Phương hướng chủ yếu phỏt triển kinh tế - xó hội đến năm 2010 và tầm nhỡn 2020”
Quyết định số 20/2006/QĐ-TTg ngày 20-1-2006 của Thủ tướng Chớnh phủ về “phỏt triển giỏo dục, đào tạo và dạy nghề vựng đồng bằng sụng Cửu Long đến năm 2010”
Cụng văn số 1269/CP-KG ngày 6-9-2004 của Chớnh phủ về việc tiếp tục hoàn thiện mạng lưới cỏc trường đại học, cao đẳng
Cỏc văn bản khỏc
Thụng bỏo số 141/TB-VPCP ngày 11-8-2005 của Văn phũng Chớnh phủ kết luận của Phú Thủ tướng Chớnh phủ Phạm Gia Khiờm tại cuộc họp về “Cơ chế đầu tư hoàn thiện mạng lưới đại học, cao đẳng giai đoạn 2006-2010”
Chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Giỏo dục và Đào tạo về kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phỏt triển giỏo dục đại học và cỏc nhiệm vụ của đào tạo đại học và cao đẳng đến năm 2010
Cụng văn số 2612/LĐTBXH-TCDN ngày 1-8-2006 Bộ Lao động-Thương binh và Xó hội về dự thảo “Điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cỏc trường dạy nghề giai đoạn 2006-2010 và kế hoạch thành lập cỏc trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề giai đoạn 2006-2010”
1 số quy hoạch phỏt triển cỏc bộ, ngành và địa phương cú liờn quan đến đào tạo nguồn nhõn lực
Tài liệu hướng dẫn về nội dung, phương phỏp nghiờn cứu lập quy hoạch tổng thể phỏt triển kinh tế - xó hội thời kỳ 2005-2020 của Viện Chiến lược Phỏt triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Cụng văn đề nghị của cỏc Bộ, ngành, địa phương và đờ xuất của cỏc nhà đầu tư cú cỏc đề ỏn thành lập trường đại học, cao đẳng
Thụng bỏo của cỏc cơ quan chức năng về kết quả của cỏc chuyến thăm và làm việc với cỏc địa phương của cỏc đồng chớ Tổng bớ thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng và Phú Thủ tướng Chớnh phủ
Số liệu thống kờ trong Niờm giỏm thống kờ xuất bản hàng năm
1 vài tài liệu tham khảo trong và ngoài nước
Phần phụ lục đó nờu ra thờm cỏc thụng tin về quy mụ, cơ cấu… của hệ thống giỏo dục đại học ở nước ta cũng như 1 số thụng tin cú tớnh chất tham khảo về hệ thống giỏo dục đại học ở 1 số quốc gia cú nền giỏo dục phỏt triển
Thực trạng mạng lưới và quy hoạch mạng lưới cỏc trường đại học, cao đẳng
Mạng lưới cỏc trường đại học và cao đẳng hiện nay
Thực trạng: thực trạng đưa ra ở đõy đó đề cập đến quy mụ hệ thống giỏo dục đại học, hỡnh thức sở hữu, cơ quan quản lý. cơ cấu khối ngành… cựng cỏc số liệu cơ bản. Tuy nhiờn, thực trạng ở đõy mới chỉ dừng ở mức liệt kờ bảng biểu chứ chưa cú những nhận xột, đỏnh giỏ cẩn thiết
Tớnh đến thỏng 9 năm 2006 cả nước cú 311 cơ sơ giỏo dục đại học (bao gồm cỏc đại học, trường đại học, học viện và trường cao đẳng) trong đú cú 123 trường đại học và 163 trường cao đẳng.
Đỏnh giỏ chung:
Những kết quả đạt được:
Năm 2005 quy mụ sinh viờn đại học và cao đẳng là 1.387.100 sinh viờn( 1087800 sv ĐH, 299300 sv CĐ) tăng 1,41 lần đạt 165,5 sv/ 1 vạn dõn
Trong 5 năm đó thành lập mới 36 trường đại học, 53 trường cao đẳng
Cú 33 trường ngoài cụng lập
Tổng số giảng viờn đại học& cao đẳng là 39711 người( tăng 8,2%) trong đú học hàm giỏo sư và phú giỏo sư là 1710 người, 5361 tiến sĩ, 11682 thạc sĩ
Mạng lưới đó cú bước điều chỉnh về cơ cấu vựng miền tạo điều kiện cho con em vựng khú khăn cú điều kiện học hành
Cỏc trường đại học được tổ chức sắp xếp lại cho phự hợp hơn
Cơ cấu trỡnh độ đào tạo giữa đại học& cao đẳng được điều chỉnh một bước. Tỷ trọng so sỏnh quy mụ đào tạo ĐH/CĐ/TCCN/DN hiện nay là 1/0,4/0,9/3,8
Cỏc trường đó cú tập trung phỏt triển nhiều ngành nghề mới. Cỏc trường mới được nõng cấp trỡnh độ đào tạo cỏc ngành nghề đang cú
Quy mụ sv giữa cỏc ngành, nghề và lĩnh vực đào tạo đó cú sự điều chỉnh
Số trường đại học, cao đẳng ngoài cụng lập tăng lờn
Quy trỡnh đào tạo ở bậc đại học đó được linh hoạt& đa dạng hoỏ 1 số trường chuyển từ đơn ngành sang đa ngành
Đội ngũ giảng viờn và cỏn bộ quản lý được tăng cường về số lượng và chất lượng
Cơ sở vật chất được cải thiện
Cụng tỏc nghiờn cứu khoa học, chuyển giao cụng nghệ và lao động được đẩy mạnh
Hợp tỏc quốc tế trong lĩnh vực giỏo dục đại học được mở rộng
Những tồn tại và yếu kộm
Cơ cấu hệ thống
Mối quan hệ giữa quy mụ dạy nghề/TCCN/CĐ/ĐH chưa phự hợp với trỡnh độ phỏt triển, tốc độ đổi mới cụng nghệ sản xuất
Hệ thống nhà trường đang bị phõn tỏn, khụng đảm bảo sự thống nhất trong chỉ đạo và điều hành, BGD&ĐT chỉ quản lý chưa đến 1/3 số trường
Chương trỡnh đào tạo liờn thụng chỉ mới dạy thớ điểm, nhiều trường đào tạo đơn ngành, cỏc trường CĐ sư phạm địa phương hoạt động khú khăn
Mạng lưới trường ĐH& viện nghiờn cứu cũn bị tỏch biệt
Phỏt triển theo vựng, miền và địa điểm đặt trường
1 số vựng đụng dõn nhưng tỷ lệ nhập học đại học thấp cũn thiếu cơ sở đào tạo tại chỗ của cỏc vựng này
Quy mụ đào tạo
Quy mụ đào tạo của cả hệ thống cũn nhỏ bộ
Quy mụ giữa cỏc trường khụng đồng đều, 1 số trường cú quy mụ vượt quỏ năng lực để đảm bảo chất lượng đào tạo
Cơ cấu giữa sv vừa học vừa làm& sv chớnh quy chưa phự hợp(sv vừa học vừa làm chiếm 43% tổng quy mụ sv), hoạt động đào tạo của cỏc lớp mở ngoài trường chưa được quản lý chặt chẽ
Xó hội húa giỏo dục đại học
Số trường ĐH,CĐ ngoài cụng lập cũn ớt, quy mụ sv đào tạo chưa cao
Cỏc điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
Trỡnh độ giảng viờn cũn hạn chế, lớp kế cận chưa đủ; ngoại ngữ, tin học cũn yếu; thường xuyờn quỏ tải
Tỷ lệ sv/ giảng viờn đang ở mức cao 28,55 sv/ giảng viờn
Hơn 1 nửa số giảng viờn cỏc trường nõng cấp cần phải được đưa đi đào tạo cả về trỡnh độ học vấn và chuyờn mụn kỹ thuật
Cơ sở vật chất nghốo nàn, hệ thống thư viện trường nhỏ bộ
Mức chi đào tạo của NSNN/sv đại học hệ chớnh quy chỉ khoảng 4,5 triệu/ năm
Cơ chế quản lý tài chớnh cũn nhiều bất cập
Phõn cấp quản lý ĐH, CĐ thiếu thống nhất, chức năng nhiệm vụ quản lý chưa rừ ràng
Mụ hỡnh trường ĐH,CĐ dõn lập chưa cú tớnh thuyết phục
Chất lượng và hiệu quả đào tạo
Quy trỡnh đào tạo đại học cũn cứng nhắc, thiếu linh hoạt, khộp kớn
Đa phần cỏc trường là nõng cấp nờn sức ộp tăng quy mụ cũn lớn
Hoạt động nghiờn cứu khoa học, chuyển giao cũn yếu kộm, hiệu quả chưa cao, kinh phớ hoạt động cũn hạn chế
Vai trũ sỏng nghiệp của cỏc trường đại học và cao đẳng cũn rất hạn chế
Khả năng thu hỳt nguồn vốn nước ngoài đầu tư vào giỏo dục cũn hạn chế
Mối quan hệ giữa trung ương và địa phương chưa được xỏc định; chỉ đạo của bộ đối với địa phương trong việc quản lý trường chưa chặt chẽ và thiếu phối hợp
Khụng cú khả năng đỏnh giỏ chất lượng giỏo dục đại học và khụng làm được việc xếp hạng cỏc trường
Quản lý vĩ mụ đối với hệ thống cũn nặng về hành chớnh, bao cấp
Cụng tỏc xõy dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phỏt triển nhà trường chưa được coi trọng
Hội nhập quốc tế của cỏc trường chậm trễ; chưa cú trường đại học nào đủ khả năng thu hỳt sinh viờn nước ngoài
Quan điểm, thỏi độ đối với việc mở cửa hội nhập với cỏc nước trong lĩnh vực đại học chưa rừ ràng; chớnh sỏch chưa cụ thể và thiếu nhất quỏn
Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện và cụng tỏc quy hoạch mạng lưới cỏc trường đại học và cao đẳng 5 năm (2001-2005)
Kế hoạch thực hiện quy hoạch
Mở rộng hợp lý ngành nghề đào tạo ở cỏc trường đại học hiện cú
Chỉ thành lập mới 1 số trường đại học thực sự cần thiết phự hợp với quy hoạch và đỏp ứng được về cơ bản cỏc điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
Nõng cấp 29 trường cao đẳng lờn đại học, 64 trường TCCN lờn cao đẳng và thành lập mới 24 trường đại học và cao đẳng
Đối với cỏc trường đó cú, tập trung tăng cường và củng cố về quản lý, tổ chức đào tạo, xõy dựng đội ngũ giảng viờn và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật tạo bước chuyển biến quan trọng về chất lượng đào tạo
Cụng tỏc quan lý đại học được tăng cường; việc xõy dựng chớnh sỏch, cơ chế đó được tập trung chỉ đạo
Phỏt hiện và khắc phục những bất hợp lý trong hệ thống đại học, cao đẳng; thực thi phõn cấp quản lý cho cỏc trường
Hỡnh thành hệ thống trường đại học trọng điểm
Dự bỏo nhu cầu và chuẩn bị cỏc điều kiện cần thiết để tiếp tục xõy dựng cỏc trường đại học, cao đẳng mới
Bước đầu định hướng xõy dựng trường đại học đẳng cấp quốc tế (phụ đề)
Những yếu kộm của cụng tỏc quy hoạch
Quy trỡnh lập quy hoạch, số liệu lập quy hoạch chưa đồng bộ, chưa khoa học
Thụng tin thị trường lao động chưa đầy đủ và thiếu độ tin cậy
Triển khai quy hoạch chưa sỏt với nhu cầu địa phương
1 số quy hoạch đó được phờ duyệt nhưng thiếu vốn và thiếu cỏc điều kiện để thực hiện
Cụng tỏc lập và phờ duyệt quy hoạch chưa trở thành hoạt động bắt buộc và thường xuyờn
Quản lý quy hoạch chưa chặt chẽ
Việc thành lập mới cỏc cơ sở đào tạo chưa dựa trờn cỏi nhỡn tổng quan, nhất quỏn được tớnh toỏn 1 cỏch khoa học trờn cơ sở cỏc chỉ tiờu kinh tế - kỹ thuật liờn quan đến điều kiện và trỡnh độ phỏt triển kinh tế - xó hội chung của đất nước, của từng vựng và mỗi địa phương mà cũn mang tớnh phong trào cục bộ địa phương
Chưa cú tiờu chớ chuẩn mực làm căn cứ để nõng cấp, thành lập trường mới cỏc trường đại học, cao đẳng và triển khai chương trỡnh đào tạo liờn thụng giữa cỏc trỡnh độ
Quy hoạch mạng lưới cỏc trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020
Bối cảnh kinh tế xó hội
Mục tiờu tổng quỏt của Chiến lược phỏt triển kinh tế - xó hội 10 năm 2001-2010 của nước ta
Đến năm 2020 đất nước ta đạt tiờu chớ của 1 nước cụng nghiệp húa
Chỉ tiờu định hướng về tốc độ tăng GDP bỡnh quõn 5 năm 2006-2010 đạt 7,5-8% và dự bỏo tiếp tục đạt trờn 7%/ năm giai đoạn 2011-2020
Cơ cấu ngành nụng nghiệp, cụng nghiệp – xõy dựng và dịch vụ trong tổng GDP hướng tới mục tiờu 9-10%, xấp xỉ 45% và trờn 45% vào năm 2020
Phỏt triển thờm cỏc khu vực tập trung cụng nghiệp ở cỏc địa phương thuộc đồng bằng sụng Cửu Long, Tõy Nguyờn, Tõy Bắc và miền nỳi phớa Bắc, cỏc điểm cụng nghiệp ở nụng thụn, cỏc làng nghề gắn với thị trường trong nước và xuất khẩu
Phỏt triển cỏc ngành dịch vụ 1 cỏch toàn diện
Quan điểm chỉ đạo
Phỏt triển giỏo dục – đào tạo là con đường duy nhất để phỏt triển quốc gia, giỏo dục đại học phải phục vụ yờu cầu phỏt triển kinh tế - xó hội và gúp phần đảm bảo sự tiờn tiến của quốc gia về tri thức và cụng nghệ, thực hiện đồng thời 3 chức năng: nõng cao dõn trớ, phỏt triển nguồn nhõn lực và đào tạo nhõn tài. Tiếp tục thành lập mới cỏc cơ sở đào tạo đại học ở 1 số địa phương cú vị trớ thuận lợi và giữ vai trũ trung tõm ở mỗi vựng
Hỡnh thành và phỏt triển 1 số trung tõm đào tạo nguồn nhõn lực tập trung của cả nước và mỗi vựng; 1 số trung tõm đào tạo nguồn nhõn lực trỡnh độ cao gắn với cỏc vựng kinh tế trọng điểm và vựng kinh tế động lực
Huy động tổng nguồn lực xó hội ngày càng nhiều hơn cho giỏo dục đại học. Tăng số lượng trường đại học và cao đẳng ở cỏc vựng Tõy Bắc, Đụng Bắc, Tõy Nguyờn và đồng bằng sụng Cửu Long. Trong nội thành Hà Nội và thành phố Hồ Chớ Minh, tập trung và ưu tiờn cao cho việc giải quyết đất đai, mở rộng diện tớch; cú chớnh sỏch khuyến khớch cỏc trường di chuyển ra ngoại ụ hoặc cỏc tỉnh lõn cận; việc thành lập mới chỉ với cỏc trường đào tạo cỏc ngành/ nghề thuộc lĩnh vực văn húa, nghệ thuật hoặc cỏc ngành nghề mới, mũi nhọn, trỡnh độ cao và cú ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đối với quốc kế, dõn sinh
Khuyến khớch thành lập cỏc trường đào tạo những ngành nghề thuộc lĩnh vực cụng nghiệp; bảo đảm hợp lý cơ cấu trỡnh độ giữa ĐH/CĐ/TCCN/DN; cơ cấu ngành nghề giữa khoa học cơ bản, khoa học kỹ thuật cụng nghệ và cỏc ngành nghề khỏc; đảm bảo hợp lý cơ cấu vựng miền của nguồn nhõn lực; từng bước hiện đại húa, chuẩn húa và quốc tế húa giỏo dục đại học
Thực hiện đầu tư tập trung cho cỏc trường trọng điểm
Nguyờn tắc lập quy hoạch
Lựa chọn địa điểm phải xuất phỏt từ nhu cầu về nguồn nhõn lực cho phỏt triển kinh tế - xó hội và nhu cầu học tập của nhõn dõn; bảo đảm đủ điều kiện về dõn số, dõn trớ, cơ sở hạ tầng xó hội và hài hũa lợi ớch của nhà nước, của vựng và địa phương
Phải xuất phỏt từ sự khả thi về đất đai, đội ngũ giảng viờn, cỏn bộ quản lý và nguồn vốn đầu tư
Thường xuyờn cập nhập số liệu để cú sự bổ xung điều chỉnh
Mục tiờu quy hoạch
Phấn đấu 200 sinh viờn/1 vạn dõn năm 2010, 300 sinh viờn/1 vạn dõn 2015 và 450 sinh viờn/1 vạn dõn năm 2020
Phấn đấu năm 2020 khoảng 70-80% sinh viờn theo học cỏc chương trỡnh nghề nghiệp - ứng dụng và 20-30% sinh viờn theo học cỏc chương trỡnh nghiờn cứu
Phấn đầu năm 2020 cú 30-40% sinh viờn học tại trường tư
Nội dung quy hoạch
Tổng số sinh viờn đại học và cao đẳng
Năm học 2005-2006 nước ta cú xấp xỉ 1.387.100 sinh viờn chiếm khoảng 13,3% tổng số người trong độ tuổi học đại học. Dự bỏo 2010 cú 10,3 triệu người, 2015 cú 8,42 triệu người, 2020 cú 9,06 triệu người trong độ tuổi học đại học. Chỳng ta phấn đấu tỉ lệ sinh viờn đại học phải đạt ớt nhất 15% dõn số trong độ tuổi học đại học (theo tiờu chớ của 1 nước cụng nghiệp – phụ đề)
Phấn đấu phỏt triển thị trường cụng nghệ đạt giỏ trị giao dịch mua bỏn tăng trưởng bỡnh quõn 10%, bảo đảm tốc độ đổi mới cụng nghệ cụng nghệ ngành cụng nghiệp bỡnh quõn 12-15%/năm, số nhà khoa học cụng nghệ/1 vạn dõn từ 2-2,5. Phỏt triển cụng nghệ thụng tin và truyền thụng, cụng nghệ sinh học, cụng nghệ vật liệu mới và cụng nghệ tự động húa. Để nõng cao chỉ số HDI của nước ta cần tăng nguồn nhõn lực khoa học cụng nghệ lờn ớt nhất gấp 6 lần số hiện cú
Đỏp ứng nhu cầu lao động cho số việc làm mới và yờu cầu lao động của 500.000 doanh nghiệp mới sẽ được thành lập, quy mụ đào tạo đại học phải tăng lờn khoảng 4 lần so với năm 2005
Mở rộng hội nhập và tham gia sõu vào quỏ trỡnh phõn cụng lao động quốc tế. Quốc tế húa cỏc chương trỡnh đào tạo đại học, phỏt triển nhanh những ngành cụng nghiệp hiện đại sử dụng cụng nghệ tiờn tiến để đi tắt, đún đầu, rỳt ngắn quỏ trỡnh cụng nghiệp húa
Dự bỏo từ năm 2015 đến năm 2020 hàng năm bỡnh quõn cú khoảng 2 triệu người cú trỡnh độ tốt nghiệp trung học phổ thụng và cỏc trỡnh độ tương đương cú nhu cầu tiếp tục học tập ở bậc đại học. Số lượng giỏo viờn phổ thụng cỏc cấp cần được đào tạo mới và đào tạo nõng cao trỡnh độ
Quy mụ giỏo dục đại học cần tiếp tục được mở rộng 1 cỏch hợp lý. Tổng quy mụ đào tạo đại học và cao đẳng nước ta phải đạt ớt nhất 1,8 triệu sinh viờn vào 2010, 3 triệu sinh viờn vào năm 2015 và 4,5 triệu sinh viờn vào năm 2020
Ngành nghề đào tạo
Cỏc ngành nghề ưu tiờn: khoa học căn bản, ngành nghề đỏp ứng cụng nghiệp húa, hiện đại húa nụng nghiệp, phỏt triển cụng nghiệp và xõy dựng, phỏt triển dịch vụ, ngành nghề đỏp ứng yờu cầu xõy dựng hệ thống cơ sở hạ tầng xó hội và nõng cao mức thụ hưởng văn húa cho cỏc tầng lớp dõn cư
Quy hoạch cơ cấu ngành nghề
Nhúm ngành/lĩnh vực đào tạo
Tỷ trọng sinh viờn/ tổng số sinh viờn (%)
Năm 2010
Năm 2015
Năm 2020
Khoa học cơ bản
6,0
7,0
7,0
Kỹ thuật – cụng nghệ
36,0
41,0
43,0
Nụng – Lõm – Ngư
7,0
9,0
9,0
Y tế
4,0
4,0
4,0
Kinh tế - Luật
20,0
20,0
20,0
Sư phạm
13,0
12,0
10,0
Cỏc ngành/lĩnh vực khỏc
14,0
7,0
7,0
Cơ cấu trỡnh độ đào tạo đại học
Điều chỉnh tỷ lệ sinh viờn đại học giảm cũn sinh viờn cao đẳng tăng lờn
Tiếp tục thành lập cỏc trường trung cấp chuyờn nghiệp và từng bước phỏt triển hệ trung cấp chuyờn nghiệp thành hệ cao đẳng 2 năm
Điều chỉnh cơ cấu đào tạo giữa cỏc trỡnh độ ĐH/CĐ/TCCN/DN
Quy mụ trường đại học
Quy mụ của trường cao đẳng, đại học phụ thuộc vào mụ hỡnh tổ chức, năng lực quản lý của đội ngũ cỏn bộ, diện tớch đất đai khuụn viờn nhà trường và cỏch thức tổ chức đào tạo
Quy mụ đào tạo
Trường
Quy mụ
(khụng vượt quỏ)
Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học Quốc gia tp Hồ Chớ Minh
42.000 sinh viờn
quy đổi
Đại học Thỏi Nguyờn, Huế, Đà Nẵng
Cỏc trường đại học Bỏch khoa Hà Nội, Kinh tế quốc dõn, Kinh tế tp Hồ Chớ Minh, Sư phạm Hà Nội, Sư phạm t