Đề án Kinh doanh công ty TNHH du lịch và thương mại Big Heart

Công ty chuyên tổ chức các tour du lịch ngắn ngày và dài ngày theo ch-ơng trình sẵn có chọn gói của công ty hoăc theo yêu cầu hợp đồng của khách hàng. -Cung cấp các dịch vụ phục vụ trong quá trình du lịch:Ph-ơng tiện đi lại chỗ ăn nghỉ,cắm trại,liên hoan,thể thao -Công ty hợp đồng với công ty: các công ty khác vận tải, nhà nghỉ, khách sạn, các làng nghề cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng. -Công ty cung cấp đội ngũ h-ớng dẫn viên nhiệt tình,có sự hiểu biết sâu rộng về các lĩnh vực du lịch. *T- vấn các dịch vụ du lịch

pdf17 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2240 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề án Kinh doanh công ty TNHH du lịch và thương mại Big Heart, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CễNG TY TNHH DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI BIG HEART (BIG HEART Co.,Ltd) A. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP Cụng ty TNHH Du lịch và Thương mại BIG HEART Trụ sở : Số 1 Đường Tõy Sơn Điện thoại : 041686868 Giỏm đốc: Bựi Thỏi Vũ Vốn điều lệ : 100 000 000 VND (một trăm triệu đồng) Ngành nghề kinh doanh : Cung cấp, tổ chức trọn gúi cỏc tour du lich ngắn ngày và dài ngày cho sinh viờn. Tư vấn, giới thiệu cỏc hoạt động du lịch sinh viờn Cỏc thành viờn Cụng ty gồm cú : 1- ễng Bựi Thỏi Vũ : TX Hà Đụng – Hà Tõy. 2- Bà Nguyễn Thị Nguyệt Anh : Nguyễn Chớ Thanh – Hà Nội 3- ễng Bựi Ngọc Hiếu : Đan Phượng – Hà Tõy 4- Bà Trịnh Thu Trang : Ngó Tư Sở - Hà Nội 5- Bà Nguyễn Thu Hằng : Gia Lõm – Hà Nội Tuy cụng ty mới được thành lập nhưng cỏc thành viờn đều là cỏc cử nhõn kinh tế, cú bề dày kinh nghiệm trong việc tổ chức cỏc tuor du lịch sinh thỏi, am hiểu cỏc danh lam thắng cảnh nổi tiếng cả nước, văn húa cỏc vựng cũng như tõm lý sinh viờn. Do vậy chỳng tụi tin tưởng rằng dự ỏn kinh doanh của cụng ty sẽ thành cụng mang lại hiệu quả kinh tế - xó hội và thu nhập cho cỏc thành viờn Cụng ty B.NỘI DUNG Đề ÁN I.CƠ SỞ VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA Đề ÁN 1. CƠ SỞ THÀNH LẬP Công ty BIG HEART là công ty TNHH hai thành viên trở lên đ-ợc thành lập căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thụng qua ngày 12/6/1999 và cỏc văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp. 2. SỰ CẦN THIẾT CỦA đề ÁN Nhắc đến sinh viên là nhắc đến một thế hệ những ng-ời trẻ tuổi, năng động và sáng tạo. Sinh viên hiện nay, đã không ngừng học tập và phấn đấu. Họ dành thời gian cho bài giảng, cho việc nghiên cứu. Song bên cạnh đó, họ cũng có nhu cầu vui chơi giair trí. Những chuyến du lịch tham quan theo lớp, theo nhóm đã mang lại cho sinh viên những giờ phút th- giãn thoải mái và vui vẻ. Nhằm góp phần nhỏ vào niềm vui của các bạn sinh viên, chúng tôi những ng-ời tổ chức các tour du lịch sẽ mang lại cho các bạn những điều bất ngờ trong chuyến đi chơi của mình. Một vấn đề đặt ra đối với các bạn sinh viên là một lớp có rất đông ng-ời, mỗi ng-ời một ý kiến khác nhau. Các bạn muốn tổ chức một chuyến đi du lịch sao cho nhanh chong hợp lý, vui vẻ, và đặc biệt là chi phí phù hợp với sinh viên. Có thể các bạn sẽ không biết phải thuê xe ở đâu cho thuận lợi, đảm bảo chất l-ợng. Việc ăn uống nghỉ ngơi thoải mái, sạch sẽ và ngay thậm chí có cả việc có những trò chơi hay trong đêm lửa trại? Tất cả những thắc mắc những lo lắng của các bạn chúng tôi sẽ là những ng-ời gỡ rối. Chúng tôi sẽ tổ chức trọn gói từ A đến Z. Và việc của các bạn chỉ chờ đến ngày khởi hành và có những giây phút vui vẻ mà vẫn dành đ-ợc thời gian cho việc học tập. Chính vì nhận thức và nắm bắt đ-ợc tâm lý của các bạn sinh viên, công ty TNHH BIG HEART của chúng tôi chuyên nhận tổ chức các tuor du lịch cho sinh viên đã ra đời. Bằng lòng nhiệt huyết và sự quan tâm đến các bạn sinh viên chúng tôi hy vọng sẽ là cầu nối giữa các bạn đến với niềm vui. II. NGUỒN LỰC VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.NGUỒN LỰC 1.1 Vốn Vốn gúp của cỏc thành viờn là 100.000.000 theo tỷ lệ Tờn thành viờn Phần vốn gúp Tỷ lệ - Bựi Thỏi Vũ 20.000.000 20% - Nguyễn Nguyệt Anh 20.000.000 20% -Bựi Ngọc Hiếu 20.000.000 20% -Trịnh Thu Trang 20.000.000 20% -Nguyễn Thu Hằng 20.000.000 20% Cụng ty huy động vốn kinh doanh từ vốn gúp của cỏc thành viờn là chủ yếu. Vốn này cú thể là vốn bằng tiền hoặc tài sản của cỏc thành viờn. Khi cú lợi nhuận, cụng ty sẽ trớch lợi nhuận hằng năm với một tỷ lệ nhất định nhằm phỏt triển vốn của cụng ty. Trong tương lai cụng ty dự định mở rộng hoạt động do vậy cú thể tăng số lượng cỏc thành viờn và số vốn gúp 1.2 Lao động Cụng ty tiến hành tuyển dụng lao động là những sinh viờn tốt nghiệp cỏc trường Đại học và cao đẳng chuyờn ngành du lịch và những lao động là hướng dẫn viờn du lịch cú kinh nghiệm. Hỡnh thức trả lương: Cụng ty trả lương cho lao động theo cỏc tour du lịch đó thực hiện. Tỷ lệ phần trăm theo thoả thuận giữa hai bờn. 2. KINH DOANH 2.1 Hỡnh thức kinh doanh *Kinh doanh các dịch vụ du lịch -Công ty chuyên tổ chức các tour du lịch ngắn ngày và dài ngày theo ch-ơng trình sẵn có chọn gói của công ty hoăc theo yêu cầu hợp đồng của khách hàng. -Cung cấp các dịch vụ phục vụ trong quá trình du lịch:Ph-ơng tiện đi lại chỗ ăn nghỉ,cắm trại,liên hoan,thể thao… -Công ty hợp đồng với công ty: các công ty khác vận tải, nhà nghỉ, khách sạn, các làng nghề cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng. -Công ty cung cấp đội ngũ h-ớng dẫn viên nhiệt tình,có sự hiểu biết sâu rộng về các lĩnh vực du lịch. *T- vấn các dịch vụ du lịch Công ty còn t- vấn về các ch-ơng trình du lịch,địa điểm du lịch để khách hàng có thể lựa chọn đ-ợc địa điểm du lịch thăm quan phù hợp,có một lịch trình du lịch hợp lí(Du lịch thăm quan, du lịch tìm hiểu nghiên cứu,du lịch an d-ỡng..) phù hợp thu nhập,yêu cầu của từng đối t-ợng khách hàng 2.2. Loại hình kinh doanh cụ thể Các dịch vụ cung cấp 2.2.1. Các tour du lịch theo ch-ơng trình chọn gói của công ty: Du lịch trong n-ớc ngắn ngày(Có nhiều tour đặc biệt dành cho các bạn sinh viên), dài ngày. Các tour: Chương trình du lịch dành cho sinh viên Đơn vị tính: VNĐ (USD)/Người STT Tuyến du lịch Thời gian Giá (VNĐ) Giá (USD) 1 Hà Nôị – Rừng QG Ba Vì - Hà Nội 1 ngày 80.000 10 2 Hà Nội - Đền Hùng – Hà Nội 1 ngày 75.000 10 3 Hà Nội – Thác Đa – Hà Nội 1 ngày 95.000 10 4 Hà Nội – Hồ Núi Cốc – Hà Nội 1 ngày 95.000 10 5 Hà Nội – Côn Sơn – Kiếp Bạc – Hà Nội 1 ngày 80.000 10 6 Hà Nội – Khoang Xanh – Hà Nội 1 ngày 92.000 10 7 Hà Nội – Hồ Đại Lải – Hà Nội 1 ngày 65.000 10 8 Hà Nội – Suối Hai – Hà Nội 1 ngày 75.000 10 9 Hà Nội – Cúc Ph-ơng – Hà Nội 1 ngày 75.000 10 10 Hà Nội - Đầm Long – Hà Nội 1 ngày 85.000 10 11 Hà Nội – Kim BôI – Hà Nội 1 ngày 95.000 10 12 Hà Nội – Lạng Sơn – Hà Nội 1 ngày 95.000 10 13 Hà Nội – Yên Tử – Hà Nội 1 ngày 82.000 10 14 Hà Nội – Tam Đảo – Hà Nội 2 ngày/1đêm 120.000 12 15 Hà Nội – Kim Bôi – Thuỷ điện HB – Hà Nội 2 ngày/1 đêm 150.000 13 16 Hà Nội – Mai Châu – Hà Nội 2 ngày/1 đêm 150.000 13 17 Hà Nội – Lạng Sơn – Hà Nội 2 ngày/1 đêm 200.000 15 18 Hà Nội – Cúc Ph-ơng – Hà Nội 2 ngày/1 đêm 150.000 13 19 Hà Nội – Hoa L- – Tam Cốc – Bích Động 1 ngày 100.000 10 20 Hà Nội – Phát Diệm – Tam Cốc – Bích Động 2 ngày 150.000 13 21 Hà Nội – Cúc Ph-ơng – Phát Diệm 2 ngày 100.000 10 22 Hà Nội – Hạ Long- Hà Nội 2 ngày 200.000 15 23 Hà Nội – Cát Bà - Hà Nội 2 ngày 230.000 16 24 Hà Nội - Đồ Sơn – Hà Nội 2 ngày 150.000 13 Chương trình du lịch làng nghề STT Địa điểm Thời gian Giá VNĐ Giá USD 1 Làng Gốm Bát Tràng 1 ngày 80.000 9 2 Lụa Vạn Phúc 1 ngày 50.000 5 3 Tranh Đông Hồ 1 ngày 80.000 9 -Ph-ơng tiện di chuyển:Công ty có ôtô đón khách du lịch tại điểm hẹn khởi hành đúng thời gian quy định .Trong suốt hành trình du lịch ôtô đ-a đón khách tận nơi du lịch thăm quan,nghỉ ngơi. -Chỗ ăn,nghỉ: Công ty phục vụ khách du lịch bữa ăn sáng, bữa tr-a,bữa tối th-ởng thức các đặc sản tại các nhà hàng,khách sạn theo yêu cầu của khách du lịch. Công ty bố trí cho khách du lịch nghỉ tại nhà nghỉ,khách sạn đầy đủ tiện nghi ,thuận tiện theo yêu cầu khách hàng. -Hoạt động tour: H-ớng dẫn viên của công ty đ-a khách du lịch tới thăm quan địa điểm du lịch danh lam thắng cảnh đất n-ớc ,lễ hội truyền thống, các làng nghề ,tham gia các hoạt động hội trợ ,lễ hội du lịch theo ch-ơng trình,giới thiệu cho khách những thông tin hấp dẫn ,hiểu biết về địa điểm du lịch . Ngoài hoạt động tham quan du lịch công ty phục vụ các dịch vụ khác: +Tổ chức hội thảo ,giao l-u tại điạ điểm du lịch + Các hoạt động thể thao:Bóng đá,bóng bàn ,cầu lông ,bơi. + Các hoạt động vui chơi giải trí trên cạn,d-ới n-ớc,đi xuồng, ca nô dạo hồ . *Với đối t-ợng học sinh ,sinh viên công ty tổ chức các tour du lịch đặc biệt: +Các tour dã ngoại cắm trại:tổ chức cho các bạn học sinh,sinh viên cắm trại,đốt lửa trại ,các hoạt động vui chơi tập thể d-ới trại,tổ chức các trò chơi. +Các tour du lịch sinh th iá:các tour du lịch đi rừng,đến các v-ờn quốc gia,các đảo,thăm quan các động….. +Các tour du lịch tìm hiểu,nghiên cứu lịch sử,các làng nghề,văn hoá truyền thống phong tục tập quán của đất n-ớc:các tour du lịch đến các địa điểm gắn dấu mốc lịch sử quan trọng của đất n-ớc,đến thăm các viện bảo tàng,thăm các làng nghề truyền thống:làng gốm,làng lụa….,tìm hiểu lễ hội của đất n-ớc:hội Lim,lễ hội đỗ Tổ… 2.2.2.Các tour du lịch theo yêu cầu khách hàng Công ty tổ chức các tour Địa điểm du lịch đ-ợc tổ chức,sắp xếp lựa chọn theo yêu cầu riêng của khách hàng. Các dịch vụ du lịch đ-ợc cung cấp theo yêu cầu của khách hàng 2.2.3.Dịch vụ t- vấn du lịch +T- vấn lựa chọn địa điểm du lịch phù hợp mục đích,chi phí chuyến du lịch . +T- vấn lựa chọn các dịch vụ du lịch phù hợp:chọn chỗ ăn ,nghỉ,chọn các loại hình giải trí, ph-ơng tiện đi lại phù hợp…. 2.2.4.Dịch vụ h-ớng dẫn viên du lịch Công ty giới thiệu cung cấp cho khách hàng những h-ớng dẫn viên du lịch nhiệt tình giàu kinh nghiêm có hiểu biết rộng trong lĩnh vực du lịch. III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING 1. Phân tích thị trường: 1.1. Phân tích người mua mục tiêu: 1.1.1. Phân bố địa lý: - Khách hàng của công ty chủ yếu là sinh viên và thanh niên thuộc khu vực nội thành. - Địa điểm của công ty đặt tại Hà Nội - Các lợi thế về khu vực: + Tập trung đông các tr-ờng đại học và cao đẳng. + Trình độ dân trí cao + Có đầy đủ các điều kiện về các dịch vụ mua ngoài 1.1.2. Hoạt động chung của khách hàng: Khách hàng là những sinh viên hiện còn đang đi học. Hình thức chủ yếu là đi du lịch theo tập thể, họ mong muốn giá cả là mức giá “sinh viên”, địa điểm du lịch hợp với các hoạt động tập thể . Cụ thể: - Sinh viên : Sinh viên trong n-ớc (1 tập thể: 30-50 SV) và sinh viên ng-ời n-ớc ngoàI (nhóm sinh viên: >10 SV) - Các bạn trẻ -a thích khám phá, tìm hiểu về thiên nhiên, văn hoá và phong tục tập quán của các vùng (hình thức nhóm: >10 ng-ời) 1.2. Dự đoán diễn biến của thị trường và Phân đoạn thị trường: 1.2.1. Dự đoán diễn biến của thị tr-ờng: Thị tr-ờng dịch vụ du lịch trong sinh viên hiện đang phát triển nh-ng mang tính ổn định. Ví dụ: Tr-ờng ĐH KTQD năm nào cũng có tới 80% số lớp đi thăm quan du lịch. Tuy nhiên, dịch vụ mà công ty cung cấp sẽ thay đổi theo thời gian: Do đối t-ợng là sinh viên nên thời gian dành cho việc đi chơi hay dã ngoại còn phụ thuộc phần lớn vào thời gian học ở tr-ờng nên xu h-ớng đi vào những ngày cuối tuần th-ờng rất phổ biến. Về mùa du lich của sinh viên thì rất rõ rệt: - Tháng 9 – 10_ thời điểm vừa b-ớc vào năm học: SV đi du lịch nhiều (Tháng 11 – 12 : SV tập trung kiểm tra và ôn thi) - Tháng 1_thời điểm vừa thi xong: SV đi ít hơn do phần lớn SV về quê (Tháng 2 : SV nghỉ Tết) - Tháng 3 -4_đầu kỳ II của năm học: SV đi nhiều vào thời điểm này (Tháng 5- 6: SV tập trung kiểm tra và ôn thi) - Tháng 7-8: SV đi ít hơn do nghỉ hè và thời gian dành cho làm thêm, du lịch cùng gia đình… Nh- vậy, công ty sẽ tập trung vào đối t-ợng sinh viên chủ yếu vào thời gian Tháng 9ư10, Tháng 3ư4. Du lịch trong sinh viên xuất phát từ nhu cầu đi chơi cùng tập thể mà cụ thể là tập thể lớp. Sinh viên hiện nay không thấy phù hợp với việc đi chơi trong nội thành chật hẹp mà chi phí lại cao, họ đã chon việc đi du lịch không chỉ để tạo sự gắn kết mọi ng-ời mà còn thu đ-ợc nhiều hiểu biết. Dự đoán trong những năm tới nhu cầu này sẽ tăng tr-ởng nhanh chóng, điều này sẽ không chỉ mang lại lợi nhuận cho công ty mà còn đóng góp cho ngành du lịch nói chung. 1.2.2. Phân đoạn thị tr-ờng: Thị tr-ờng du lịch sinh viên và thanh niên đ-ợc phân đoạn theo thời gian (Xem mục II.1). Công ty sẽ tập trung chủ yếu vào phân đoạn Tháng 9 – 10 và Tháng 3 -4 vì đây là thời điểm sinh viên đi nhiều nhất, điều này tác động đáng kể đến doanh thu của công ty. Thanh niên hiện nay, họ không chỉ đi dã ngoại đơn thuần mà họ còn mong muốn thu đ-ợc những hiểu biết bổ ích và lý thú về thiên nhiên, văn ho ,á các phong tục khác nhau. Những gì mới lạ luôn hấp dẫn những ng-ời trẻ tuổi. Chính từ nhu cầu đó, vào thời gian SV đi ít hơn, Công ty dự định tổ chức các tour dài ngày dành cho nhóm các bạn trẻ muốn khám phá thiên nhiên, tìm hiểu văn hoá, phong tục tập quán ở các vùng miền khác nhau trên đất n-ớc: - Du lịch sinh thái: đi thăm các khu rừng (Rừng Quốc gia Ba Vì, Cát Bà, Cúc Ph-ơng…), thăm hang động (Hoa L-), leo núi (Côn Sơn, Yên Tử,…), suối, thác (Tam Đảo, Sa Pa…)… và các quần thể sinh thái. - Du lịch văn hoá: đi thăm các làng nghề truyền thống (Gốm sứ Bát Tràng, Lụa Vạn Phúc, Khảm trai Chuyên Mỹ- Hà Tây…), đi thăm các dân tộc miền núi… 1.3. Phân tích cạnh tranh: Hiện nay có rất nhiều công ty du lịch đ-ợc thành lập tuy nhiên số công ty du lịch dành cho sinh viên là rất ít. Thực tế cho thấy, các công ty vh-a đáp ứng đ-ợc các nhu cầu cơ bản và cần thiết của sinh viên. Họ ch-a nắm bắt đ-ợc những khó khăn mà sinh viên gặp phảI khi đi du lịch tập thể. Công ty đã tiến hành một cuộc khảo sát nhỏ tại tr-ờng ĐH KTQD. Kết quả cho thấy: * Những khó khăn mà sinh viên gặp phải khi tự tổ chức đi du lịch: - Ph-ơng tiện: Làm sao có thể thuê xe với giá hợp lý? - Địa điểm: Do tính chất là đi du lịch tập thể, th-ờng là một lớp, nên việc chọn địa điểm cũng là một vấn đề nan giản đối với các cán bộ lớp. - Ch-ơng trình du lịch: Phần lớn các bạn SV không biết mình sẽ đi thăm những đâu? bắt đầu nh- thế nào? khi đến một khu du lịch. Ngoài việc đi thăm các địa danh, các bạn SV không biết sẽ tổ chức các hoạt động ngoại khoá nh- thế nào để buổi đi chơi thêm ý nghĩa. - Các dịch vụ tại địa điểm du lịch: Các bạn SV th-ờng không nắm rõ các chi phí dịch vụ tại nơi mình sẽ đến và luôn phải đặt ra những câu hỏi nh-: giá vé vào cửa bao nhiêu? giá vé cho các dịch vụ vui chơi khác? giá thuê phòng (đối với các tour 2 ngày)?, đồ ăn ở đó nh- thế nào? có đặc sản gì?, có đ-ợc tổ chức cắm trại, đốt lửa trại không?... * Những giải pháp mà công ty đ-a ra: - Tr-ờng hợp SV đi du lịch mà không cần h-ớng dẫn viên du lịch, công ty sẽ giúp các bạn SV thuê xe với giá hợp lý và cung cấp dịch vụ t- vấn trực tiếp với chi phí thấp nhất. - Để giúp các bạn SV có một buổi đi chơi bổ ích và hấp dẫn hơn, công ty sẽ đảm nhận việc tổ chức và sẽ đ-a 2 h-ớng dẫn viên du lịch đi cùng. Hai h-ớng dẫn viên du lịch là những ng-ời sẽ đại diện cho công ty chịu trách nhiêm vể chuyến đi. H-ớng dẫn viên du lịch sẽ lo các dịch vụ ăn, ở, vui chơi và h-ớng dẫn thăm quan các địa điểm, đặc biệt họ có kỹ năng tổ chức các ch-ơng trình sinh hoạt tập thể, tổ chức cắm trại và đốt lửa trại rất tốt. * Các công ty khác có thể hạ thấp giá để cạnh tranh tuy nhiên lợi thế cạnh tranh của công ty là ch-ơng trình du lịch và chất l-ợng của h-ớng dẫn viên (họ là những sinh viên có trình độ chuyên môn tốt và những sinh viên là thủ lĩnh trong công tác Đoàn ở các tr-ờng với những kinh nghiệm trong tổ chức) Công ty sẽ dành đ-ợc 30% thị phần. Trong thời gian 2 năm. 2. Chiến lược Marketing: 2.1. Xác định khách hàng tiềm năng và lý do sử dụng dich vụ: 2.1.1. Khách hàng tiềm năng nh- đã nêu ở phần A- mục I.1 2.1.2. Lý do sử dụng dịch vụ: Sinh viên muốn d-ợc t- vấn và đ-ợc tổ chức các tour du lịch với giá cả hợp với túi tiền của sinh viên đồng thời đáp ứng đầy đủ về nhu cầu ăn, ở và vui chơi. Khách hàng của công ty là những tập, tổ chức của sinh viên, công ty sẽ làm việc cùng với ng-ời đứng đầu tập thể hay tổ chức đó. Cá nhân này sẽ là ng-ời dại diện cho tập thể và tổ chức làm việc trực tiếp với công ty để quyết định địa điểm, giá cả… 2.2. Phương pháp tiếp cận: Công ty sẽ thông báo về dịch vụ mà công ty cung cấp bằng các hình thức quảng cáo khác nhau: - Đăng trên các báo: Sinh viên Việt Nam, Hoa học trò, Tuổi trẻ,… - Đăng trên trang Web: VietnamNet,… - Phát tờ rơi tại các tr-ờng Đại học, các trung tâm văn hoá và vui chơi giải trí của thanh niên. 2.3. Kế hoạch tiếp xúc khách hàng: Công ty sẽ tiếp cận khách hàng bằng một ch-ơng trình đặc biệt dành cho sinh viên: Ch-ơng trình sẽ thí điểm tại một số tr-ờng Đại học lớn trên địa bàn Hà Nội. Công ty liên hệ với Đoàn Thanh niên các tr-ờng tổ chức “free travel” (du lich miễn phí) ành cho các cán bộ lớp, cán bộ Đoàn các lớp. - hình thức lựa chọn: do Đoàn TN tr-ờng chọn khoảng 30 ng-ời tham gia - Mỗi tháng có hai chuyến đi. Ch-ơng trình sẽ kéo dài trong 3 tháng. - Mục đích: thu hút sự tham gia của sinh viên, “Tạo lòng tin cho khách hàng, tăng uy tín của công ty”. Đặc biệt, Công ty sẽ có ch-ơng trình giảm giá đối với nhứng khách hàng quen thuộc 2. 4. Chí phí Marketing: IV. KẾ HOACH TÀI CHÍNH BẢNG DỰ TRÙ TÀI CHÍN Thỏng Doanh thu Chi phớ Lợi nhuận trước thuế 1 40.000.000 28.750.000 11.250.000 2 38.000.000 27.000.000 11.000.000 3 60.000.000 45.000.000 15.000.000 4 65.000.000 49.000.000 16.000.000 5 30.000.000 21.000.000 9.000.000 6 28.000.000 22.000.000 7.000.000 7 25.000.000 19.000.000 6.000.000 8 40.000.000 28.500.000 11.500.000 9 63.000.000 46.000.000 17.000.000 10 60.000.000 45.000.000 15.000.000 11 25.000.000 16.000.000 9.000.000 1. Chi phí định kỳ hàng tháng Theo dõi thị tr-ờng 500.000 Chi phí quảng cáo 1000.000 2. Chi phí đặc biệt Tour 3 tháng 15.000.000 Tổng 16.500.000 12 23.000.000 15.750.000 7.250.000 Tổng 497.000.000 362.000.000 135.000.000 Bảng kết quả kinh doanh cả năm dự tớnh Lợi nhuận trước thuế 135.000.000 Thuế (28%) 39.000.000 Lợi nhuận sau thuế 96.000.000 Trớch cỏc quỹ (25%) 24.000.000 (a) Quỹ dự trữ bắt buộc: (5%) 7.200.000 (b) Quỹ phỳc lợi tập thể: (3%) 3.600.000 (c) Quỹ phỏt triển kinh doanh:(15%) 18.000.000 (d) Quỹ khen thưởng: (2%) 7.200.000 Lợi nhuận phõn phối tới cỏc thành viờn (75%)72.000.000 Bựi khuất Thỏi Vũ ( 20%) 14.400.000 VND Nguyễn Nguyệt Anh ( 20%) 14.400.000 VND Bựi Ngọc Hiếu ( 20%) 14.400.000 VND Nguyễn Thu Hằng ( 20%) 14.400.000 VND Trịnh Thu Trang ( 20%) 14.400.000 VND V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾưXÃ HỘI VÀ RỦI RO 1.HIỆU QUẢ KINH TẾ ưXÃ HỘI CỦA DỰ ÁN Khi dự ỏn được thực hiện ngoài hiệu qủa về mặt tài chớnh như đó phõn tớch ở trờn,dự ỏn cũn đem lại nhiều hiệu qủa về mặt kinh tế -xó hội khỏc như: -Tạo việc làm thờm cho một bộ phận sinh viờn giỳp tạo thờm thu nhập cho họ . - Hàng năm đúng gúp nghĩa vụ thuế cho ngõn sỏch nhà nước trung bỡnh khoảng 5.000.000 VND -Tạo điều kiện phỏt triển ngành du lịch ,gúp phần quảng bỏ hỡnh ảnh của du lịch Việt Nam tới bạn bố trong nước cũng như thế giớI . -Thụng qua hoạt động du lịch cú thể tuyờn truyền, phổ biến, giỏo dục ý thức trỏch nhiệm bảo vệ mụi trường. -Trờn cơ sở hiệu quả kinh tế của dự ỏn, việc thực hiện dự ỏn sẽ đúng gúp một phần nhỏ vào GDP của đất nước, gúp phần nõng cao thu nhập cho người dõn. 2.PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG QUÁ TRèNH THỰC HIỆN DỰ ÁN Trong qỳa trỡnh đầu tư xõy dựng và hoạt động kinh doanh khụng thể trỏnh khỏi những yếu tổ rủi ro tỏc động làm giảm số lượng khỏch hàng, hợp đồng làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty. Chớnh vỡ vậy phải lường trước để cú biện phỏp hạn chế và phõn tỏn rủi ro để thiệt hại xảy ra là thấp nhất, khụng ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng khụng qỳa lớn tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. C.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Dự ỏn thành lập cụng ty TNHH du lịch thương mại BIG HEART sẽ gúp phần giải quyết một phần nhu cầu vui chơi du lịch giải trớ của học sinh, sinh viờn. Với một thị trường lớn và giàu tiềm năng là nhu cầu thăm quan du lịch rất lớn của học sinh, sinh viờn cộng với chớnh sỏch marketing hợp lý của doanh nghiệp chỳng tụi tin tưởng rằng dự ỏn của chỳng tụi sẽ thu được hiệu quả kinh tế cao trong tương lai khụng xa và lợi ớch cho cỏc thành viờn trong doanh nghiệp. Đúng gúp nghĩa vụ cho nhà nước, g