Vốn luôn là yếu tố quan trọng trong kinh doanh, nó là một trong những
yếu tố cơ bản của quá trình ho ạt động sản xuất kinh doanh, là nhân tố chủ yếu
và cần thiết để thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội nói chung của nhà nước,
cũng như các mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng. Đối với
ngân hàng thương mại, một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu
và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay từ số tiền huy
động được, đồng thời thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác thì vai trò của
nguồn vốn trở nên đặc biệt quan trọng.
Bằng việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, hoạt
động huy động vốn của các ngân hàng thương mại góp phần không nhỏ trong
việc thu hút lượng vốn lớn để cho các doanh nghiệp đi vay, thực hiện tái đầu
tư, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nguồn vốn huy động chiếm một tỷ trọng
lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng thương mại, quyết định
đến quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động, khả năng sinh lời, khả năng cạnh
tranh và phòng chống các rủi ro của ngân hàng.
Hiện nay tình hình thiếu hụt vốn là tình trạng chung của cả nền kinh tế
nước ta. Các ngân hàng thương mại đua nhau tăng lãi suất huy động vốn để
thu hút vốn, sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, quyết liệt gây ra nhiều
khó khăn trong hoạt động kinh doanh tiền tệ buộc các ngân hàng liên tục điều
chỉnh lãi suất huy động. Điều này cho thấy hoạt động huy động vốn của các
ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay còn nhiều bất hợp lý: chi phí huy
động cao, quy mô không ổn định, không phù hợp với sử dụng vốn, từ đó hạn
chế khả năng sinh lời và đưa ngân hàng đứng trước những nguy cơ rủi ro, mất
ổn định trong hệ thống tài chính. Tất cả những điều đó đặt ra cho các ngân
hàng thương mại Việt Nam những khó khăn, thách thức không nhỏ. Chính vì
vậy, việc tìm ra những giải pháp giúp ngân hàng chủ động nguồn vốn cũng
như nâng cao hiệu quả của hoạt động huy động vốn ngày càng trở nên cấp
thiết đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và hệ thống
Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển ( BIDV) Việt Nam cũng như chi nhánh
BIDV Bỉm Sơn nói riêng.
46 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2923 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Bỉm Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
đầu tư và phát triển chi nhánh Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………….1
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ NH ĐT&PT CHI NHÁNH BỈM SƠN……. ... 3
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH……………………………… .................. 3
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BIDV BỈM SƠN……………… .................. 4
1.3 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV BỈM SƠN GIAI
ĐOẠN 2009-2011…………………………………………... ....................... 7
1.3.1. Đánh giá chung ……………………………………………… ......... 7
1.3.2. Đánh giá trên các mặt cụ thể…………….…………………… ........ 8
PHẦN II : THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NH ĐT&PT CHI NHÁNH BỈMSƠN..…… ….. .... 13
2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV BỈM
SƠN…….…….....…………….……………….…………………………….13
2.1.1. Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch……………………………………..... ....... 13
2.1.2 Quy mô huy động vốn………………………………………..... ....... 14
2.1.3 Cơ cấu huy động vốn …………………………………………. ....... 16
2.1.3.1. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền……………..……........ ............. 16
2.1.3.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng gửi tiền…… .... 18
2.1.3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian……………................... 20
2.1.4 Chi phí huy động vốn………………………………………..... ....... 21
2.2. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN.. ... 22
2.2.1 Sự phù hợp giữa quy mô huy động vốn và sử dụng vốn……… ........... 23
2.2.2 Sự phù hợp giữa cơ cấu huy động vốn và sử dụng vốn………. .......... 23
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA BIDV BỈM SƠN... 24
2.3.1.Kết quả đạt được……………………………………………… .......... 24
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân chủ yếu………………….......... ....... 25
2.3.2.1. Những mặt tồn tại………………………………………..…. ........... 25
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
3
2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế……………………….… ............. 26
2.4. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV BỈM SƠN……………….. .............. 27
2.4.1 Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn tại BIDV Bỉm Sơn .... 27
2.4.1.1. Định hướng chung của BIDV Bỉm Sơn……………………. .......... 27
2.4.1.2. Đinh hướng hoạt động huy động vốn………………………. ........... 29
2.4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại BIDV Bỉm
Sơn .............................................................................................................. 30
2.4.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn………………… ............ 30
2.4.2.2. Chính sách lãi suất linh hoạt ……………………………..… ........... 31
2.4.2.3. Chính sách chăm sóc khách hàng hiệu quả……………….. ............. 32
2.4.2.4. Tăng cường Marketing các dịch vụ ngân hàng…….......… .............. 33
2.4.2.5. Hiện đại hóa quy trình công nghệ ngân hàng………......... ............... 34
2.4.2.6. Nâng cao chất lương nguồn lực………….……………….… ........... 34
2.4.2.7. Nâng cao uy tín ,hình ảnh.vị thế ngân hàng………..……... ............. 35
2.4.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
BIDV Bỉm Sơn……………………….………………….…….……... ......... 36
2.4.3.1. Kiến nghị với chính phủ……………………………………… ........ 36
2.4.3.2. Kiến nghị với NHNN…………………………………………. ....... 37
2.4.3.3. Kiến nghị với NHĐT&PT Việt Nam………………………... ......... 39
KẾT LUẬN………………………………………………………………… 40
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA
1. NHĐT& PT Ngân hàng Đầu tư và phát triển
2. NHTM Ngân hàng thương mại
3. NHNN Ngân hàng nhà nước
4. NHTW Ngân hàng trung ương
5. BIDV Bỉm Sơn Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Bỉm Sơn
6. TCTD Tổ chức tín dụng
7. TCKT Tổ chức kinh tế
8. NVHĐ Nguồn vốn huy động
9. GTCG Giấy tờ có giá
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên Nội dung Trang
1 Mô hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Bỉm Sơn 5
2 Bảng 1.2. Tình hình sử dụng vốn 9
3 Bảng 1.3. Tình hình hoạt động dịch vụ 10
4 Biểu đồ 1.4. Lợi nhuận kinh doanh qua các năm 11
5 Bảng 2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch huy động
vốn
13
6 Biểu đồ 2.2. Tình hình hoàn thành kế hoạch huy động
vốn
14
7 Bảng 2.3. Tốc độ tăng trưởng vốn huy động 15
8 Bảng 2.4. Cơ cấu NVHĐ theo loại tiền gửi 16
0 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu NVHĐ theo loại tiền gửi 17
10 Bảng 2.6. Cơ cấu NVHĐ theo đối tượng khách hàng 18
11 Đồ thị 2.7. Xu hướng biến động NVHĐ theo đối
tượng khách hàng
19
12 Bảng 2.8. Cơ cấu NVHĐ theo kì hạn 20
13 Biểu đồ 2.9 Cơ cấu NVHĐ theo kì hạn 20
14 Bảng 2.10 Chi phí trả lãi bình quân 21
15 Bảng 2.11 Cân đối giữa huy động vốn và sử dụng
vốn
22
16 Bảng 2.12. Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn theo kì hạn 23
17 Bảng 2.13. Các chỉ tiêu cơ bản 29
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
6
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài :
Vốn luôn là yếu tố quan trọng trong kinh doanh, nó là một trong những
yếu tố cơ bản của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, là nhân tố chủ yếu
và cần thiết để thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội nói chung của nhà nước,
cũng như các mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng. Đối với
ngân hàng thương mại, một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu
và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng và cho vay từ số tiền huy
động được, đồng thời thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác thì vai trò của
nguồn vốn trở nên đặc biệt quan trọng.
Bằng việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, hoạt
động huy động vốn của các ngân hàng thương mại góp phần không nhỏ trong
việc thu hút lượng vốn lớn để cho các doanh nghiệp đi vay, thực hiện tái đầu
tư, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nguồn vốn huy động chiếm một tỷ trọng
lớn trong tổng nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng thương mại, quyết định
đến quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động, khả năng sinh lời, khả năng cạnh
tranh và phòng chống các rủi ro của ngân hàng.
Hiện nay tình hình thiếu hụt vốn là tình trạng chung của cả nền kinh tế
nước ta. Các ngân hàng thương mại đua nhau tăng lãi suất huy động vốn để
thu hút vốn, sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, quyết liệt gây ra nhiều
khó khăn trong hoạt động kinh doanh tiền tệ buộc các ngân hàng liên tục điều
chỉnh lãi suất huy động. Điều này cho thấy hoạt động huy động vốn của các
ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay còn nhiều bất hợp lý: chi phí huy
động cao, quy mô không ổn định, không phù hợp với sử dụng vốn, từ đó hạn
chế khả năng sinh lời và đưa ngân hàng đứng trước những nguy cơ rủi ro, mất
ổn định trong hệ thống tài chính. Tất cả những điều đó đặt ra cho các ngân
hàng thương mại Việt Nam những khó khăn, thách thức không nhỏ. Chính vì
vậy, việc tìm ra những giải pháp giúp ngân hàng chủ động nguồn vốn cũng
như nâng cao hiệu quả của hoạt động huy động vốn ngày càng trở nên cấp
thiết đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và hệ thống
Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển ( BIDV) Việt Nam cũng như chi nhánh
BIDV Bỉm Sơn nói riêng.
Nhận thức được rõ tính cấp thiết của vốn, với ý thức trách nhiệm về sự
tồn tại và phát triển của chi nhánh BIDV Bỉm Sơn cùng với mong muốn sử
dụng kiến thức đã học trong sách vở cũng như từ thực tiễn thực tập tại ngân
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
7
hàng, em đã lựa chọn và triển khai nghiên cứu đề tài : “ Nâng cao hiệu quả
huy động vốn tại Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Bỉm Sơn”
2. Mục đích nghiên cứu:
Đề tài hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn
của ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại
BIDV Bỉm Sơn từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao
hiệu quả huy động vốn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1 Đối tượng: Những nội dung chủ yếu của nghiệp vụ huy động vốn và
hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng.
2 Phạm vi: Những yếu tố tác động trực tiếp đến huy động vốn tại
BIDV Bỉm Sơn trong vòng 3 năm 2009-2011
4. Phương pháp nghiên cứu:
Chuyên đề sử dụng phương pháp nghiên cứu duy vật lịch sử và duy vật
biện chứng. Điều tra, khảo sát nắm bắt thực tế kết hợp với phương pháp phân
tích, so sánh, thống kê tổng hợp số liệu báo cáo để làm rõ vấn đề cần nghiên
cứu.
5. Kết cấu của chuyên đề:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, chuyên đề được kết cấu thành 2
phần:
Phần 1 : Tổng quan về BIDV Bỉm Sơn.
Phần 2 : Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tại
BIDV Bỉm Sơn.
Trong phạm vi kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề của em không
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Trường Mạnh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
8
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ NH ĐT&PT CHI NHÁNH BỈM SƠN
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được thành lập theo
theo quyết định số 177/TTG ngày 26/4/1957 của Thủ tướng Chính phủ và
được thành lập lại theo quyết định 287/QĐ-NH5 ngày 21/09/1996 của Thống
đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Trong quá trình hoạt động và trưởng
thành, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam được mang các tên gọi khác
nhau phù hợp với từng thời kỳ xây dựng và phát triển của đất nước.
+ Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam từ ngày 24/6/21957
+ Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981
+ Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990
Trải qua 48 năm xây dựng và trưởng thành, Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ qua từng giai đoạn phát
triển của đất nước, khẳng định vai trò chủ lực phục vụ đầu tư phát triển.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong bốn NHTM Nhà
nước lớn nhất ở Việt Nam được hình thành sớm nhất và lâu đời nhất, là doanh
nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức hoạt động theo mô hình tổng
công ty nhà nước.
Cùng với sự ra đời và phát triển của TX Bỉm Sơn, để phục vụ cho công
tác quản lý vốn cấp phát, vốn vay đầu tư xây dựng cơ bản theo ngân sách nhà
nước và cho vay xây lắp, khảo sát thiết kế... trên địa bàn Bỉm Sơn và các
huyện lân cận như: Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn...., Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Xây dựng khu vực I (Tiền thân của chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Bỉm Sơn) trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Thanh Hoá ra
đời theo quyết định số 166/QĐ/NHĐT ngày 25/12/1986 của Tổng Giám đốc
Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
Nhận thức được tiềm năng phát triển của khu vực thị xã Bỉm Sơn với
vai trò là trung tâm kinh tế động lực phía Bắc Tỉnh Thanh Hoá việc tiếp tục
nâng cấp hoạt động của Chi nhánh cấp 2 Bỉm Sơn lên thành chi nhánh cấp 1
là rất cần thiết và phù hợp với chủ trương, tỏ rõ sự quyết tâm của Ngân hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
9
Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong chiến lược phát triển mạng lưới khu vực
Bắc Trung Bộ nói chung và tỉnh Thanh Hoá nói riêng. Sau một thời gian
chuẩn bị đề án sắp xếp, nâng cấp chi nhánh cấp 1 đã được Thống đốc Ngân
hàng nhà nước phê chuẩn theo quyết định số 1555/QĐ-NHNN ngày
04/08/2006 về việc mở chi nhánh Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Nghị quyết
số 172/NQ-HĐQT ngày 12/07/2006 về việc điều chỉnh các chi nhánh cấp 2
trưc thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Quyết định số
226/QĐ-HĐQT ngày 14/08/2008 của Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam về việc mở chi nhánh Bỉm Sơn. Ngày 01/09/2006, chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bỉm Sơn chính thức trở thành chi
nhánh cấp I của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, tuy gặp không ít những
khó khăn, thách thức nhưng với truyền thống đoàn kết, Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Bỉm Sơn đã hoà nhịp với toàn hệ thống phấn đấu vươn lên và ngày
càng khẳng định được vị thế của mình, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn TX Bỉm Sơn nói riêng và tỉnh Thanh Hoá nói chung.
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BIDV BỈM SƠN
Với cơ cấu gọn nhẹ, hợp lý, hoạt động của BIDV BỈm Sơn đã tỏ ra có
hiệu quả kinh doanh rất tốt và quy mô hoạt động không ngừng mở rộng của
chi nhánh.
Trụ sở chính đóng tại số 117 đường Trần Phú phường Ba Đình thị xã
Bỉm Sơn Thanh Hoá.
1 Tên giao dịch: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh
thị xã Bỉm Sơn
2 Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of
Vietnam Bim Son town.
3 Điện thoại: (0373) 825 137
Cơ cấu bộ máy tổ chức của BIDV Bỉm Sơn thể hiện qua sơ đồ sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
10
Mô hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Bỉm Sơn
Ghi chú: Chỉ đạo trực tiếp
Chỉ đạo nghiệp vụ
Khối trực thuộc
Phòng giao dịch
số 1
Phòng giao dịch
số 2
Phòng giao dịch
số 3
Phòng giao dịch
Hà Trung
Tổ
Quản
lý rủi
ro
Phòng
QHKH
cá nhân
Phòng
QHKH
Doanh
Nghiệp
Tổ
quản
lý
tín
dụng
Phòng
giao
dịch
khách
hàng
Tổ
quản lý
và dịch
vụ kho
quỹ
Phòng
tài
chính
kế
toán
Phòng
kế
hoạch
tổng
hợp
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Khối tác nghiệp
Khối Quản lý
rủi ro
Khối quản lý nội bộ
Khối QHKH
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Hành chính
PHÓ GIÁM ĐỐC
Kinh doanh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
11
Chức năng của các phòng
1. Giám đốc:
Có nhiệm vụ tổ chức điều hành và chịu trách nhiệm về mọi công việc
của ngân hàng, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch do NH Đầu tư và phát
triển Việt Nam giao đồng thời trực tiếp điều hành các phòng (phòng kinh
doanh, phòng kế toán - ngân quỹ, phòng hành chính nhân sự).
2. Phó giám đốc phụ trách kinh doanh:
Trực tiếp chỉ đạo phòng kinh doanh.
3. Phó giám đốc phụ trách kế toán ngân quỹ, hành chính:
Trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán ngân quỹ và phòng hành chính.
Khối Quản lý nội bộ: Có nhiệm vụ xác lập / hỗ trợ thiết lập công cụ
quản lý nghiệp vụ đối với tát cả các hoạt dộng của từng cá nhân , phòng ban
bộ phận trong Ngân hàng
1 Là hướng dẫn , căn cứ làm cơ sở cho việc xây dựng các tài liệu phục
vụ công tác quản lý điều hành các hoạt động trên toàn ngân hàng.
2 Xây dựng các công cụ để làm căn cứ để tiến hành các thủ tục
KSNB, căn cứ đánh giá tính tuân thủ , trung thực đứng đắn trong công tác
quản lý điều hành các hoạt động của doanh nghiệp.
Khối tác nghiệp: Có nhiệm vụ giám sát các chiến lược kinh doanh ,
giao dịch cho việc thu , chi , kinh doanh các sản phẩm nguồn vốn và các giao
dịch thẻ của ngân hàng để trình Ban điều hành , Ban Giám đốc phê duyệt
2 Xác định nhu cầu của các phòng ban và chi nhánh về xử lý giao dịch
và đảm bảo các yêu cầu đó được thực hiện.
3 Chỉ đạo, xây dựng các quy trình tác nghiệp hiệu quả để xác minh ,
nhập, xử lý và xác nhận tất cả các giao dịch quốc tế . trong nước , thẻ và các
giao dịch liên quan đến nguồn vốn.
4 Đảm bảo rằng các giao dịch được xử lý , được kiểm tra để đảm bảo
tuân thủ các yêu cầu về quản lý phòng ngừa rủi ro hê thống ngân hàng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
12
Khối Quan hệ khách hàng: ( gồm QHKH Doanh nghiệp – QHKH cá
nhân)
- Chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược chính sách quản lý và phát
triển các mối quan hệ với khách hàng là doanh nghiệp , cá nhân.
- Xây dựng triển khai các kế hoạch ngân sách , chỉ tiêu tài chính
thương mại trong quan hệ khách hàng doanh nghiệp, cá nhân.
Khối quản lý rủi ro :
- Nhận biết và truyền đạt trong toàn bộ ngân hàng các vấn đề về rủi ro
nghiệp vụ và hỗ trợ các đơn vị kinh doanh/ bộ phận nghiệp vụ phát triển các
chiến lược giảm thiểu rủi ro nghiệp vụ.
- Tiến hành nghiên cứu và thiết lập các tiêu chuẩn cho quản lý rủi ro
nghiệp vụ.
- Giới thiệu và thực hiện hệ thống báo cáo sai phạm và theo dõi việc
lập các báo cáo sai phạm trong nội bộ nếu có.
Khối trực thuộc : trực tiếp thực hiện các hoạt động kinh doanh đã được
phê duyệt tứ các phòng ban khác.Là nơi thực hiện trực tiếp các nghiệp vu huy
động vốn cho vay, các nghiệp vụ thanh toán khác của ngân hàng.
1.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV BỈM
SƠN GIAI ĐOẠN 2009-2011
1.3.1. Đánh giá chung
Về cơ bản, một Ngân hàng hiện đại luôn hoạt động với ba nghiệp vụ
kinh doanh chính đó là: Nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ huy động vốn);
nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ cho vay) và nghiệp vụ cung ứng dịch vụ Ngân
hàng. Ba nghiệp vụ này có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau
cùng phát triển, tạo nên uy tín và thế mạnh cạnh tranh cho NHTM. Nhận thức
được điều đó, Chi nhánh đã vượt qua mọi khó khăn trở ngại bằng ý chí vươn
lên, không ngừng đổi mới tăng cường các biện pháp mở rộng kinh doanh,
đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ của chính quyền địa phương cũng như sự tín
nhiệm của khách hàng, nên trong thời gian qua Chi nhánh đã đạt được những
thành tích đáng khích lệ trên các mặt hoạt động kinh doanh Ngân hàng.
Trong giai đoạn 2009-2011 chi nhánh luôn thực hiện tốt một số hoạt
động như trích lập dự phòng rủi ro theo quyết định 493, tỷ lệ nợ quá hạn duy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
13
trì dưới 1%, áp dụng linh hoạt lãi suất huy động trên địa bàn, nâng cao chất
lượng tín dụng và đẩy mạnh thu dịch vụ tăng dần thu dịch vụ trên lợi nhuận
trước thuế. Kết quả là chi nhánh luôn hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu đề ra
về tốc độ tăng trưởng.
1.3.2. Đánh giá trên các mặt hoạt động cụ thế
a) Hoạt động tín dụng:
Trên cơ sở chọn lọc khách hàng, giảm dần dư nợ đối với những doanh
nghiệp có tình hình tài chính yếu kém, vốn chủ sở hữu thấp hơn so với quy
định, nâng cao chất lượng thẩm định dự án, coi trọng hiệu quả kinh tế, thực
hiện nghiêm túc các quy chế tín dụng hiện hành, năm 2011 hoạt động cho vay
đã hoàn thành tốt kế hoạch.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
14
Bảng 1.2. Tình hình sử dụng vốn
( Đơn vị : Tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2009
Năm
2010
Năm
2011
Chỉ tiêu quy mô tín dụng
Dư nợ tín dụng cuối kì
Tốc độ tăng trưởng tín dụng
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch
Chỉ tiêu cơ cấu tín dụng
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
Tỷ lệ dư nợ trung, dài hạn
Tỷ lệ dư nợ ngoài quốc doanh
Chỉ tiêu chất lượng tín dụng
Tỷ lệ dư nợ có TSĐB/ tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu (Điều 7 – QĐ 493)
1,338
23%
95%
750
588
44%
30%
70%
2,8%
1,647
23%
100%
1000
647
39%
31%
65%
1,13%
1,749
6%
97%
1015
734
42%
42%
65%
0,67%
( Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2009-2011)
Quy mô tín dụng của BIDV Bỉm Sơn có sự tăng trưởng đều đặn qua
các năm Tốc độ tăng trưởng của chi nhánh trong năm 2009-2010đều ở mức
trên 20%. Cơ cấu cho vay đã có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng cho
v ay ngắn hạn và giảm tỷ trọng cho vay trung, dài hạn. trong năm 2009 tỷ
trọng cho vay trung, dài hạn chiếm 44% thì năm 2011 tỷ lệ này giảm xuống
còn 42%. Tỷ lệ cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh cung
tăng từ 30% đến 42%.Ngoài ra việc nâng cao chất lượng tín dụng cũng được
chi nhánh chú trọng. Tỷ lệ nợ xấu đã giảm đáng kể, từ 2,8% xuống còn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại Học Vinh
Sv: Nguyễn Trường Mạnh – Lớp 49B2-TCNH
Mssv: 0854027219
15
0,67%. Tỷ lệ các khoản tín dụng có tài sản đảm bảo cũng được duy trì ở mức
hợp lý.
Tuy nhiên c