Đề án Thành lập “CƠM HOA QUÁN”

I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG III. PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN IV. CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN

ppt48 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3152 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Thành lập “CƠM HOA QUÁN”, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÁN KINH DOANH Thành lập “CƠM HOA QUÁN” Nguyễn Thị Lệ Hằng NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN KINH DOANH I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG III. PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN IV. CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN 1. Khởi nguồn ý tưởng 2. Lý do lựa chọn ý tưởng 3. Nét độc đáo của ý tưởng 4. Giá trị của ý tưởng 5. Logo và Slogan I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG Ăn uống là nhu cầu không thể thiếu đối với con người Hoa không chỉ tỏa hương, khoe sắc mà hoa còn là thực phẩm tự nhiên vô cùng đặc biệt, chứa đựng nhiều chất dinh dưỡng rất tốt cho sức khỏe. Hoa còn là bài thuốc chăm sóc sức khỏe và vẻ đẹp của người phụ nữ - Các loài hoa của Việt Nam rất phong phú. 1.Khởi nguồn ý tưởng I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG 2.Lý do lựa chọn ý tưởng 2.1.Lý do khách quan - Xu hướng thưởng thức món ăn của người dân ngày càng thay đổi - Người dân ngày càng có nhu cầu với các món ăn mới lạ, có nguồn gốc từ thực vật, thực phẩm sạch - Cung các món ăn được chế biến từ hoa chưa đáp ứng nhu cầu khách hàng 2.2.Lý do chủ quan Nhóm có khả năng chuyên môn, am hiểu về mảng thị trường này Ham thích kinh doanh Thành viên năng động, nhiệt tình CỬA HÀNG VỚI CÁC MÓN ĂN ĐƯỢC LÀM TỪ HOA I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG 3. Nét độc đáo của ý tưởng - Các món ăn độc đáo - Vừa cung cấp đủ chất dinh dưỡng, vừa ngăn ngừa một số bệnh. - Các món ăn mang những nét rất đặc trưng của dân tộc 4. Giá trị của ý tưởng - Tạo ra lợi nhuận và thỏa mãn ham muốn kinh doanh của nhóm - Có ý nghĩa đối với sức khỏe của K/H. Đặc biệt món ăn làm từ hoa giúp chăm sóc sức khỏe và vẻ đẹp của phụ nữ - Góp phần làm đẹp thêm văn hóa ẩm thực của dân tộc I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƯỞNG 5.Logo và slogan Luôn hướng tới sức khỏe và sự thỏa mãn của khách hàng Cam kết về chất lượng các món ăn và thái độ phục vụ nhiệt tình của nhân viên =>Tạo cho khách hàng cảm giác thư thái nhất khi thưởng thức các món ăn Dinh dưỡng của hoa là sức khỏe của bạn II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG 1.Nghiên cứu khách hàng 2.Đánh giá môi trường ngành II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG Bạn đã từng thưởng thức các món ăn được làm từ hoa bao giờ chưa? Bạn có thích những món ăn làm từ hoa không? 82% số người đã từng ăn các món làm từ hoa. 18% số người chưa bao giờ ăn các món làm từ hoa. 78% số người thích và khá thích. 11% số người thích bình thường. 11% số người không thích. 1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG 1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG Bạn có nghĩ những món ăn làm từ hoa có thể gây dị ứng? 53% số người nghĩ là không 18% số người nghĩ là có 29% số người cho là chỉ một số loài hoa mới gây dị ứng. Theo bạn, các món ăn được chế biến từ hoa có đủ chất dinh dưỡng và ngăn ngừa một số bệnh không? 65% số người nghĩ rằng các món ăn từ hoa đủ chất dinh dưỡng và ngăn ngừa một số bệnh. 14% không biết 21% cho là không đủ chất dinh dưỡng Bạn có chấp nhận những món ăn được chế biến từ hoa khô thay cho hoa tươi không? Bạn có sẵn sàng thưởng thức những món ăn mới lạ được làm từ những loài hoa như hoa đào, ban, hồng,… - 65% số người rất muốn ăn thử món mới 20% số người còn đang phân vân, đắn đo - 15% số người không muốn thử 1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG 54% số người chấp nhận 23% số người không chấp nhận 23% số người chấp nhận nếu hương vị và dinh dưỡng vẫn giữ được như khi dùng hoa tươi II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG Theo bạn, một món ăn làm từ hoa đảm bảo đủ dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm có mức giá bao nhiêu là hợp lý? 8% chọn mức giá 10.000-15.000 đồng 38% chọn mức giá 15.000-20.000 đồng 51% chọn mức giá 20.000-25.000 đồng 3% chọn mức giá khác 30.000-35.000 đồng Theo bạn, một xuất cơm với những món làm từ hoa đảm bảo đủ dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm có mức giá bao nhiêu là hợp lý? 7% chọn mức giá 20.000-25.000 đồng 15% chọn mức giá 25.000-30.000 đồng 74% chọn mức giá 35.000-40.000 đồng 4% chọn mức giá khác 50.000-60.000 đồng 1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG II.PHÂN TÍCH,ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG Sức ép từ nhà cung cấp Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Đe dọa của hàng thay thế Sức ép từ khách hàng Sự cạnh tranh giữa các hãng trong ngành Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Micheal porter 2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG 2.1.Sự cạnh tranh giữa các hãng trong ngành Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ăn uống rất gay gắt Đối thủ cạnh tranh chính gồm: + Các cửa hàng cơm văn phòng + Các nhà hàng như quán ngon, táo đỏ Một số nhà hàng có uy tín và chiếm thị phần lớn =>> Tạo ra rào cản lớn cho sự ra nhập của doanh nghiệp Trong dài hạn, tạo ra sức ép phải cải tiến thay đổi và có thêm nhiều món mới lạ. 2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH 2.2.Nhà cung cấp Thuận lợi -Hà Nội và các khu vực xung quanh có nhiều làng hoa nổi tiếng với rất nhiều loại hoa => nguồn cung ứng ổn định Giá của các loại hoa để chế biến món ăn khá rẻ so với các loại thực phẩm khác và rẻ hơn so với hoa để cắm Có thể thỏa thuận để trả chậm tiền hàng (sau 1 ngày trả tiền 1 lần) Khó khăn - Hoa dễ bị dập nát Một số loài hoa chỉ nở theo mùa như hoa đào, hoa sen, hoa ban Không giống như hoa trang trí,hoa phải là hoa sạch, không có thuốc trừ sâu hoặc chất bảo quản 2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG 2.3.Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Vì ăn uống là nhu cầu không thể thiếu đối với con người nên nhiều người chọn lĩnh vực này để khởi sự Dịch vụ ăn uống là lĩnh vực nhiều đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Nhiều hãng mới ra nhập => thị phần bị thu nhỏ Sau 1 thời gian xuất hiện, nguy cơ các món ăn của cửa hàng sẽ bị bắt chước 2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG 2.4.Sức ép từ khách hàng Thách thức: -Đảm bạo vệ sinh ATTP, mức dinh dưỡng, ngon miệng -Chất lượng phục vụ -Không gian cửa hàng phải tạo sự thoải mái -Chất lượng cao, giá cả phải hợp lý Sức ép về giá và chất lượng Cơ hội: Đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng =>tạo ra sự trung thành của khách hàng=>cơ hội tăng doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG 2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH 2.5.Sự đe dọa của hàng hóa thay thế Lĩnh vực ăn uống có rất nhiều hàng hóa thay thế - Các quán ăn nhanh - Các cửa hàng bán đồ ăn nước ngoài Ưu điểm: - Nhanh, tiết kiệm thời gian - Thu hút được giới trẻ Nhược điểm: - Chứa nhiều chất béo, nguyên nhân gây ra bệnh béo phì - Không đủ chất dinh dưỡng - Giá cao II.PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG 2.ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NGÀNH III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN 1.Phân tích SWOT 2.Mô tả sản phẩm, dịch vụ 3.Mô tả hình thức kinh doanh 4.Mô tả địa điểm kinh doanh Strengths Weaknesses Opportunities Threatens 1.PHÂN TÍCH SWOT III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN Strengths-Điểm mạnh Món ăn mới lạ,hấp dẫn, nhiều dinh dưỡng và có lợi cho sức khỏe Không gian tạo sự thoải mái, nghỉ ngơi cho khách hàng Nhóm có kiến thức về các món ăn làm từ hoa Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động Cửa hàng một phong cách hiện đại nhưng vẫn mang đậm bản sắc Việt 1.PHÂN TÍCH SWOT III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN Weaknesses-Điểm yếu Where and How? Thiếu vốn Chưa có nhiều mối quan hệ Chế biến và bảo quản nguyên liệu phức tạp Các thành viên trong nhóm đều là sinh viên mới ra trường nên thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh Một số loài hoa chỉ có theo mùa Giải pháp: - Nghiên cứu chế biến món ăn từ hoa khô - Đổi mới các món ăn theo mùa III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN Where and How? 1.PHÂN TÍCH SWOT Opportunities-Cơ hội Nhu cầu ăn uống ngày càng cao Địa điểm đặt cửa hàng là nơi đông dân, có nhiều văn phòng, công ty Trên thị trường chưa có nhiều các cửa hàng cung cấp các món ăn về hoa Khả năng chiếm lĩnh thị phần => tăng doanh thu Trong kế hoạch dài hạn có thể tạo ra một chuỗi các cửa hàng theo kiểu nhượng quyền thương mại 1.PHÂN TÍCH SWOT III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN Threatens-Thách thức Nhiều khách hàng còn nghi ngại về độ an toàn, mức dinh dưỡng và việc bị dị ứng khi dùng sản phẩm Lĩnh vực ăn uống có nhiều hàng hóa thay thế như cơm chay, các quán ăn nhanh,… Nguy cơ thị phần thu hẹp vì các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Nhà cung cấp còn nhỏ lẻ, chưa có khu quy hoạch trồng hoa phục vụ cho chế biến các món ăn 1.PHÂN TÍCH SWOT III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN Khách hàng có thể lựa chọn: Từng món ăn theo thực đơn hoặc cơm xuất Cơm xuất Thực đơn phong phú Hình thức hấp dẫn Chất lượng tuyệt vời Đảm bảo đem đến cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN 2.MÔ TẢ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ Hình thức kinh doanh: Cửa hàng Kinh doanh độc lập với số vốn ban đầu của cá nhân Khách hàng sẽ cảm nhận được không gian thoải mái, thưởng thức các món ăn ngon với sự phục vụ nhiệt tình Xu hướng phát triển sẽ trở thành một chuỗi các cửa hàng Tổng diện tích: 200m2 +Diện tích bếp: 25m2 +Diện tích cửa hàng: 170m2 Bàn ghế: 50 bộ 01 bộ có 01 bàn và 04 ghế III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN 3.MÔ TẢ HÌNH THỨC KINH DOANH Nằm trên đường Nguyễn Phong Sắc-Quận Cầu Giấy Đây là khu vực nhiều công ty, nhiều trường đại học, đông dân Xu hướng phát triển đô thị của Hà Nội là mở rộng ra khu vực này và lân cận Gần nguồn nguyên liệu: Các làng hoa như làng hoa Quảng Bá,… III.PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN 4.MÔ TẢ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH Kế hoạch tổ chức-nhân sự 2. Kế hoạch tài chính 3. Kế hoạch Marketing 4. Kế hoạch sản xuất, kinh doanh IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 1.KẾ HOẠCH TỔ CHỨC-NHÂN SỰ Hình thức pháp lý: Hộ kinh doanh cá thể Cơ cấu bộ máy tổ chức IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 1.KẾ HOẠCH TỔ CHỨC-NHÂN SỰ Phân công, bố trí nhân sự VI.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 2.1.KẾ HOẠCH VỐN VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT Quy mô vốn Phương án huy động: vốn độc lập IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 2.2.Kế hoạch chi phí Chi phí đầu tư ban đầu IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 2.2.Kế hoạch chi phí Chi phí thường xuyên hàng tháng IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 2.2.Kế hoạch chi phí Chi phí nguyên vật liệu hàng tháng IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 2.3.Kế hoạch doanh thu Dự tính doanh thu/1 tháng - Lượt khách/1bàn/1 ngày: 10 lượt khách - Doanh thu TB/1 lượt khách: 30.000 VNĐ - Số lượng bàn: 50 bàn - Số ngày: 30 ngày Doanh thu/1 tháng: 10*30.000*50*30=450.000.000 VNĐ Doanh thu dựa trên khả năng cung ứng của cửa hàng IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 3.KẾ HOẠCH MARKETING MARKETING-MIX IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 3.KẾ HOẠCH MARKETING Product Price Place Promotion Khi mới thâm nhập vào thị trường: Đưa ra các món ăn được chế biến từ các loài hoa quen thuộc, gần gũi để tạo sự chấp nhận của khách hàng. Tất cả các món ăn đểu phải được chế biến từ nguyên liệu chính là hoa => xây dựng thương hiệu cho cửa hàng Đưa ra một số sản phẩm được chế biến từ các loài hoa đặc biệt như hoa hồng, hoa lục bình,… Nghiên cứu mở rộng các món ăn bằng cách nhập các loài hoa của các vùng miền khác và nhập hoa nước ngoài Product Price Place Promotion IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 3.KẾ HOẠCH MARKETING Kết quả nghiên cứu khách hàng Mức giá dự kiến -Giá của 1 món ăn: 15.000-25.000 đồng -Giá của 1 xuất cơm: 35.000-40.000 đồng IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 3.KẾ HOẠCH MARKETING Product Price Place Promotion 5km Giai đoạn đầu: Tập trung vào khách hàng khu vực quận Cầu Giấy Giao hàng đến tận nơi trong phạm vi bán kính 5km Sau khi chiếm lĩnh được thị trường, sẽ mở rộng sang các quận xung quanh IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 3.KẾ HOẠCH MARKETING Product Price Place Promotion Ngày đầu khai trương: (07 ngày) +Giảm giá: 10% tất cả các món ăn +Khuyến mại: Tặng mỗi khách hàng 01ly rượu vang +Tặng quà: Tặng kẹo,bánh cho trẻ em đi kèm, tặng hoa cho K/H Quảng cáo: +Làm tờ rơi, quảng cáo trên Blog +Đăng quảng cáo trên các báo gia đình, chương trình truyền hình như cẩm nang gia đình, sức sống mới Gửi thiệp và các phiếu khuyến mại, giảm giá tới các công ty Khuyến mãi đặc biệt trong các ngày lễ, tết Khách hàng sẽ được tư vấn về chất dinh dưỡng có trong từng loại hoa, từng món ăn Salat tình yêu IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 4.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH ĐẦU RA HỘP ĐEN HOA THỰC PHẨM Thịt, cá,… ĐẦU VÀO THỰC ĐƠN CỦA KHÁCH HÀNG SƠ CHẾ -Hoa, thịt, cá,.. Được rửa sạch CHẾ BIẾN Các món ăn được chế biến theo thực đơn QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 4.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH DANH SÁCH CÁC XUẤT CƠM 4.1.THỰC ĐƠN CỦA KHÁCH HÀNG: được lựa chọn dựa trên danh sách các xuất cơm và đồ ăn của cửa hàng IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 4.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH DANH SÁCH CÁC MÓN ĂN IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 4.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH 4.2.ĐẦU VÀO Đầu vào gồm có: + Hoa: Đặt tại các làng hoa ở Hà Nội và khu vực lân cận + Thực phẩm: Mua tại các chợ đầu mối Hoa sạch, không dập nát Thịt, cá,… sạch, chất lượng tốt, nguồn gốc rõ ràng Nguồn cung cấp ổn định IV.CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 4.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH 4.2.HỘP ĐEN Nhập nguyên liệu dựa vào thực đơn của khách hàng Hoa và thực phẩm khác được sơ chế sạch Nấu chín và bày ra đĩa Đảm bảo sạch, chất lượng dinh dưỡng cao, và vệ sinh ATTP V.ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH KINH DOANH 1.HIỆU QUẢ KINH TẾ Lợi nhuận ròng bình quân: (10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3)/12 = 15,525 (tr.đ) 10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3 61,9+61+56,5+57,4+57,5+64,9+68,5+67,5+68,3+57,8+57,8+54,5 = 25,4% 10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3 71,9+72,9+72,7+75,5+74,4+84,3+85,8+84,6+87,8+69,2+72,5+67,2 = 20,3% Tỷ suất lợi nhuận ròng trên chi phí Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu VII.ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH KINH DOANH 1.HIỆU QUẢ KINH TẾ Tính NPV NPV= -47,6 + 10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3= 138,7 Tính IRR NPV = -47,6 + 10,2/(1+i) + 12,2/(1+i)2 + 16,2/(1+i)3 + 19,2/(1+i)4 + 18,2/(1+i)5 + 21,2/(1+i)6 + 19,2/(1+i)7 + 19,2/(1+i)8 + 22,2/(1+i)9 + 16,2/(1+i)10 + 17,2/(1+i)11 + 15,2/(1+i)12 I1 = 28% => NPV1 = 4,7 I2 = 32% => NPV2 = - 2,1 IRR = 35% V.ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH KINH DOANH 2.HIỆU QUẢ XÃ HỘI Mang lại công việc và lợi nhuận cho các thành viên trong nhóm-những sinh viên sắp ra trường Cung cấp cho khách hàng một sản phẩm mới có lợi cho sức khỏe Làm phong phú thêm nghệ thuật ẩm thực của Việt Nam Đưa các loại hoa vốn chỉ dùng để trang trí trở thành một loại thực phẩm rất tốt cho sức khỏe 3.KẾT LUẬN - Thông qua việc phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, chúng em thấy tính khả thi của dự án rất cao. - Dự án có thể đem lại công việc và thu nhập ổn định Xin chân thành cảm ơn sự theo dõi của các bạn
Luận văn liên quan