Công ty Cổ phần Đầu tƣ phát triển Đô thị là một doanh nghiệp chuyên sâu về
lĩnh vực đầu tƣ và xây dựng các dự án. Hiện nay các sản phẩm của Công ty là các dự
án đô thị, khu vui chơi giải trí, khu công nghiệp, khách sạn . Xác định đƣợc mục tiêu
là các sản phẩm xây dựng đảm bảo chất lƣợng là hết sức cần thiết nhằm nâng cao giá
trị gia tăng của sản phẩm và cũng là một mục tiêu cho sự phát triển bền vững của Công
ty, tạo đƣợc chỗ đứng trên thƣơng trƣờng và khẳng định đƣợc thƣơng hiệu.
Với sự phát triển của Công ty, các ngành nghề cũng cần thiết phải có những
bƣớc phát triển đồng bộ. Chính vì vậy việc thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây
dựng độc lập sẽ tăng tính chủ động trong sản xuất kinh doanh, đồng thời giải quyết
đƣợc số lao động dôi dƣ khi các BQLDA đã hoàn thành công tác quản lý dự án. Bên
cạnh đó Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng sẽ hƣớng tới mở rộng thị trƣờng, ngành
nghề kinh doanh và từng bƣớc khẳng định vị thế của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
13 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 9223 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng
1
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Phần thứ nhất
CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Doanh nghiệp của Nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
60/2005/QH11, ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Luật Đầu tƣ của Nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2005/QH11,
ngày 29/112005; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 22/9/2006
quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ;
Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 3 năm 2003; Nghị định số
12/2009/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 12 tháng 02 năm 2009 về quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng công trình; Thông tƣ số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3
năm 2009 quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính Phủ;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng
cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Nghị quyết số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Chính phủ về quy hoạch
tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;
Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị
định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008;
Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng
2
Phần thứ hai
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP CÔNG TY
I. Sự cần thiết thành lập.
Công ty Cổ phần Đầu tƣ phát triển Đô thị là một doanh nghiệp chuyên sâu về
lĩnh vực đầu tƣ và xây dựng các dự án. Hiện nay các sản phẩm của Công ty là các dự
án đô thị, khu vui chơi giải trí, khu công nghiệp, khách sạn ... Xác định đƣợc mục tiêu
là các sản phẩm xây dựng đảm bảo chất lƣợng là hết sức cần thiết nhằm nâng cao giá
trị gia tăng của sản phẩm và cũng là một mục tiêu cho sự phát triển bền vững của Công
ty, tạo đƣợc chỗ đứng trên thƣơng trƣờng và khẳng định đƣợc thƣơng hiệu.
Với sự phát triển của Công ty, các ngành nghề cũng cần thiết phải có những
bƣớc phát triển đồng bộ. Chính vì vậy việc thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây
dựng độc lập sẽ tăng tính chủ động trong sản xuất kinh doanh, đồng thời giải quyết
đƣợc số lao động dôi dƣ khi các BQLDA đã hoàn thành công tác quản lý dự án. Bên
cạnh đó Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng sẽ hƣớng tới mở rộng thị trƣờng, ngành
nghề kinh doanh và từng bƣớc khẳng định vị thế của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
II. Tên và trụ sở chính của Công ty.
Tên đầy đủ bằng Tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG.
Tên giao dịch quốc tế: BUILDING MATERIALS JOINT STOCK
COMPANY.
Tên viết tắt: MATERIALS
Logo:
Trụ sở giao dịch:
Nhà xƣởng sản xuất:
Điện thoại: ................................. Fax: ...................................................
Email:
III. Phương án vốn điều lệ công ty:
1. Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng chẵn)
2. Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến như sau:
Công ty cổ phần Đầu tƣ phát triển đô thị tham gia góp 31% vốn điều lệ tƣơng
đƣơng với số tiền là 9.300.000.000 đồng.
Công ty khác tham gia góp 20% vốn điều lệ tƣơng đƣơng với số tiền là
6.000.000.000 đồng.
Cổ phần chào bán 49% vốn điều lệ, tƣơng đƣơng với số tiền là: 14.700.000.000
đồng.
IV. Ngành nghề kinh doanh
Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng
3
1. Sản xuất và kinh doanh Gạch bê tông khi chƣng áp, vật liệu xây dựng, thiết bị
nội thất;
2. Thí nghiệm và kiểm định VLXD;
3. Thi công các công trình dân dụng và công nghiệp;
4. Khai thác quặng, mỏ;
5. Kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị, máy móc;
6. Tƣ vấn giám sát và Quản lý dự án, các dự án xây dựng dân dụng, công nghiệp
và hạ tầng kỹ thuật;
7. Tƣ vấn, đầu tƣ, lập và thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng;
8. Tƣ vấn, thiết kế kỹ thuật, quy hoạch chi tiết khu đô thị và khu công nghiệp, tƣ
vấn thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp;
9. Đầu tƣ sản xuất và kinh doanh điện thƣơng phẩm.
V. Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân của công ty.
Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng đƣợc thành lập mới, tổ chức và hoạt động
theo Công ty cổ phần (gọi tắt là Công ty), có tƣ cách pháp nhân, có con dấu và
đƣợc mở tài khoản bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho Bạc Nhà nƣớc và
các Ngân hàng trong và ngoài nƣớc. Công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp
và các quy định của pháp luật hiện hành của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Công ty có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ bằng
toàn bộ tài sản của mình.
Công ty có quyền sở hữu, sử dụng và định đoạt đối với tên gọi, biểu tƣợng,
thƣơng hiệu của Công ty Cổ phần Đầu tƣ phát triển đô thị theo quy định của
pháp luật.
Công ty thực hiện hạch toán độc lập, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật trong
phạm vi số vốn điều lệ của các cổ đông đầu tƣ tại Công ty.
Hoạt động của Công ty do Hội đồng quản trị và Ban giám đốc công ty điều
hành.
VI. Cơ cấu tổ chức của Công ty:
Cơ cấu tổ chức quản lý SXKD của Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng đƣợc
thực hiện theo nguyên tắc: Bảo đảm sự chỉ đạo tập trung thống nhất trong quản lý điều
hành cũng nhƣ trong việc thực hiện các nhiệm vụ SXKD ở tất cả các lĩnh vực hoạt
động của Công ty.
Sau khi đƣợc thành lập và đƣợc đại hội đồng cổ đông thông qua nhân sự chủ
chốt (Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Giám đốc điều hành), Công ty sẽ kiện
toàn bộ máy làm việc tại các phòng ban chức năng tại văn phòng Công ty . Kiên quyết
loại bỏ các khâu trung gian, số lƣợng dôi dƣ làm giảm hiệu quả bộ máy điều hành.
Cơ cấu chỉ đạo, điều hành và quản lý SXKD của Công ty:
Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng
4
Cơ cấu tổ chức, hoạt động và các vấn đề liên quan đến Đại hội đồng cổ đông,
Hội đồng quản trị. Ban Kiểm soát, Ban Giám đốc, các Phòng, các xƣởng và các tổ đội
tuân thủ theo Điều lệ Công ty sẽ đƣợc Đại hội đồng cổ đông thông qua thực hiện.
Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng
BAN TỔNG
GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
VẬT TƢ
CƠ GIỚI
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
PHÒNG
KINH TẾ
KINH
DOANH
PHÒNG
KỸ
THUẬT
CHẤT
LƢỢNG
TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM VÀ
KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH BÊ
TÔNG KHÍ CHƢNG ÁP
BAN KIỂM SOÁT
Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng
5
VII. Dự kiến nhân lực của Công ty Năm 2010:
STT Chức danh Số người
I Khèi GIÁN TIẾP 34
1 HĐQT 5
2 Ban kiểm soát 3
3 Ban Tổng Giám đốc 3
4 Phòng Tổ chức - Hành chính 5
5 Phòng Tài chính - Kế Toán 3
6 Phòng Kế hoạch - Vật tƣ cơ giới 5
7 Phòng Kinh tế - Kinh doanh 5
8 Phòng Kỹ thuật chất lƣợng 5
II Khèi TRỰC TIẾP 70
1 Nhà máy sản xuất gạch Bê tông khí chƣng áp. 60
2 Trung tâm Thí nghiệm và kiểm định VLXD 10
TỔNG CỘNG 104
VIII. Tiến độ thực hiện:
STT Nội dung công việc Thời gian
thực hiện
Dự kiến
hoàn thành
1 Lập đề án thành lập Công ty 15/11/2009 18/11/2009
2 Trình duyệt đề án thành lập Công ty 18/11/2009 30/11/2009
3 Dự thảo điều lệ Công ty 18/11/2009 30/11/2009
4 Họp Cổ đông sáng lập 01/12/2009 05/12/2009
5
Đăng ký kinh doanh, khắc dấu và đẵng
ký mã số thuế.
05/12/2009 20/12/2009
6 Ra mắt Công ty 22/12/2009
Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng
6
Phần thứ ba
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
A. Xây dựng lực lượng lao động:
Công tác xây dựng lực lƣợng lao động là vấn đề đƣợc ƣu tiên hàng đầu của
Công ty, nhất là đội ngũ kỹ sƣ tự động hóa, cơ khí, cử nhân chuyên ngành maketing
và những công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm của doanh nghiệp. Ngay sau khi thành
lập, Công ty sẽ tổ chức thi tuyển những thành viên mới và cử đi học các lớp nghiệp
vụ và quy trình sử dụng thiết bị tự động hóa.
Dự kiến trong giai đoạn đầu (năm 2010), tổng số CBCNV trong toàn Công ty
khoảng 104 ngƣời trong đó khối trực tiếp là 70 ngƣời khối gián tiếp 34 ngƣời. Lực
lƣợng lao động trong các năm tiếp theo tăng theo nhu cầu sử dụng để phát triển
Công ty.
B. Kế hoạch sản xuất kinh doanh sản phẩm gạch bê tông khí chưng áp từ
năm 20102015:
I. Mô tả sản phẩm
Gạch AAC đƣợc sản xuất từ vật liệu xi măng, vôi, cát thạch anh nghiền mịn,
nƣớc và chất tạo khí (có thể thay cát bằng các khoáng sillic hoạt tính nhƣ xỉ bazo
dƣới dạng nghiền mịn). Hỗn hợp vật liệu đƣợc trộn đều, tạo hình bằng khuôn thép.
Trong thời gian bắt đầu đông kết phản ứng sinh khí tạo các lỗ rỗng kín làm cho hỗn
hợp bê tông trƣơng nở, nhờ đó bê tông có khối lƣợng thể tích thấp. Sau khi đóng rắn
sơ bộ sản phẩm đƣợc tháo khuôn, cƣa thành từng block theo kích thƣớc yêu cầu và
đƣợc đƣa vào thiết bị chƣng áp (autoclave), tại đó sản phẩm phát triển cƣờng độ trong
môi trƣờng hơi nƣớc bão hoà có nhiệt độ và áp suất cao (theo giải thích tại Tiêu
chuẩn Quốc gia số TCVN 7959:2008).
II. Phân tích nhu cầu:
Theo thống kê của BXD thì nhu cầu của cả nƣớc khoảng 60 triệu m3/ năm.
Qúa trình phát triển đô thị trung tâm và đô thị vệ tinh Thành phố Hà Nội đến
năm 2030 bao gồm:
- Phía Bắc: Đô thị Sóc Sơn, gắn với chức năng của cảng hàng không, trung tâm
tiếp vận, trung tâm phân phối hàng hoá - Đô thị dịch vụ - Sân bay và du lịch
sinh thái.
- Phía Nam: Đô thị Phú Xuyên chức năng chủ đạo Công Nghiệp tập, nhằm phát
triển khu đô thị Ứng Hoà, Thƣờng Tín Mỹ Đức
- Phía Tây: Đẩy mạnh các hoạt động thƣơng mại dịch vụ vui chơi giải trí cao
gắn với cửa ngõ hàng không tạo động lực mới cho phía bắc bao gồm các khu
đô thị dọc trục Láng Hoà Lạc, Hoà Lạc khu Xuân Mai, Miếu Môn, Sơn Tây.
Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng
7
- Phía Đông: Là hành lang khu công nghiệp theo quốc lộ 18, quốc lộ 5 và cao
tốc Nà Nội - Hải Phòng và cảng biển.
III. Phân tích môi trường bên ngoài:
1. Môi trường Vĩ Mô (Pest):
- Kinh tế: Tình hình kinh tế ngày càng phát triển, cao ốc văn phòng, chung cƣ
cao tầng phát triển theo quy hoạch của Thành phố Hà Nội trung tâm và các
thành phố vệ tinh đến năm 2030.
- Chính trị: Ổn định chủ chƣơng đƣờng lối đúng và chính sách Đảng rõ ràng.
- Văn hoá - Xã hội: Luôn tiếp cận và sở hữu những sản phẩm mới.
- Kỹ thuật - Công nghệ: Không đòi hỏi kỹ thuật cao, quan trọng là thiết kế sản
phẩm.
2. Môi trường Vi Mô (5 Forces)
- Đối thủ hiện tại: Miền Bắc chƣa có.
- Khách hàng: Là các nhà đầu tƣ khu đô thị toà nhà cao ốc văn phòng, khu
chung cƣ ở miền Bắc.
- Nhà cung cấp: Nguyên vật liệu đa phần sử dụng trong nƣớc, tài nguyên phong
phú (Cát, đá vôi, thạch cao, xi măng, than đá).
- Sản phẩm thay thế:
Gạch đất nung: không đƣợc nhà nƣớc khuyến khích thông qua Quyết định
121/2008QĐ-TTg ngày 29/08/2008 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể
phát triển VLXD Việt Nam đến 2020.
Tấm panel 3D Chỉ duy vách ngăn và tƣờng cho nhà thấp tầng.
- Đối thủ tiềm năng: Các Tổng công ty Vinaconex, UDic, HUD đang dần tìm
hiểu công nghệ để đầu tƣ sản xuất, nhƣng do đi sau nên thị trƣờng đã bị loãng.
IV. Môi trường bên trong :
1. Chuỗi giá trị:
Nghiên cứu phát triển: Có đội ngũ cán bộ tâm huyết với ngành VLXD luôn
luôn cập nhật và tìm kiếm công nghệ mới để ứng dụng sản xuất và tiêu dùng tại thị
trƣờng trong nƣớc.
Thiết kế sản phẩm: Phối hợp với nhà thầu thiết kế để thử ra sản phẩm, có kích
thƣớc phù hợp với kiến thức nhằm tăng tiến độ.
Sản xuất: Sử dụng công nghệ hiện đại tự động hoá, chất lƣợng, tính chính xác
cao nhà máy đặt ở KCN Lƣơng Sơn giáp với QL 6 và đƣờng vành đai 5 thuận tiện
giao thông đƣờng bộ, sử dụng lao động địa phƣơng thuộc khu vực III giá rẻ.
Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng
8
Marketing & Sales: Công tác Marketing và Sales đƣợc thực hiện với nhân viên
chuyên nghiệp có kinh nghiệm.
Phân phối: Việc phân phối đƣợc thực hiện theo kênh bán trực tiếp và các Sa
lông ở các vùng trọng điểm.
Dịch vụ khách hàng : Tƣ vấn đầu tƣ, hỗ trợ thiết kế
2. Lợi thế cạnh tranh:
- Sản phẩm đƣợc sử dụng vào các khu đô thị và các công ty khác làm chủ đầu tƣ
ở Hà Nội và các tỉnh lân cận.
- Do sản phẩm có chất lƣợng cao nên dễ thâm nhập vào thực hiện của các nhà
đầu tƣ bất động sản.
- Giá hợp lý so với gạch nung làm tăng tiến độ đối với công tác xây 2 ÷ 5 lần,
giảm chi phí móng 1/3 lần.
V. Phân tích S.W.OT
1. Cơ hội:
- Sản phẩm gạch bê tông khí chƣng áp đáp ứng yêu cầu trong quy hoạch tổng thể
phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, của Việt Nam đến năm 2020
đƣợc Thủ Tƣớng Chính Phủ phê duyệt tại quyết định số 121/2008 QĐ-TTg
ngày 29 tháng 8 năm 2008.
- Chính sách ƣu đãi đầu tƣ sản xuất ngành công nghệ mới.
2. Thách thức :
- Thói quên sử dụng gạch truyền thống ( gạch đất nung)
- Dƣ thừa lao động ngành
- Đối thủ tiềm năng
3. Điểm mạnh:
- Lãnh đạo có tầm nhìn
- Công nghệ hiện đại, thiết bị tiên tiến dễ chế tạo.
- Thị trƣờng tiêu thụ : đƣợc bao tiêu
- Sản phẩm thân thiện môi trƣờng hạn chế khai thác tài nguyên đất.
4. Điểm yếu:
- Một số nguyên liệu phải nhập khẩu
- Công nghệ mới : Phải có chuyên gia, thiết bị nhập thay thế
- Cán bộ chƣa có nhiệu kinh nghiệm Marketing.
Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng
9
VI. Chiến lược cạnh tranh:
- Khác biệt hoá sản phẩm phù hợp với kiến trúc, tăng tiến độ, giảm chi phí
- Chất lƣợng cao, giá cả hợp lý
VII. Chiến lựơc thâm nhập thị trường:
1. Khách hàng mục tiêu:
- Các khu đô thị và các công ty thuộc Tổng công ty làm chủ đầu tƣ.
- Mở rộng ra các KĐT lân cận
- Tập trung vào các toà nhà cao ốc
2. Sản phẩm:
- Đa dạng kích thƣớc
- Đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với sản phẩm khác
- Công suất lớn (Sau khi nhận đơn đặt hàng sau 12 giờ có sản phẩm). Công suất
200.000 m
3
/năm. 555 m3/ngày.
3. Kênh phân phối:
- Bán trực tiếp tại Showroom của công ty
- Bán qua các hệ thống đại lý.
4. Chính sách giá: Giá hợp lý không cao hơn gạch đất sét nung.
5. Quảng cáo:
- Dựng video clip sản phẩm đã đƣợc sử dụng
- Quảng cáo trên báo đầu tƣ và thời báo kinh tế
VIII. Kế hoạch tài chính:
Chỉ tiêu Đơn vị
Năm
2010
2011 2012 2013 2014 2015
Tổng cầu 103m3 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000
Thị phần % 0,08% 0,33% 0,50% 0,50% 0,50% 0,50%
Sản lƣợng 103m3 50 200 300 300 300 300
Giá bán đồng/m3 850.000 905.250 964.091 1.026.757 1.093.496 1.164.574
Doanh thu 10
6
đồng 42.500 181.050 289.227 308.027 328.049 349.372
Giá đầu vào 106 đồng 34.595 142.867 251.052 267.371 284.750 303.258
Chi phí bán và Qlý 10
6
đồng 1.063 4.526 7.231 7.701 8.201 8.734
Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng
10
Chỉ tiêu Đơn vị
Năm
2010
2011 2012 2013 2014 2015
Chi phí lãi vay 10
6
đồng 7.737 6.872 6.367 5.482 4.596 3.710
Lãi trƣớc thuế 106 đồng -894 26.785 24.577 27.474 30.502 33.669
Thuế TNDN 106 đồng 0 0 0 0 1.525 1.683
Lãi sau thuế 106 đồng -894 26.785 24.577 27.474 28.977 31.986
Cổ tức dự kiến % 0 15 20 20 20 20
C. Chiến lược phát triển công ty:
I. Tầm nhìn:
Xây dựng Công ty đến năm 2015 trở thành nhà sản xuất gạch bê tông khí
chƣng áp số 1 tại thị trƣờng miền bắc, với chất lƣợng tốt nhất, kích thƣớc đa dạng giá
cả cạnh tranh đáp ứng yêu cầu của khách hàng nhằm tăng tiến độ, giảm chi phí mang
lại hiệu quả cho nhà đầu tƣ bất động sản
II. Sức mạnh:
Đƣợc sự hỗ trợ của Công ty mẹ phát huy truyền thống xây dựng phát triển và
trƣởng thành của Tổng công ty làm nền tảng và chỗ dựa để xây dựng Công ty phát
triển.
Thực hiện và áp dụng cách quản lý mô hình Doanh nghiệp mới, tạo đội ngũ cán
bộ công nhân viên có đủ trình độ và năng lực, đáp ứng mức độ cạnh tranh của thị
trƣờng.
Luôn ổn định sản xuất, phát triển sản xuất kinh doanh các ngành nghề khác phù
hợp với năng lực công ty và phát huy các nguồn lực mà công ty mẹ tạo dựng.
III. Mục tiêu:
1. Năm 2010 đầu tƣ quản lý và bàn giao đƣa vào sử dụng 50.000 m3
2. Năm 2011 hoàn thành sản xuất kinh doanh và tiêu thụ 200.000 m2 đạt 100%
công xuất nhà máy.
- Phát triển các ngành nghề khác (thí nghiệm, kiểm định VLXD, TVQlý dự án).
- Mở rộng thị trƣờng các ngành nghề đã đăng ký kinh doanh.
3. Năm 2012: Tăng vốn mở rộng nhà máy sản xuất gạch bê tông khí chƣng áp,
tăng công suất lên 300.000 m3 .
4. Năm 2013 trở đi : Phục vụ thị trƣờng sẵn có, mở rộng thị trƣờng, mở rộng
ngành nghệ nhằm mục tiêu tăng trƣởng GDP của công ty 10 ÷ 15 % / năm.
5. Mô hình tăng trƣởng :
Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng
11
0
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
300.000
350.000
400.000
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Doanh thu từ các hoạt
động SXKD khác
Doanh thu gạch
IV. Giải pháp thực hiện mục tiêu chiến lược:
1. XD và phát triển nguồn nhân lực
2. Tăng quy mô vốn cân đối và sử dụng tối ƣu hiệu quả nguồn vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh.
3. Đầu tƣ phải có chiều sâu và trọng điểm
4. Hoàn thiện nâng cao quy trình quản lý điều hành sản xuất, nhằm mục đích
giảm giá thành.
5. Phát triển các ngành nghề trên cơ sở phát huy thế mạnh của công ty mẹ và
Tổng công ty.
6. Luôn nghiên cứu SXKD các loại vật liệu khác, công nghệ mới đã đƣợc áp dụng
các nƣớc phát triển để tiên phong là 1 đơn vị đứng đầu sản xuất VLXD ở Việt
Nam.
7. Luôn hợp tác với đối tác chiến lƣợc để tìm cơ hội đầu tƣ
8. Các ngành nghề khác chƣa đủ mạnh phải tìm đƣợc các thị trƣờng ngách để dần
từng bƣớc phát triển.
9. Phát huy tinh thần đoàn kết của Công ty mẹ và Tổng công ty để xây dựng công
ty lớn mạnh.
Sau khi nhà máy hoạt động SXKD ổn định Công ty sẽ phát triển thêm các
ngành nghề đã đăng ký kinh doanh nhằm mục tiêu đƣa Công ty CP Vật liệu xây dựng
từ một Công ty mới trở thành một Công ty có tên tuổi và có chỗ đứng trên thƣơng
trƣờng. Đƣợc sự hỗ trợ và tạo điều kiện của Công ty mẹ và đội ngũ cán bộ công nhân
viên đoàn kết, năng động, sáng tạo sẽ cho ra các sản phẩm VLXD công nghệ mới
phục vụ cho ngành xây dựng phù hợp với đƣờng lối chính sách của Đảng và Nhà
Triệu đồng
Năm
Đề án thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng
12
nƣớc. Mục tiêu “Giảm chi phí đầu tư, tăng tiến độ, mang lại hiệu quả cho nhà đầu
tư”.
V. Dự kiến một số chỉ tiêu kinh tế cụ thể:
Chỉ tiêu Đơn vị
Năm
2010
2011 2012 2013 2014 2015
Tổng số lao động người 104 104 108 115 118 118
Doanh thu 10
6
đồng 44.625 190.103 303.689 323.429 344.451 366.841
Doanh thu gạch 106 đồng 42.500 181.050 289.227 308.027 328.049 349.372
DT từ hoạt động
sxkd khác
10
6
đồng 2.125 9.053 14.461 15.401 16.402 17.469
Chi phí 44.882 160.601 274.773 291.334 309.029 327.931
Giá đầu vào gạch 106 đồng 34.595 142.867 251.052 267.371 284.750 303.258
Chi phí bán và
Qlý
10
6
đồng 1.063 4.526 7.231 7.701 8.201 8.734
Chi phí lãi vay 10
6
đồng 7.737 6.872 6.367 5.482 4.596 3.710
Chi phí cho các
hoạt động sản
xuất kinh doanh
khác
10
6
đồng 1.488 6.337 10.123 10.781 11.482 12.228
Lãi trƣớc thuế 106 đồng -257 29.501 28.916 32.095 35.423 38.910
Thuế TNDN 106 đồng 0 0 0 0 1.771 1.945
Lãi sau thuế 106 đồng -257 29.501 28.916 32.095 33.652 36.964
Cổ tức dự kiến % 0 15 20 20 20 20
VI. Kết luận và kiến nghị:
Trên đây là Phƣơng án thành lập Công ty CP Vật liệu xây dựng. Kính đề nghị
Hội đồng quản trị Công ty .xem xét và sớm phê duyệt.