Đất đai là một tài sản cố định, là nguồn tài nguyên vô cùng qúy giá, đóng
vai trò quan trọng trong việc hình thành nên một quốc gia, mang ý nghĩa kinh tế-
xã hội sâu sắc, nhạy cảm và phức tạp, với đặc tính cố định vềvịtrí, giới hạn về
không gian nhưng vô hạn vềthời gian sửdụng, đất đai được xem là một tưliệu
sản xuất đặc biệt thuộc sởhữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý, là nền
tảng và nguồn vốn ban đầu quan trọng đểphát triển kinh tế- xã hội của một quốc
gia.
Quản lý đất đai một cách đầy đủ và hợp lý là mục tiêu quan trọng trong
chiến lược phát triển kinh tếxã hội của một quốc gia. Luật đất đai được Quốc
hội thông qua ngày 14 tháng 07 năm 1993 và có hiệu luật thi hành ngày 15 tháng
10 năm 1993 đã quy định chế độquản lý, sửdụng đất, quyền và nghĩa vụcủa
người sửdụng đất.
Trong tình hình nền kinh tếthịtrường và tốc độ đô thịhóa hiện nay, thì việc
CQSDđlà một hình thức điều phối đất đai, làm cho ruộng đất được tích tụ, tập
trung vào người kinh doanh nông nghiệp giỏi, sản xuất giỏi tạo ra nhiều hàng hóa
cho xã hội, phân bốlao động lại ởnông thôn, tạo điều kiện rút bớt lại lao động
nông nghiệp sang ngành công nghiệp, dịch vụ. Bên cạnh những mặt tích cực mà
hình thức này mang lại thì vẫn còn nhiều bất cập tạo nên cơn sốt giá đất, tình
trạng đầu cơtích lũy đất đai, dẫn đến nông dân không có đất sản xuất, do tựý
chuyển mục đích sửdụng đất. đây là thực trạng chung của các địa phương trên
toàn cảnước nói chung và huyện Bình đại nói riêng.
69 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1948 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ðánh giá tình hình chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Đại từ 2005 - 2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lê Văn Hiền
Võ Thị Kim Phượng
ðánh giá tình hình chuyển quyền sử dụng ñất trên
ñịa bàn huyện Bình ðại từ 2005 - 2008
vii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ..................................................................................................... ii
Phiếu ñánh giá ................................................................................................... iii
Nhận xét của giáo viên ......................................................................................iv
Lời cảm ơn ..........................................................................................................v
Danh sách các kí hiệu, chữ viết tắt......................................................................vi
Mục lục .............................................................................................................vii
Danh sách bảng ..................................................................................................ix
Danh sách hình....................................................................................................x
Tóm tắt...............................................................................................................xi
Mở ñầu ..............................................................................................................xii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ......................................................1
1.1. Khái quát về ñịa ñiểm nghiên cứu. ............................................................1
1.1.1. Sơ lược về cơ quan. ...................................................................................1
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ñối với Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất....2
1.2. Khái quát về ñịa bàn nghiên cứu ...............................................................4
1.2.1. ðiều kiện tự nhiên .....................................................................................4
1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội. ........................................................7
1.2.3. ðánh giá chung ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường. ..8
1.3. Một số khái niệm cơ bản............................................................................9
1.3.1. Các khái niệm chung..................................................................................9
1.3.2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất................................................10
1.3.3. Khái niệm chuyển quyền sử dụng ñất.......................................................12
1.4. Sơ lược vấn ñề chuyển quyền sử dụng ñất qua các giai ñoạn.................12
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................17
2.1.Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu.............................................................17
2.1.1. Thời gian nghiên cứu ...............................................................................17
2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu................................................................................17
viii
2.2. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................17
2.3. Quy trình thực hiện ñề tài. .......................................................................17
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................19
3.1. Chính sách pháp luật và các quy ñịnh chung có liên quan ñến công tác
chuyển quyền sử dụng ñất của Bộ Tài nguyên và Môi trường......................19
3.1.1. Các văn bản pháp luật ñất ñai...................................................................19
3.1.2. Các quy ñịnh chung về việc chuyền quyền sử dụng ñất của Bộ Tài nguyên
và Môi trường....................................................................................................20
3.2. Những ñiểm mới giữa Nghị ñịnh 17/1999/Nð-CP và Nghị ñịnh
181/2004/Nð-CP ..............................................................................................28
3.2.1. Trình tự thực hiện chuyển quyền sử dụng ñất theo Nghị ñịnh
17/1999Nð-CP..................................................................................................28
3.2.2. Trình tự thực hiện việc chuyền quyền sử dụng ñất theo ñiều 148 Nghị ñịnh
181/2004/ND-CP...............................................................................................29
3.3. Trình tự, thủ tục trong việc chuyển quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn
huyện Bình ðại ................................................................................................32
3.3.1. Trường hợp chuyển nhượng, tặng cho QSDð. .........................................33
3.3.2. Trường hợp thừa kế quyền sử dụng ñất . .................................................36
3.4. Tình hình chuyển quyền sử dụng ñất giai ñoạn 2005 – 2008 ................. 39
3.4.1. Kết quả chuyển quyền sử dụng ñất năm 2005. .........................................39
3.4.2. Kết quả chuyển quyền sử dụng ñất năm 2006. .........................................42
3.4.3. Kết quả chuyển quyền sử dụng ñất năm 2007. .........................................44
3.4.4. Kết quả chuyển quyền sử dụng ñất năm 2008. .........................................46
3.5. ðánh giá tình hình chuyển quyền sử dụng ñất giai ñoạn 2005 – 2008 ...48
3.5.1. ðánh giá và so sánh tình hình chuyển quyền sử dụng ñất trong các xã. ...50
3.5.2. ðánh giá công tác chuyển quyền sử dụng ñất trong ñịa bàn huyện..........52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 5
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Diện tích ñất của huyện Bình ðại phân theo ñơn vị hành chính
năm 2003.............................................................................................................5
Bảng 3.2: Tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2005.................................40
Bảng 3.3: Tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2006.................................42
Bảng 3.4: Tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2007.................................45
Bảng 3.5: Tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2008.................................47
Bảng 3.6: Tình hình chuyển quyền sử dụng ñất qua các năm.............................49
Bảng 3.7: Thống kê chuyển quyền sử dụng ñất theo các xã - thị trấn từ năm
2005- 2008 ........................................................................................................50
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện
Bình ðại ..............................................................................................................2
Hình 2.2: Sơ ñồ quy trình thực hiện ñề tài .........................................................18
Hình 3.3: Sơ ñồ trình tự chuyển quyền sử dụng ñất ñối với hộ gia ñình, cá nhân
theo Nghị ñịnh 17/ 1999/Nð-CP .......................................................................29
Hình 3.4: Sơ ñồ trình tự chuyển quyền sử dụng ñất ñối với hộ gia ñình, cá nhân
theo Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ......................................................................30
Hình 3.5: Sơ ñồ quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với hộ gia
ñình, cá nhân trên ñịa bàn huyện Bình ðại.........................................................33
Hình 3.6: Biểu ñồ thể hiện tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2005 ........41
Hình 3.7: Biểu ñồ thể hiện tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2006 ........43
Hình 3.8: Biểu ñồ thể hiện tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2007 ........46
Hình 3.9: Biểu ñồ thể hiện tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2008 ........48
Hình 3.10: Biểu ñồ tình hình chuyển quyền sử dụng ñất qua các năm................49
Hình 3.11: Biểu ñồ thể hiện hồ sơ chuyển quyền sử dụng ñất theo ñơn vị hành
chính .................................................................................................................51
Hình 3.12: Biểu ñồ thể hiện diện tích chuyển quyền sử dụng ñất theo ñơn vị hành
chính .................................................................................................................52
xi
DANH SÁCH CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu Ý nghĩa
CQSDð : Chuyển quyền sử dụng ñất
DT : Diện tích
ðBSCð : ðồng bằng sông cửu long
GCNQSDð : Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
HðND : Hội ñồng nhân dân
KH – UBND : Kế hoạch - Ủy ban nhân dân
Nð – CP : Nghị ñịnh – Chính phủ
Qð – UBND : Quyết ñịnh - Ủy ban nhân dân
QSDð : Quyền sử dụng ñất
QH : Quốc hội
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
TT – BTC : Thông tư - Bộ Tài chính
TT – BTNMT : Thông tư - Bộ Tài nguyên và Môi trường
TT – TCðC : Thông tư - Tổng cục ðịa chính
xii
TÓM TẮT
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Hiền và Võ Thị Kim Phượng - Lớp Cao ñẳng
Quản lý ñất ñai 2006 - Khoa Nông nghiệp - Trường Cao ñẳng Cộng ñồng Vĩnh
Long.
Thời gian: 2 tháng từ ngày 27/04/2009 ñến 19/06/2009.
ðịa ñiểm thực tập: Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Bình ðại.
ðề tài: “ðánh giá tình hình chuyển quyền sử dụng ñất giai ñoạn 2005 –
2008 trên ñịa bàn huyện Bình ðại”.
Giáo viên hướng dẩn: Thầy Nguyễn Quốc Hậu.
Bình ðại là một trong 3 huyện ven biển của tỉnh Bến Tre. Phía ðông giáp
biển, 3 phía còn lại nằm giữa các sông huyết mạch của hệ thống sông rạch tỉnh
Bến Tre như sông Tiền, Ba Lai. ðịa hình thấp xen kẽ nhiều cửa sông, kênh rạch,
tốc ñộ bồi lắng trên các con sông lớn nên hàng năm lượng phù sa bồi ñắp ñã tạo
ra ñược một vùng ñất ñai trù phú có khả năng thích nghi với nhiều chủng loại cây
trồng. ðây là một trong những lợi thế ñể Bình ðại có khả năng khai thác tốt
trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
Huyện Bình ðại có tiềm năng phát triển lớn, có vị trí vô cùng thuận lợi. Do
ñó khi nền kinh tế ñược mở cửa cùng với chính sách ñất ñai thông thoáng thì
tiềm năng ñó trở thành hiện thực. Nền công nghiệp phát triển kéo theo sự biến
ñộng lớn về nhu cầu sử dụng ñất, biến ñộng về cơ cấu lao ñộng ở ñô thị và nông
thôn. Nhu cầu sử dụng ñất thay ñổi lớn, tình trạng CQSDð tăng ñều theo từng
năm.
Vấn ñề quan tâm của người dân ñối với việc CQSDð là hồ sơ, trình tự và
mức thuế phải nộp. ðiều này ảnh hưởng trực tiếp ñến thời gian hoàn tất hồ sơ
CQSDð và tránh tình trạng chuyển bằng giấy tay.
ðề tài thực hiện dựa trên các phương pháp: phương pháp so sánh, phương
pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp kế thừa và thực hiện một số
nội dung như: khái quát ñiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội, ñánh giá hiện trạng sử
xiii
dụng ñất , công tác quản lý nhà nước về ñất ñai và tình hình chuyển quyền qua
các năm.
Tình hình CQSDð trên ñịa bàn huyện có xu hướng tăng dần theo các năm.
Mà nguyên nhân là do việc ban hành Luật ðất ñai 2003, Nghị ñịnh 181, tổng số
hồ sơ chuyển quyền qua các năm là 7.840 hồ sơ với tổng diện tích là 107.783,479
ha.
Từ ñó ñưa ra những kết luận và kiến nghị, những giải pháp hoàn thiện vấn
ñề ñể công tác quản lý nhà nước về ñất ñai ngày càng tốt hơn.
xiv
MỞ ðẦU
ðất ñai là một tài sản cố ñịnh, là nguồn tài nguyên vô cùng qúy giá, ñóng
vai trò quan trọng trong việc hình thành nên một quốc gia, mang ý nghĩa kinh tế -
xã hội sâu sắc, nhạy cảm và phức tạp, với ñặc tính cố ñịnh về vị trí, giới hạn về
không gian nhưng vô hạn về thời gian sử dụng, ñất ñai ñược xem là một tư liệu
sản xuất ñặc biệt thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý, là nền
tảng và nguồn vốn ban ñầu quan trọng ñể phát triển kinh tế - xã hội của một quốc
gia.
Quản lý ñất ñai một cách ñầy ñủ và hợp lý là mục tiêu quan trọng trong
chiến lược phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Luật ðất ñai ñược Quốc
hội thông qua ngày 14 tháng 07 năm 1993 và có hiệu luật thi hành ngày 15 tháng
10 năm 1993 ñã quy ñịnh chế ñộ quản lý, sử dụng ñất, quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng ñất.
Trong tình hình nền kinh tế thị trường và tốc ñộ ñô thị hóa hiện nay, thì việc
CQSDð là một hình thức ñiều phối ñất ñai, làm cho ruộng ñất ñược tích tụ, tập
trung vào người kinh doanh nông nghiệp giỏi, sản xuất giỏi tạo ra nhiều hàng hóa
cho xã hội, phân bố lao ñộng lại ở nông thôn, tạo ñiều kiện rút bớt lại lao ñộng
nông nghiệp sang ngành công nghiệp, dịch vụ. Bên cạnh những mặt tích cực mà
hình thức này mang lại thì vẫn còn nhiều bất cập tạo nên cơn sốt giá ñất, tình
trạng ñầu cơ tích lũy ñất ñai, dẫn ñến nông dân không có ñất sản xuất, do tự ý
chuyển mục ñích sử dụng ñất. ðây là thực trạng chung của các ñịa phương trên
toàn cả nước nói chung và huyện Bình ðại nói riêng.
Trước tình hình ñó, ñể tìm hiểu thực tế tình hình CQSDð và các chính sách
pháp luật về ñất ñai trong việc quản lý tình hình chuyển quyền trên ñịa bàn huyện
Bình ðại. ðược sự phân công của Khoa Nông nghiệp Trường Cao ñẳng cộng
ñồng Vĩnh Long chúng em thực hiện ñề tài: “ðánh giá tình hình chuyển quyền
sử dụng ñất giai ñoạn 2005 - 2008 trên ñịa bàn huyện Bình ðại”. ðể có
những kết luận ñúng hơn nhằm ñưa ra những giải pháp thiết thực ñể hoàn thiện
công tác CQSDð là một việc hết sức cần thiết.
xv
Mục ñích:
- Tìm hiểu quy trình CQSDð trên ñịa bàn huyện Bình ðại và công tác làm
thủ tục CQSDð.
- Tìm hiểu một số văn bản pháp luật có liên quan ñến tình hình CQSDð.
- ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội dẫn ñến tình trạng CQSDð ảnh
hưởng ñến tình hình quản lý ñất ñai.
- Nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho người dân thực hiện nghĩa vụ ñối với
nhà nuớc theo tinh thần Luật ðất ñai 2003. Và rút ra những vướng mắt khó khăn
còn tồn ñộng và phát huy những ñiểm vốn có từ ñó ñưa ra những hướng giải
quyết phù hợp trong việc triển khai công tác CQSDð.
Yêu cầu:
- Nắm chắc Luật ðất ñai và các văn bản pháp luật có liên quan ñến tình
hình CQSDð.
- Thu thập thông tin - số liệu - tài liệu một cách có khoa học về công tác
CQSDð.
- Phân tích, ñánh giá, nêu lên vấn ñề khó khăn và thuận lợi trong công tác
CQSDð.
- Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa cán bộ kiểm tra và cán bộ liên ngành
nhằm phát hiện những nguyên nhân sai sót chuyên môn và ñiều chỉnh một cách
ñầy ñủ và hợp lý nhất.
- ðánh giá khách quan, trung thực và phải dựa trên cơ sở pháp luật, các
trình tự, thủ tục CQSDð của Nhà nước.
ðối tượng nghiên cứu:
- ðối tượng tham gia chuyển quyền gồm hộ gia ñình, cá nhân.
- Văn bản liên quan ñến công tác CQSDð.
Phạm vi nghiên cứu:
- ðề tài chỉ tập trung ñánh giá tình hình CQSDð từ giai ñoạn năm 2005-
2008 trên ñịa bàn huyện Bình ðại.
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. KHÁI QUÁT VỀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU.
1.1.1. Sơ lược về cơ quan.
ðược sự chấp thuận của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Bình
ðại trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường và sự cho phép của Trường Cao
ñẳng cộng ñồng Vĩnh Long. Chúng em ñược thực tập tại Văn phòng ðăng ký
quyền sử dụng ñất huyện Bình ðại.
Quá trình thành lập.
Ngày 1-1-1995 tên là Phòng ðịa chính trụ sở ñặt trong khuôn viên của
UBND huyện.
Tháng 7- 2005 ñổi tên thành Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Tháng 2-2006 dời về trụ sở mới ( thuộc Kho bạc cũ) nằm trên ñường Huỳnh
Tấn Phát - khu phố 2 - Thị trấn Bình ðại - huyện Bình ðại - tỉnh Bến Tre.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc Phòng Tài nguyên và
Môi trường ñược thành lập theo quyết ñịnh 881/Qð-UBND ngày 12-9-2005 của
UBND huyện, chính thức ñưa vào hoạt ñộng từ ngày 1-12-2005.
Cơ cấu tổ chức nhân sự.
Hiện nay cơ quan có 23 nhân viên trong ñó có 5 cán bộ thuộc biên chế và
còn lại là hợp ñồng.
Ngoài ra, Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất còn có một phòng một
cửa ñược ñặt trong trụ sở Uỷ ban nhân dân huyện. ðây là bộ phận giao trả, tiếp
nhận hồ sơ ñất ñai của Uỷ ban nhân dân huyện và nhân viên thuộc Văn phòng
ðăng ký quyền sử dụng ñất.
2
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất
huyện Bình ðại.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ñối với Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng
ñất.
Chức năng và vị trí.
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Bình ðại trực thuộc Phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện do UBND huyện Bình ðại thành lập theo ñề
nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng phòng Nội vụ - Lao
ñộng - Thương binh và Xã hội huyện.
Chịu sự chỉ ñạo, quản lý của Phòng Tài nguyên và Môi trường về mọi mặt:
tổ chức, biên chế, công tác và tài chính.
Là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng
ñất chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính, giúp
Phòng Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản
lý sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật.
Nhiệm vụ và quyền hạn.
Giúp Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện các
thủ tục hành chính về cấp GCNQSDð trên ñịa bàn tỉnh ñối với hộ gia nhân,
người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn với quyền sử dụng ñất ở,
cộng ñồng dân cư.
Chỉnh
lý biến
ñộng
ðăng
ký thế
chấp
Giám ñốc
Phó Giám ðốc
Cấp
GCNQ
SDð
Quản
lý tài
chình
ðăng
ký biến
ñộng
Quản
lý
chung
3
ðăng ký QSDð và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất theo quy ñịnh của
pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân,
người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn với QSDð ở, cộng ñồng
dân cư.
Lưu trữ, quản lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả các thửa ñất
thuộc phạm vi hành chính của huyện theo trích sao hồ sơ ñịa chính gốc ñã chỉnh
lý do VPðKQSDð cấp tỉnh gởi tới; Hướng dẫn, kiểm tra việc lưu trữ, quản lý và
chỉnh lý tòan bộ bản sao hồ sơ ñịa chính của UBND các xã, thị trấn.
Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu tiền
sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử
dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư nước ngoài mua nhà ở
gắn với QSDð ở, cộng ñồng dân cư.
Lưu trữ, quản lý bản sao giấy chứng nhận QSDð và các giấy tờ khác hình
thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính về cấp GCNQSDð trên ñịa
bàn huyện ñối với các ñối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết.
Thực hiện trích ño ñịa chính thửa ñất, thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản
ñồ hiện trạng sử dụng ñất cấp huyện và cấp xã.
Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính, các thông tin khác về
ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu cộng ñồng.
Thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của
pháp luật; thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai, trích lục
bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính.
Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện
nhiệm vụ trong lĩnh vực công tác do Phòng Tài nguyên và Môi trường giao cho.
Quản lý viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc Văn phòng
theo quy ñịnh của pháp luật.
Thực hiện việc ñăng ký thế chấp, bảo lãnh trong trường hợp bên thế chấp,
bên bảo lãnh là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngòai mua
nhà ở gắn liền với ñất ở.
Thực hiện các dịch vụ về thủ tục hành chính trong lĩnh vực ñăng ký QSDð.
4
1.2. KHÁI QUÁT VỀ ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU.
1.2.1. ðiều kiện tự nhiên.
Vị trí ñịa lí.
Huyện Bình ðại là một trong 3 huyện ven biển của tỉnh Bến Tre, nằm trên
dãy cù lao An Hoá, ñược bao bọc bởi 2 con sông lớn: Cửa ðại, Ba Lai và tiếp
giáp biển ðông.
Về giao thông ñường bộ, ñược hình thành khá ña dạng, phân bổ ñều trên
toàn huyện, mật ñộ 0,8 km/km2. Về ñường thuỷ, với 27 km bờ biển cùng 2 con
sông lớn là sông Tiền (sông Cửa ðại) và sông Ba Lai là huyết mạch quan trọng
chảy qua ñịa phận huyện, còn phải kể ñến hệ thống sông rạch chằng chịt tạo
nhiều thuận lợi cho việc lưu thông ñi lại của nhân dân trong huyện.
Với vị trí thuận lợi như trên kết hợp với các ñiều kiện thiên nhiên ña dạng
và dân số ñông, huyện Bình ðại có nhiều lợi thế trong việc sử dụng tài nguyên
thiên nhiên theo h