Đề tài Ðánh giá tình hình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Ba Tri từ năm 2003 đến nay

Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tưliệu sản xuất đặc biệt, là địa bàn phân bốcác khu dân cư, xây dựng các cơsởkinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia. đất đai là tưliệu sản xuất không gì có thể thay thế được, đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp. Do đó công tác quản lý đất đai của nhà nước ta cần được quản lý chặt chẽhơn nhất là ởcác địa phương vì tình hình lấn chiếm đất công, chuyển nhượng trái phép, sử dụng đất không đúng mục đích đểkhắc phục những tình trạng trên nhà nước cần phải nhanh chóng hoàn chỉnh bộhồsơ địa chính đểlàm công tác cập nhật biến động đất đai. Trong đó việc đăng ký cấp GCNQSDđ giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. Giúp nhà nước nắm được quỹ đất đai. Hạn chế được tình trạng tranh chấp đất đai dựa trên chứng thưpháp lý là GCNQSDđ. Giúp người dân sửdụng đất đúng mục đích và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất. Việc quản lý nhà nước về đất đai nhưthếnào đểtạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng đất một cách có hiệu quả, bền vững, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sửdụng đất. Do đó muốn quản lý chặt chẽ quỹ đất đòi hỏi phải có công tác đăng ký và cấp GCNQSDđ. Công tác cấp GCNQSDđ đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của người dân. GCNQSDđlà chứng thưpháp lý thiết lập mối quan hệgiữa nhà nước và người sửdụng đất.

pdf63 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2679 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ðánh giá tình hình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Ba Tri từ năm 2003 đến nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hạ Chí Trong ðánh giá tình hình ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Ba Tri từ năm 2003 ñến nay v MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ..................................................................................................... ii Phiếu Tóm tắt tiểu luận .................................................................................................x MỞ ðẦU ............................................................................................................1 Lý do chọn ñề tài .................................................................................................2 Mục ñích và ñối tượng nghiên cứu ......................................................................4 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................5 Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .............................................................................6 1.1 ðiều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội ..............................................................6 1.1.1 ðịa hình, ñịa mạo........................................................................................6 1.1.2 Khí hậu.......................................................................................................7 1.1.3 Thuỷ văn.....................................................................................................7 1.1.4 ðánh giá tổng hợp ................................................................................................ 8 1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội Huyện Ba Tri.................................8 1.2.1 Ngành nông nghiệp....................................................................................9 1.2.2 Ngành lâm nghiệp.....................................................................................10 1.2.3 Ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và xây dựng ............................11 1.2.4 Ngành thương mại - dịch vụ .....................................................................11 1.3 Hiện trạng sử dụng ñất của Huyện Ba Tri ....................................................12 1.3.1 Hiện trạng sử dụng nhóm ñất nông nghiệp................................................14 1.3.2 ðất lâm nghiệp có rừng.............................................................................16 1.3.3 ðất nuôi trồng thuỷ sản.............................................................................17 vi 1.3.4 ðất làm muối ...........................................................................................17 1.3.5 Hiện trạng sử dụng nhóm ñất phi nông nghiệp .........................................17 1.3.6 ðất ở.........................................................................................................18 1.3.7 ðất chuyên dùng.......................................................................................19 1.3.8 ðất sông rạch và mặt nước chuyên dùng...................................................20 1.3.9 Hiện trạng nhóm ñất chưa sử dụng............................................................21 1.4 Tình hình biến ñộng ñất ñai của Huyện ............................................................. 21 1.4.1 Biến ñộng ñất nông nghiệp ......................................................................21 1.4.2 Biến ñộng nhóm ñất phi nông nghiệp........................................................22 1.4.3 Biến ñộng nhóm ñất chưa sử dụng ............................................................23 1.5 Văn phòng ñăng ký QSDð ...................................................................................... 24 1.5.1 Sơ lược về cơ quan ...................................................................................24 1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................24 1.6 ðiều kiện ñăng ký cấp giấy GCNQSDð .....................................................25 1.6.1 Một số quy ñịnh chung về việc ñăng ký cấp GCNQSDð ..........................25 1.6.2 Thẩm quyền cấp GCNQSDð ....................................................................26 1.6.3 Cơ sở pháp lý có liên quan ñến cấp GCNQSDð .......................................26 1.6.4 ðối tượng và loại ñất ñược xét cấp............................................................27 1.6.5 Hồ sơ cấp GCNQSDð ..............................................................................27 1.6.6 Thẩm quyền cấp GCNQSDð ....................................................................27 CH ƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Nội dung, phương pháp nghiên cứu .............................................................28 2.1.1 Nội dung nghiên cứu.................................................................................28 2.1.2 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................28 2.2 Quy trình thực hiện......................................................................................29 vii CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 Quy trình cấp GCNQSDð tại Huyện Ba Tri ................................................30 3.1.1 Quy trình cấp GCNQSDð do thừa kế, tặng cho........................................30 3.1.2 Quy trình cấp lại, cấp ñổi GCNQSDð .....................................................33 3.1.3 Quy trình cấp lại, cấp ñổi GCNQSDð (mất GCNQSDð) .........................36 3.1.4 Quy trình cấp GCNQSDð lần ñầu ............................................................39 3.2 Kết quả cấp GCNQSDð ..............................................................................41 3.2.1 Kết quả cấp GCNQSDð của Huyện Ba Tri năm 2003 ..............................41 3.2.2 Kết quả cấp GCNQSDð năm 2004 của Huyện Ba Tri.................................. 43 3.2.3 Kết quả cấp GCNQSDð năm 2005 của Huyện Ba Tri ........................ 45 3.2.4 Kết quả cấp GCNQSDð năm 2006 của Huyện Ba Tri ..............................47 3.2.5 Kết quả cấp GCNQSDð năm 2007 của Huyện Ba Tri ........................ 49 3.3 ðánh giá chung về công tác cấp GCNQSDð trên ñịa bàn Huyện Ba Tri trong giai ñoạn từ năm 2003 ñến 2007.........................51 3.4 Những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp GCNQSDð trên ñịa bàn Huyện Ba Tri ................................................................52 3.4.1 Thuận lợi ..................................................................................................52 3.4.2 Khó khăn ..................................................................................................53 3.5 ðề xuất hướng giải quyết............................................................................53 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 Kết luận.......................................................................................................55 4.2 Kiến nghị .....................................................................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO viii DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 1: Hiện trạng sử dụng ñất phân theo xã.....................................................13 Bảng 2: Hiện trạng ñất sản xuất nông nghiệp phân theo xã ................................15 Bảng 3: Hiện trang sử dụng ñất lâm nghiệp phân theo xã.................................16 Bảng 4: Hiện trang sử dụng ñất ở phân theo xã.................................................18 Bảng 5: Hiện trang sử dụng ñất phi nông nghiệp phân theo xã .......................20 Bảng 6: Tình hình biến ñộng ñất nông nghiệp Huyện........................................22 Bảng 7: Tình hình biến ñộng ñộng ñất phi nông nghiệp Huyện ........................23 Bảng 8: Tổng hợp tình hình biến ñộng các loại ñất Huyện.................................24 Bảng 9: Quy trình thực hiện các bước viết báo cáo ............................................29 Bảng 10: Quy trình cấp GCNQSDð do thừa kế, tặng cho..................................30 Bảng 11: quy trình cấp lại, cấp ñổi GCNQSDð ................................................33 Bảng 12: Quy trình cấp lại, cấp ñổi GCNQSDð (mất GCNQSDð) ...................36 Bảng 13: Quy trình cấp GCNQSDð lần ñầu......................................................39 Bảng 14: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của huyện Ba Tri năm 2003 .................................................................................................. 41 Bảng 15: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của huyện Ba Tri năm 2004 .................................................................................................. 44 Bảng 16: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của huyện Ba Tri năm 2005 .................................................................................................. 45 Bảng 17: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của huyện Ba Tri năm 2006 .................................................................................................. 47 Bảng 18: Kết quả cấp GCNQSDð của huyện Ba Tri năm 2007.........................49 Bảng 19: Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất từ năm 2003 – 2007 ....................................................................................... 50 ix DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT CNQSDð: Chứng nhận quyền sử dụng ñất. HS: Hồ sơ. GCNQSDð: Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. GCN: Giấy chứng nhận. MNCD: Mặt nước chuyên dùng. QSDð: Quyền sử dụng ñất. TNMT: Tài nguyên và Môi trường. UBND: Uỷ ban nhân dân. VP: Văn phòng. VPðKQSDð: Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất. TÓM TẮT TIỂU LUẬN Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (GCNQSDð) là công tác ñược thực hiện thường xuyên của Huyện Ba Tri. Từ năm 2003 Huyện Ba Tri ñã tiến hành thực hiện công tác cấp GCNQSDð trên cơ sở bản ñồ giải thửa. Trong thời gian ñầu triển khai thực hiện ñã mang lại hiệu quả nhất ñịnh cho công cuộc quản lý Nhà nước về ñất ñai, thời gian gần ñây mới ñi vào ổn ñịnh. Chính vì những lý do trên nên em thực hiện ñề tài này. Trên cơ sở ñó ñề tài ñược thực hiện với mục ñích rút ra ñược những bài học kinh nghiệm từ công tác cấp GCNQSDð. Từ ñó ñề xuất một số giải pháp phù hợp cho việc cấp GCNQSDð trong thời gian tới. ðề tài ñánh giá tình hình quản lý ñất ñai có liên quan ñến công tác cấp GCNQSDð. ðề tài ñã ñi sâu phân tích ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội; tình hình quản lý và sử dụng ñất trên ñịa bàn Huyện Ba Tri có ảnh hưởng ñến công tác cấp giấy; nghiên cứu trình tự thủ tục cấp GCNQSDð ñể ñánh giá tình hình ñăng ký ñất ñai ban ñầu và thực trạng công tác cấp GCNQSDð từ 2003 ñến nay. Từ ñó rút ra những thuận lợi khó khăn trong công tác này; những bài học kinh nghiệm và ñề xuất một số vấn ñề nhằm góp phần hoàn thiện công tác này. 1 MỞ ðẦU  LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia. ðất ñai là tư liệu sản xuất không gì có thể thay thế ñược, ñặc biệt là ñối với sản xuất nông nghiệp. Do ñó công tác quản lý ñất ñai của nhà nước ta cần ñược quản lý chặt chẽ hơn nhất là ở các ñịa phương vì tình hình lấn chiếm ñất công, chuyển nhượng trái phép, sử dụng ñất không ñúng mục ñích… ðể khắc phục những tình trạng trên nhà nước cần phải nhanh chóng hoàn chỉnh bộ hồ sơ ñịa chính ñể làm công tác cập nhật biến ñộng ñất ñai. Trong ñó việc ñăng ký cấp GCNQSDð giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về ñất ñai. Giúp nhà nước nắm ñược quỹ ñất ñai. Hạn chế ñược tình trạng tranh chấp ñất ñai dựa trên chứng thư pháp lý là GCNQSDð. Giúp người dân sử dụng ñất ñúng mục ñích và phù hợp với quy hoạch sử dụng ñất. Việc quản lý nhà nước về ñất ñai như thế nào ñể tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc sử dụng ñất một cách có hiệu quả, bền vững, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất. Do ñó muốn quản lý chặt chẽ quỹ ñất ñòi hỏi phải có công tác ñăng ký và cấp GCNQSDð. Công tác cấp GCNQSDð ñảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của người dân. GCNQSDð là chứng thư pháp lý thiết lập mối quan hệ giữa nhà nước và người sử dụng ñất. Trong tình hình cụ thể của Việt Nam trong những năm qua cũng như trên ñịa bàn Huyện Ba Tri, công tác quản lý nhà nuớc về ñất ñai còn buôn lỏng ñặc biệt là công tác cấp GCNQSDð chưa ñược chú trọng. Hiện nay với sự nhận thức và nhu cầu sử dụng ñất hợp pháp của người dân rất cao nên công tác cấp GCNQSDð là rất cần thiết. 2 Luật ðất ñai năm 2003 công nhận ñất ñai là một hàng hóa ñặc biệt và ñược tham gia vào thị trường bất ñộng sản, có sự quản lý của Nhà Nước. Vì vậy, ñất ñai và những tài sản gắn liền với ñất cũng tham gia vận ñộng cùng với nền kinh tế thị trường, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội. Công tác quản lý Nhà Nước về ñất ñai nói chung và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nói riêng là một vấn ñề hết sức cần thiết. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một yếu tố khách quan ñảm bảo cho Nhà Nước là ñại diện chủ sử hữu toàn dân về ñất ñai, nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người sử dụng ñất ñể họ yên tâm sản xuất trên phần ñất ñược giao, tạo ra nhiều của cải vật chất ñảm bảo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và ñời sống con người. Công tác ñăng ký ñất ñai, lập hồ sơ ñịa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn Huyện Ba Tri ñược triển khai từ những năm 1991 - 1992 nhưng ñến nay chỉ mới hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân trên 80% ñất nông nghiệp và ñất ở. Phần diện tích còn lại khoảng 20% cũng ñã ñược triển khai thực hiện công tác này. Theo kế hoạch cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của Tỉnh Bến Tre là phải cơ bản hoàn thành công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trong năm 2007. ðể thực hiện hoàn thành công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn Huyện theo yêu cầu, cần thiết phải ñánh giá kết quả thực hiện công tác này trong thời gian qua, ñể từ ñó có những kết luận, những giải pháp, những kiến nghị ñể hoàn thiện công tác ñăng ký ñất ñai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. ðối với Huyện Ba Tri, một Huyện có tốc ñộ phát triển kinh tế nhanh và mạnh trong những năm gần ñây. Chính sách ñất ñai ngày càng ñi sâu vào cuộc sống của người dân, họ mong muốn ñược thực hiện ñầy ñủ các quyền của người sử dụng ñất, nhất là quyền ñược thế chấp giá trị quyền sử dụng ñất ñể tăng khả năng ñầu tư sản xuất và ñảm bảo cho cuộc sống ấm no và hạnh phúc. Thời gian qua, công tác cấp giấy CNQSDð trên ñịa bàn Huyện Ba Tri diễn ra rất chậm, không ñáp ứng ñược nhu cầu sử dụng ñất, chưa ñạt chỉ tiêu theo kế hoạch ñược giao. 3 Vì vậy, nhiệm vụ của nghành ñịa chính phải làm trước tiên là xem sét lại quy trình, các thủ tục cấp giấy, khắc phục những khuyết ñiểm trong quá trình thực hiện nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ cấp giấy CNQSDð tại ñịa phương. Nhằm tìm ra những mặt khó, khăn hạn chế trong công tác cấp giấy chứng nhận QSDð và nguyên nhân làm tồn ñộng hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận QSDð, trên ñịa bàn Huyện. Thống kê số lượng giấy chứng nhận ñược cấp trong một năm so với mục tiêu ñặt ra, ñể từ ñó khắc phục khó khăn, hạn chế tìm ra phương hướng thuận nhất cho việc cấp giấy chứng nhận QSDð và tạo ñược lòng ở người dân, với những lý do nêu trên vì vậy, tôi chọn ñề tài: ðánh giá tình hình ñăng ký cấp giấy chứng nhận QSDð trên ñịa bàn Huyện Ba Tri từ năm 2003 ñến nay.  MỤC ðÍCH VÀ ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU • Mục ñích nghiên cứu ðánh giá tình hình ñăng ký cấp giấy chứng nhận trên ñịa bàn Huyện Ba Tri từ ñó rút ra ñược những thuận lợi và tồn tại, khó khăn, từ ñó ñề xuất hướng giải quyết, nhằm hoàn thiện cho công tác ñăng ký, cấp giấy chứng nhận trên ñịa bàn Huyện, góp phần nâng cao ý thức người sử dụng và hiệu quả của công tác ñăng ký, cấp giấy của ñịa phương, ñồng thời quản lý chặt chẽ quỹ ñất ñai. Xác ñịnh yếu tố ảnh hưởng ñến công tác cấp GCNQSDð trên ñịa bàn huyện Ba Tri. • ðối tượng nghiên cứu Trình tự thủ tục ñăng ký cấp GCNQSDð ñối với các ñối tượng sử dụng ñất trên ñịa bàn Huyện Ba Tri. Việc ñăng ký ñất ñai ban ñầu của hộ gia ñình, cá nhân. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. ðánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân ñối với ñất nông nghiệp, ñất ở. Các văn bản có liên quan ñến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñề tài tập trung nghiên cứu tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình và cá nhân trên ñịa bàn Huyện Ba Tri từ năm 2003 cho ñến nay. 4  PHẠM VI NGHIÊN CỨU Do tình hình biến ñộng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn Huyện từ năm 2003 trở lại ñây là khá lớn, gây nên không ít những khó khăn trong công tác cấp GCNQSDð do ñó ñề tài nghiên cứu trong phạm vi tình hình cấp GCNQSDð tại ñịa bàn Huyện Ba Tri giai ñoạn từ năm 2003 ñến nay.  Ý NGHĨA THỰC TIỄN ðăng ký cấp GCNQSDð là nhiệm vụ rất quan trọng ñặt lên hàng ñầu góp phần cho công cuộc phát triển kinh tế xã hội của ñất nước, hoàn thiện hơn hệ thống pháp Luật về ñất ñai. Thống nhất quản lý nhà nước về ñất ñai, ñáp ứng ñược nhu cầu cấp thiết của người dân, xác ñịnh mối quan hệ pháp lý chặt chẽ giữa nhà nước và người sử dụng ñất ñể bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng ñất giúp họ yên tâm ñầu tư vào mảnh ñất của mình ñang sử dụng ñể tạo ra sản phẩm cho xã hội ñảm bảo cho việc sử dụng ñất ñai ñúng yêu cầu về mặt: Kinh tế - xã hội - môi trường. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - Xà HỘI Huyện Ba Tri nằm trên cù lao Bảo, là một trong ba Huyện ven biển của Tỉnh Bến Tre ñược bao bọc ba phía là sông và biển, bao gồm 23 xã và một Thị Trấn với tổng diện tích tự nhiên 35671,77 ha, chiếm 15,69% diện tích toàn Tỉnh, nằm trong tọa ñộ ñịa lý từ 100 46’ ñến 10027’ vĩ ñộ Bắc và từ 106028’ ñến 106041’ kinh ñộ ðông. Phía Bắc - ðông Bắc giáp Huyên Bình ðại (ranh giới tự nhiên là sông Ba Lai). Phía ðông - ðông Nam giáp Biển ðông. Phía Nam giáp Huyện Thạnh Phú (ranh giới tự nhiên là sông Hàm Luông). Phía Tây - Tây Bắc giáp Huyện Giồng Trôm. Nằm giữa hai con sông huyết mạch của Tỉnh, cùng với các phụ lưu và kênh rạch tưới tiêu dày ñặc ñã tạo thành một hệ thống giao thông ñường thuỷ thuận lợi. Cùng với ñường Tỉnh 885 ñưa Huyện Ba Tri trở thành cửa ngõ giao lưu của Tỉnh Bến Tre với Biển ðông từ khu cảng cá An Thuỷ tới Thị Xã Bến Tre và ñi các Huyện khác trong và ngoài Tỉnh. Thị Trấn Ba Tri là Huyện lỵ cách Thị Xã Bến Tre khoảng 36 km, nằm trên ñường Tỉnh 885 ñóng vai trò là trung tâm kinh tế - chính trị - xã hội, ñồng thời cũng là khu vực tập trung ñông dân cư nhất của Huyện. Từ các ñiều kiện thuận lợi trên ñã mở ra cho Huyện Ba Tri nhiều cơ hội trong việc phát triển các ngành nghề vận tải thuỷ bộ, công nghiệp chế biến nông - ngư sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ - du lịch... ñặc biệt là tại các vùng chuyên canh nguyên liệu, khu vực rừng ngập mặn ven biển... 1.1.1 ðịa hình, ñịa mạo Nhìn chung Huyện Ba Tri có ñịa hình tương ñối bằng phẳng, ñộ cao trung bình khoảng 1,2m so với mặt nước biển, cao ñộ giảm dần và có xu hướng nghiêng vào khu vực trung tâm Huyện theo những giồng cát hình vòng cung. 6 Về cơ bản có thể chia ñịa hình Ba Tri thành 3 loại như sau: ðịa hình có ñộ cao từ 1,0 - 1,25 m phân bố một ít ở phía ðông của Huyện thuộc khu vực các xã Mỹ Hoà, Tân Thuỷ; ñịa hình phổ biến có ñộ cao từ 0,75 - 1,0 m thuộc các xã nằm ở khu vực ven sông và biển; ñịa hình thấp có ñộ cao từ 0,5 - 0,75 m thuộc các xã sâu trong nội ñồng, cách xa biển và hai sông Ba Lai, Hàm Luông. 1.1.2 Khí hậu Ba Tri nằm trong khu vực nhiệt ñới gió mùa, ñặc biệt dưới sự tác ñộng