Đề tài Ảnh hưởng của mật độ sạ đến năng suất giống lúa om4218 vụ hè thu năm 2012 tại xã Vĩnh Thuận Tây, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang

Hiện nay, tập quán sản xuất lúa của nông dân còn mang tính truyền thống là sạ dày, bón nhiều phân đạm nên tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sâu bệnh làm giảm rất đáng kể đến năng suất. Do đó, đề tài “Ảnh hƣởng của mật độ gieo sạ đến năng suất giống lúa OM4218 trong vụ Hè Thu năm 2012 tại xã Vĩnh Thuận Tây, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang” đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu xác định mật độ gieo sạ thích hợp để làm tăng hiệu quả kinh tế cho nông dân. Thí nghiệm đƣợc tiến hành trong vụ Hè Thu 2012 tại xã Vĩnh Thuận Tây, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang. Thí nghiệm đƣợc bố trí theo thể thức khối hoàn toàn ngẫu nhiên, ba lần lặp lại, bao gồm các n ghiệm thức: sạ ở mật độ 100 kg/ha, sạ ở mật độ 150 kg/ha, sạ ở mật độ 200 kg/ha. Kết quả thí nghiệm cho thấy trong vụ Hè Thu, sạ ở mật độ 200 kg/ha có chiều cao cây và số chồi cao hơn so với các mật độ sạ còn lại. Nghiệm thức sạ ở mật độ 100 kg/ha có số hạt chắc/bông, tỷ lệ hạt chắc, trọng lƣợng 1000 hạt cao nhất, nghiệm thức sạ 150 kg/ha và nghiệm thức sạ 200 kg/ha tƣơng đƣơng nhau, sạ với mật độ 100 kg/ha tỏ ra hiệu quả trong việc hạn chế sự đỗ ngã và năng suất tƣơng đƣơng với hai mật độ 200 kg/ha và 150 kg/ha. Tiết kiệm đƣợc lƣợng giống đáng kể (100 kg/ha) so với tập quán sạ dày của nông dân (200 kg/ha) tại địa phƣơng

pdf56 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4924 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ảnh hưởng của mật độ sạ đến năng suất giống lúa om4218 vụ hè thu năm 2012 tại xã Vĩnh Thuận Tây, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƢ NÔNG HỌC Tên đề tài: ẢNH HƢỞNG CỦA MẬT ĐỘ SẠ ĐẾN NĂNG SUẤT GIỐNG LÚA OM4218 VỤ HÈ THU NĂM 2012 TẠI XÃ VĨNH THUẬN TÂY, HUYỆN VỊ THỦY, TỈNH HẬU GIANG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Gs.Ts Nguyễn Bảo Vệ Trang Kiên Bush Ths Trần Thị Bích Vân MSSV: 3103495 Lớp: NH K36 Cần Thơ, 2013 i TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG ------  O  ------ Luận văn tốt nghiệp kỹ sƣ ngành Nông Học ĐỀ TÀI: “ẢNH HƢỞNG CỦA MẬT ĐỘ SẠ ĐẾN NĂNG SUẤT GIỐNG LÚA OM 4218 VỤ HÈ THU NĂM 2012 TẠI XÃ VĨNH THUẬN TÂY HUYỆN VỊ THỦY TỈNH HẬU GIANG” Sinh viên thực hiện: TRANG KIÊN BUSH Kính trình lên hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp xem xét. Cần Thơ, ngày….. tháng…..năm 2013 Cán bộ hƣớng dẫn Gs.Ts. Nguyễn Bảo Vệ Ths. Trần Thị Bích Vân ii TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG BỘ MÔN DI TRUYỀN GIỐNG NÔNG NGHIỆP ------ O  ------ Hội đồng khoa học chấm luận văn tốt nghiệp với đề tài: “ẢNH HƢỞNG CỦA MẬT ĐỘ SẠ ĐẾN NĂNG SUẤT GIỐNG LÚA OM 4218 VỤ HÈ THU NĂM 2012 TẠI XÃ VĨNH THUẬN TÂY, HUYỆN VỊ THỦY, TỈNH HẬU GIANG” Do sinh viên TRANG KIÊN BUSH thực hiện và bảo vệ trƣớc hội đồng. Ý kiến hội đồng: ………………………………………………………………………………………… … …..…………………………………………………………………………………… ………..………………………………………………………………….…………… ………… Luận văn đã đƣợc hội đồng đánh giá ở mức: …………… Cần Thơ, ngày……tháng….. năm 2013 Thành viên Hội đồng DUYỆT KHOA Trƣởng Khoa Nông Nghiệp & SHƢD iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả đƣợc trình bày trong luận văn tốt nghiệp là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình luận văn nào trƣớc đây. Tác giả luận văn Trang Kiên Bush iv CẢM TẠ Kính dâng Cha mẹ đã tận tụy nuôi dƣỡng và tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập và rèn luyện. Chân thành cảm tạ Thầy Nguyễn Bảo Vệ và cô Trần Thị Bích Vân đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành nghiên cứu. Chân thành cảm ơn Quý thầy cô của Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, Khoa Thủy Sản, Trƣờng Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quý báo cho tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng. Các bạn sinh viên nghành Nông Học, Khóa 36 đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. v QUÁ TRÌNH HỌC TẬP LÝ LỊCH SƠ LƢỢC Họ và tên: Trang Kiên Bush Ngày sinh: 28/ 06/ 1991 Nơi sinh: Vị Thanh, Cần Thơ Dân tộc: Kinh Chổ ở hiện nay: Ấp 1, xã Vĩnh Thuận Tây, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang Điện thoại: 01677282024 E- mail: trangkienbush123@gmail.com QUÁ TRÌNH HỌC TẬP Năm 2002 tốt nghiệp tiểu học. Năm 2006 tốt nghiệp trung học cơ sở. Năm 2009 tốt nghiệp trung học phổ thông. Năm 2010-2013 là sinh viên nghành Nông học khóa 36 Trƣờng Đại học Cần Thơ. vi TRANG KIÊN BUSH, 2012 “ Ảnh hƣởng của mật độ sạ đến năng suất giống lúa OM4218 vụ Hè Thu năm 2012 tại xã Vĩnh Thuận Tây, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang”. Luận văn tốt nghiệp đại học, Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng, trƣờng Đại học Cần Thơ. Cán bộ hƣớng dẫn: Gs. Ts Nguyễn Bảo Vệ và Ths. Trần Thị Bích Vân. TÓM LƢỢC Hiện nay, tập quán sản xuất lúa của nông dân còn mang tính truyền thống là sạ dày, bón nhiều phân đạm nên tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sâu bệnh làm giảm rất đáng kể đến năng suất. Do đó, đề tài “Ảnh hƣởng của mật độ gieo sạ đến năng suất giống lúa OM4218 trong vụ Hè Thu năm 2012 tại xã Vĩnh Thuận Tây, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang” đƣợc thực hiện nhằm mục tiêu xác định mật độ gieo sạ thích hợp để làm tăng hiệu quả kinh tế cho nông dân. Thí nghiệm đƣợc tiến hành trong vụ Hè Thu 2012 tại xã Vĩnh Thuận Tây, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang. Thí nghiệm đƣợc bố trí theo thể thức khối hoàn toàn ngẫu nhiên, ba lần lặp lại, bao gồm các nghiệm thức: sạ ở mật độ 100 kg/ha, sạ ở mật độ 150 kg/ha, sạ ở mật độ 200 kg/ha. Kết quả thí nghiệm cho thấy trong vụ Hè Thu, sạ ở mật độ 200 kg/ha có chiều cao cây và số chồi cao hơn so với các mật độ sạ còn lại. Nghiệm thức sạ ở mật độ 100 kg/ha có số hạt chắc/bông, tỷ lệ hạt chắc, trọng lƣợng 1000 hạt cao nhất, nghiệm thức sạ 150 kg/ha và nghiệm thức sạ 200 kg/ha tƣơng đƣơng nhau, sạ với mật độ 100 kg/ha tỏ ra hiệu quả trong việc hạn chế sự đỗ ngã và năng suất tƣơng đƣơng với hai mật độ 200 kg/ha và 150 kg/ha. Tiết kiệm đƣợc lƣợng giống đáng kể (100 kg/ha) so với tập quán sạ dày của nông dân (200 kg/ha) tại địa phƣơng. . vii MỤC LỤC Trang phụ bìa ............................................................................................................... i Lời cam đoan .............................................................................................................. iii Cảm tạ ........................................................................................................................ iv Quá trình học tập ......................................................................................................... v Tóm lƣợc .................................................................................................................... vi Mục lục ..................................................................................................................... vii Danh mục bảng ........................................................................................................... x Danh mục hình .................................................................................................. xi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ...................................................................... 2 1.1. THỜI KỲ SINH TRƢỞNG CỦA CÂY LÚA ....................................................... 2 1.1.1. Giai đoạn tăng trƣởng ........................................................................................ 2 1.1.2. Giai đoạn sinh sản. ............................................................................................. 3 1.1.3. Giai đoạn chín.................................................................................................... 4 1.2. CÁC THÀNH PHẦN NĂNG SUẤT .................................................................... 5 1.2.1. Số bông/m2 ........................................................................................................ 5 1.2.2. Số hạt/bông ........................................................................................................ 6 1.2.3. Tỷ lệ hạt chắc .................................................................................................... 7 1.2.4. Trọng lƣợng 1000 hạt ........................................................................................ 8 1.3. PHƢƠNG PHÁP GIEO SẠ .................................................................................. 9 1.3.1. Phƣơng pháp sạ lan .......................................................................................... 10 1.3.2. Phƣơng pháp sạ hàng ....................................................................................... 10 1.4. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ MẬT ĐỘ GIEO SẠ.............................................. 11 1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT ............................................ 13 1.5.1. Nhiệt độ ........................................................................................................... 13 1.5.2. Ánh sáng .......................................................................................................... 14 1.5.3. Lƣợng mƣa ...................................................................................................... 14 1.5.4. Nƣớc ................................................................................................................ 14 1.5.5. Gió .................................................................................................................. 15 viii 1.5.6. Ảnh hƣởng của đất ........................................................................................... 15 1.5.7. Ảnh hƣởng của sâu bệnh .................................................................................. 15 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP ................................................ 16 2.1. PHƢƠNG TIỆN ................................................................................................. 16 2.1.1. Thời gian và địa điểm ...................................................................................... 16 2.1.2. Phƣơng tiện ..................................................................................................... 17 2.2. PHƢƠNG PHÁP ................................................................................................ 17 2.2.1. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm ......................................................................... 17 2.2.2. Biện pháp canh tác ........................................................................................... 18 2.2.3. Các chỉ tiêu theo dõi ................................................................................................... 19 2.2.4. Đánh giá chỉ tiêu về các thành phần năng suất ................................................. 19 2.2.5. Đánh giá chỉ tiêu về năng suất. ........................................................................ 20 2.2.6. Đánh giá khả năng phản ứng với một số sâu bệnh hại ...................................... 20 2.2.7. Phƣơng pháp phân tích số liệu ......................................................................... 21 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 22 3.1. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN ................................................................................ 22 3.2. ẢNH HƢỞNG CỦA MẬT ĐỘ GIEO SẠ ĐẾN SỰ SINH TRƢỞNG CỦA CÂY LÚA. ................................................................................................................ 23 3.2.1. Chiều cao cây. ................................................................................................. 23 3.2.2. Số chồi/m2 .................................................................................................................. 24 3.2.3. Chiều dài bông ................................................................................................. 27 3.3. ẢNH HƢỞNG CỦA MẬT ĐỘ GIEO SẠ ĐẾN THÀNH PHẦN NĂNG SUẤT VÀ NĂNG SUẤT. .................................................................................................... 28 3.3.1. Số bông/m2 ...................................................................................................... 28 3.3.2. Số hạt/bông. ................................................................................................................ 29 3.3.3. Số hạt chắc/bông ........................................................................................................ 30 3.3.4. Tỷ lệ hạt chắc ............................................................................................................. 30 3.3.5 Trọng lƣợng 1000 hạt. ................................................................................................. 31 3.3.6. Năng suất lý thuyết. .................................................................................................... 31 3.3.7. Năng suất thực tế. ....................................................................................................... 33 3.4. HIỆU QUẢ KINH TẾ ........................................................................................ 34 CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 35 ix 4.1. KẾT LUẬN ................................................................................................................... 35 4.2. ĐỀ NGHỊ ...................................................................................................................... 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 36 x DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ............................................................................... 18 Bảng 3.1 Ghi nhận tổng quan thí nghiệm giống lúa OM4218 sạ với các mật độ khác nhau tại huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang vụ Hè Thu 2012 ......................................... 22 Bảng 3.2 Thành phần năng suất của giống lúa OM4218 đƣợc thí nghiệm ở các mật độ khác nhau tại xã Vĩnh Thuận Tây, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang vụ Hè Thu 2012 ............................................................................................................................................... 28 Bảng 3.3 Năng suất lý thuyết và năng suất thực tế của giống lúa OM4218 đƣợc thí nghiệm ở các mật độ khác nhau tại xã Vĩnh Thuận Tây, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang vụ Hè Thu 2012 .............................................................................................. 32 Bảng 3.4 Phân tích hiệu quả kinh tế ........................................................................... 34 xi DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang .................................... 16 Hình 3.1: Ảnh hƣởng của mật độ gieo sạ đến chiều cao của giống lúa OM4218 vụ Hè Thu năm 2012 tại huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang ............................................... 23 Hình 3.2: Ảnh hƣởng của mật độ gieo sạ đến số chồi/m2 của giống lúa OM4218 vụ Hè Thu năm 2012 tại huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang ............................................... 25 Hình 3.3: Ảnh hƣởng của mật độ gieo sạ đến chiều dài bông của giống lúa OM4218 vụ Hè Thu năm 2012 tại huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang .......................................... 27 1 MỞ ĐẦU Trên thế giới có nhiều nghiên cứu chứng minh sự tƣơng quan giữa mật độ gieo trồng và năng suất lúa, kết luận rằng năng suất lúa thực sự không thay đổi giữa 2 khoảng cách trồng 10 và 100 buội/m2. Các kết quả này cũng chứng minh rằng cây lúa có khả năng thích ứng rộng với mật độ gieo trồng bằng cách tự điều chỉnh số bông, số nhánh bông/ bông và tỷ lệ hạt chắc tùy thuộc vào điều kiện môi trƣờng (Takeda và Hirota, 1971; đƣợc trích bởi Nguyễn Hữu Huân 2011). Ở nƣớc ta nghề trồng lúa nƣớc đã có từ rất lâu và năng suất lúa ngày càng tăng một phần là do sự góp phần quan trọng của công tác chọn giống lúa, bằng phƣơng pháp cổ truyền, chọn lọc theo kiểu phả hệ, lai hữu tính, ứng dụng công nghệ sinh học nhƣ tạo biến dị, nuôi cấy mô, biến đổi gen. Nhờ chính sách đổi mới và khoa học kỹ thuật trong công tác lai tạo, chọn lọc giống lúa ở các viện, trƣờng, trung tâm và cá nhân trong cả nƣớc, qua nhiều năm đã tạo ra rất nhiều giống lúa có năng suất cao, ngắn ngày thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai ở từng địa phƣơng. Do ngƣời dân có tập quán truyền thống gieo sạ với mật độ cao khoảng 200 kg/ha, nhƣng trong thực tế lúa là loại cây có khả năng tự điều chỉnh trong quần thể, nếu sạ với mật độ quá cao cây lúa sẽ đẻ nhánh ít hoặc không đẻ nhánh, tỉ lệ chồi vô hiệu cao, thậm chí cây bị chết do cạnh tranh sinh tồn, cùng với đó là việc bón nhiều phân đạm dẫn đến sâu bệnh phát triển mạnh và làm giảm năng suất (Nguyễn Trƣờng Giang, 2010 ). Trên một đơn vị diện tích nếu mật độ càng cao thì số bông càng nhiều. Trong một giới hạn nhất định việc tăng số bông không làm giảm số hạt/ bông và khối lƣợng nghìn hạt nhƣng nếu vƣợt qua giới hạn nhất định, số hạt/ bông sẽ giảm dần và khối lƣợng nghìn hạt sẽ giảm dần do sự cạnh tranh dinh dƣỡng và ánh sáng, vì thế khi cấy quá dầy sẽ làm năng suất giảm nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu cấy mật độ quá thƣa đối với giống có thời gian sinh trƣởng ngắn ngày khó đạt đƣợc số bông tối ƣu. Vì vậy, chọn mật độ thích hợp là phƣơng pháp tối ƣu nhất để đạt đƣợc số lƣợng hạt chắc nhiều nhất trên một đơn vị diện tích gieo cấy (Nguyễn Thị Nga, 2011). Do đó, đề tài “ Ảnh hưởng của mật độ sạ đến năng suất giống lúa OM4218 vụ Hè Thu năm 2012 tại xã Vĩnh Thuận Tây, Huyện Vị Thủy, Tỉnh 2 Hậu Giang” đƣợc thực hiện nhằm tìm ra mật độ gieo sạ thích hợp làm tăng năng suất và hiệu quả kinh tế. CHƢƠNG 1 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU 1.1 THỜI KỲ SINH TRƢỞNG CỦA CÂY LÚA Về mặt nông học, ngƣời ta chia đời sống của cây lúa thành ba giai đoạn chính (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008). 1.1.1 Giai đoạn tăng trƣởng Giai đoạn này của cây lúa đƣợc bắt đầu từ khi hạt nảy mầm cho đến khi bắt đầu phân hóa đòng. Thời gian dành cho giai đoạn này khác nhau tùy theo thời gian sinh trƣởng của từng giống lúa. Đối với những giống có thời gian sinh trƣởng 120 ngày đƣợc trồng ở các nƣớc có khí hậu nhiệt đới, giai đoạn này chiếm 60 ngày (Yosida, 1981). Đối với vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, các giống lúa có thời gian sinh trƣởng là 90 ngày thì giai đoạn này chiếm khoảng 30 ngày. Giai đoạn này cây phát triển về thân lá, chiều cao tăng dần và ra nhiều chồi mới. Cây ra lá ngày càng nhiều và kích thƣớc ngày càng lớn giúp cây lúa nhận đƣợc nhiều ánh sáng mặt trời để quang hợp, hấp thụ dinh dƣỡng, gia tăng chiều cao, nở bụi và chuẩn bị cho các giai đoạn sau. Trong điều kiện đầy đủ chất dinh dƣỡng, ánh sáng và thời tiết thuận lợi, cây lúa có thể bắt đầu nở bụi khi có lá thứ 5-6 (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008). Thời gian sinh trƣởng của cây lúa kéo dài hay ngắn khác nhau chủ yếu là do giai đoạn tăng trƣởng này dài hay ngắn (Nguyễn Thành Hối, 2010). Nhờ sự phát triển của rễ và lá diễn ra cùng lúc nên thúc đẩy sự phát triển mạnh của thân chính và quá trình đẻ nhánh diễn ra đều đặn làm tăng dần số nhánh trên một bụi lúa. Quá trình đẻ nhánh của cây lúa chỉ diễn ra trong một thời gian nhất định đƣợc gọi là thời gian đẻ nhánh và thời gian này kết thúc khi cây lúa đạt đƣợc số chồi tối đa trên một đơn vị diện tích. Mật độ gieo sạ thƣa thì thời gian đẻ nhánh dài hơn so với gieo sạ dày (Nguyễn Đình Giao và ctv., 1997). Sự khác biệt về giống, thời vụ và kỹ thuật canh tác sẽ làm thay đổi thời gian đẻ nhánh của cây lúa. Trong giai đoạn này những nhánh đƣợc hình thành chỉ có hai khả năng, (1) là hình thành nhánh hữu hiệu (nhánh sẽ hình thành bông) và (2) là hình thành nhánh 3 vô hiệu (nhánh không hình thành bông). Thƣờng thì các nhánh đẻ sớm thì cho bông, còn các nhánh đẻ muộn thì có thể cho bông và không (Yosida, 1981). Thời gian sinh trƣởng của các giống lúa kéo dài hay ngắn khác nhau chủ yếu là do giai đoạn tăng trƣởng này dài hay ngắn. Thƣờng các giống lúa rất ngắn ngày và ngắn ngày có giai đoạn tăng trƣởng ngắn và thời điểm phân hóa đòng có thể xảy ra trƣớc hoặc ngay khi cây lúa đạt đƣợc số chồi tối đa. Ngƣợc lại các giống lúa dài ngày (trên 4 tháng) thƣờng đạt đƣợc số chồi tối đa trƣớc khi phân hóa đòng. Thông thƣờng, số chồi hình thành bông (chồi hữu hiệu hay là chồi có ích) thấp hơn so với số chồi tối đa và ổn định khoảng 10 ngày trƣớc khi đạt đƣợc số chồi tối đa. Các chồi ra sau đó, thƣờng sẽ tự rụi đi không cho bông đƣợc, do chồi nhỏ, yếu không đủ khả năng cạnh tranh dinh dƣỡng, ánh sáng với các chồi khác, gọi là chồi vô hiệu, trong canh tác ngƣời ta hạn chế đến mức thấp nhất việc sản sinh ra số chồi vô hiệu này bằng cách tạo điều kiện cho lúa nở bụi càng sớm càng tốt và khống chế sự mọc thêm chồi từ khoảng 7 ngày trƣớc khi phân hóa đòng trở đi, để tập trung dinh dƣỡng cho những chồi hữu hiệu (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008). 1.1.2 Giai đoạn sinh sản Giai đoạn này bắt đầu từ lúc phân hóa đòng đến khi lúa trổ bông, giai đoạn này kéo dài khoảng 27 - 35 ngày, trung bình là 30 ngày, giống lúa dài ngày hay ngắn ngày thƣờng không khác nhau nhiều, lúc này số chồi vô hiệu giảm nhanh, chiều cao bắt đầu tăng rõ rệt do sự vƣơn dài của 5 lóng trên cùng. Đòng lúa hình thành và phát triển qua nhiều giai đoạn cuối cùng thoát ra khỏi bẹ của lá cờ: lúa t
Luận văn liên quan