1. Cáinhìntổngquanvềlĩnhvựctrựctuyến
2. Sựtồntạicủacáccôngtytrực tuyến
3. Môhìnhkinhdoanhcủacáccôngtytrựctuyến
4. Sosánhgiữaonlinevàoffline
5. Dịchvụtàichínhtrực tuyến
6. Dịchvụdulịch trựctuyến
7. Dịchvụviệclàm trựctuyến
8. Vídụvề2côngty trựctuyếnnổibậtAmazonvàBestbuy
39 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2262 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Bán lẻ và các dịch vụ trực tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bán lẻ và các dịch vụ
trực tuyến
TS. Nguyễn Quang Trung
Thành viên:
Nguyễn Thanh Sang
Nguyễn Thanh Điền
Mai Bá Nam
Phan Trịnh Dũng Tâm
Võ Trí Dũng
Nội dung
1. Cái nhìn tổng quan về lĩnh vực trực tuyến
2. Sự tồn tại của các công ty trực tuyến
3. Mô hình kinh doanh của các công ty trực tuyến
4. So sánh giữa online và offline
5. Dịch vụ tài chính trực tuyến
6. Dịch vụ du lịch trực tuyến
7. Dịch vụ việc làm trực tuyến
8. Ví dụ về 2 công ty trực tuyến nổi bật Amazon và Bestbuy
Xu hướng bán lẻ trực tuyến
1.Thươngmại di động tăng gần gấp đôi
2.Sự tăng trưởng nhanh chóng trong thươngmại xã hội
3.Bán lẻ trực tuyến vẫn là kênh phát triển nhanh nhất
4.Bán lẻ trực tuyến thông thường, chủ yếu là kinh nghiệm
5.Sự chọn lựa hàng hóa tăng thêm, bao gồm hàng hóa xa xỉ
6.Thông tin mua sắm cho các big-tick mở rộng
7.Sự tăng trưởng nhanh của các trang web bán lẻ đặc biệt
8.Các kênh bán lẻ hợp thành một hệ thống thống nhất
Lĩnh vực bán lẻ
1.Nổ lực để hội nhập của HĐ trực tuyến và không trực tuyến.
2.Thị trường bán lẻ tại Mỹ đạt 11.1 nghìn tỷ USD (chiếm 71%)
trong tổng GDP.
Dịch vụ
66%
Hàng hóa không
lâu bền
23%
Hàng hóa lâu bền
11%
Thị trường bán lẻ tại Mỹ
Các phân khúc bán lẻ
TMĐT phân khúc nhỏ nhất (6%) trong 7 phân khúc trong
ngành bán lẻ đang cạnh tranh tại Mỹ,
Moto
3% Customer
Durables
31%
General
Merchandise
18%
Specially
Stores
15%
Food and
Beverage
14%
Gasoline and
Fuel
13%
Online Retail
6%
Com position of the U.S. Retail Industry
Tầm nhìn của ngành TM bán lẻ điện tử
Internet đã tạo ra sân chơi mới cho các công ty đa
truyền thông và khuyến khích các nhà kinh doanh tham
gia cuộc chơi.
1. Giảm chi phí tìm kiếm và giao dịch, khách hàng có thể tìm
thấymức giá thấp nhất
2. Chi phí nhập khẩu, chi phí vận chuyển thấp, hiệu quả cao
hơn
3. Những người kinh doanh theo kiểu truyền thống buộc phải
ra khỏi ngành kinh doanh
4. Một số ngành kinh doanh sẽ bị khai tử
Sự kết hợp của các kênh
1.Sự kết hợp giữa kiểu KD truyền thống và TMĐT:
2.Các hình thức kết hợp:
- Đặt hàng trực tuyến, nhận hàng tại cửa hàng
- Thông tin các chương trình khuyến mãi trên trang Web
để khách hàng tìm đến cửa hàng
- Thẻ quà tặng có thể sử dụng trong nhiều kênh
3.Tầm quan trọng ngày càng tăng của các thiết bị: di
động, thương mại xã hội và máy tính bảng
Dự báo DT Online Retail và E-Commerce B2C
Nguồn: Dữ liệu từ eMarketer, Inc, dự báo của tác giả
Đơn vị tính :Theo năm và tỷ USD
Năm 2012: Online Retail 224 tỷ USD và E-Commerce B2C là 343 tỷ
USD
Dự báo năm 2016 : Online Retail là 365 tỷ USD và E-Commerce
B2C là 514 tỷ USD
0
100
200
300
400
500
600
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Online Retail
Toatal B2C
Các mô hình bán lẻ
Virtual merchant
Bricks and clicks
Catalog merchant
Manufacturer-direct
Buy Online Pick-up in Store (BOPS)
Lĩnh vực dịch vụ
Tính vô hình
Sản xuất và tiêu dùng đồng thời
Tính không mất đi
Tính không thể phân chia
Tính không ổn định và khó xác định được
chất lượng
Tính không lưu giữ được
Hàm lượng trí thức chiếm tỷ lệ lớn
Lĩnh vực dịch vụ trực tuyến
Sức khỏe
Du lịch
Vận chuyển
Việc làm
Bất động sản
Đào tạo
...........
Phần dịch vụ: Offline & Online
Phần dịch vụ:
- Là phần lớn nhất và mở rộng nhanh nhất
kinh tế thuận lợi của một quốc gia
- Tập trung vào việc thực thi nhiệm vụ hộ gia
đình, doanh nghiệp và tổ chức (bao gồm:
bác sĩ, luật sư, kế toán, chuyên viên tư
vấn…
Công nghiệp dịch vụ
Nhóm công nghiệp dịch vụ chính:
- Tài chính
- Bảo hiểm
- Du lịch
- Dịch vụ chuyên nghiệp: tài chính, luật
- Dịch vụ kinh doanh: tư vấn, quảng
cáo, marketing…
- Dịch vụ sức khỏe
- Dịch vụ giáo dục
Có 2 dạng
– Giao dịch qua môi giới
– Giao dịch qua người cung cấp dịch vụ
Đặc tính:
o Kiến thức và thông tin rộng lớn
Tạo cho họ ứng dụng thương mại điện tử độc
quyền
o Đặc tính và sự khác biệt hóa
Mức độ khác biệt tùy thuộc vào từng loại dịch vụ: y
học và tài chính…
Công nghiệp dịch vụ (tt)
Dịch vụ tài chính trực tuyến
Ví dụ về câu chuyện thành công thương mại điện
tử, nhưng thành công ở điều gì đó khác với điều
đã được dự đoán
Giao dịch qua trung gian môi giới
62% khách hàng thích giao dịch online banking
Công ty dịch vụ tài chính tiếp tục chỉ ra rằng có
sự phát triển
• 2 xu hướng quan trọng trên toàn cầu:
– Củng cố vững chắc doanh nghiệp: tài chính đổi
mới cải cách cho phép ngân hàng, nhà môi giới và
bảo hiểm sáp nhập
– Dịch vụ tài chính hướng về sự kết hợp: mô hình
siêu thị tài chính (finance supermarket)
Xu hướng dịch vụ tài chính
Hành vi khách hàng về
tài chính trực tuyến
• Khách hàng bắt đầu chú ý tới vấn đề tài chính trực
tuyến, vì mong muốn tiết kiệm thời gian, đánh giá
thông tin nhanh hơn là tiết kiệm tiền
• Hầu hết những khách hàng sử dụng dịch vụ tài
chính trực tuyến cho vấn đề quản lý tài chính:
kiểm tra cân bằng tài chính, thanh toán hóa đơn…
• Số người sử dụng dịch vụ tài chính online qua
điện thoại ngày càng tăng lên
Ngân hàng trực tuyến và môi giới
Thiết lập tên ngân hàng quốc gia đã dẫn đầu
đáng kể thị phần
112 triệu người sử dụng ngân hàng trực tuyến
(mong đợi 106 triệu người vào 2014)
SOURCE: Based on data from comScore, 2010a, eMarketer, Inc., 2010;
Tốc độ phát triển của ngân hàng trực tuyến
Công ty dịch vụ tài chính 1 kênh
và nhiều kênh
Người tiêu dùng trực tuyến thích các công
ty nhiều kênh hơn
Sự phát triển nhanh hơn công ty 1 kênh
Chi phí yêu cầu cho khách hàng trực tuyến
thấp hơn
Công ty trực tuyến 1 kênh không thể cung cấp
đủ tất cả dịch vụ mà giao dịch face to face
Cổng tài chính và kết hợp tài khoản
Cổng tài chính:
– So sánh dịch vụ mua sắm, phương thức tài chính độc
lập
– Doanh thu từ quyên góp, quảng cáo…
Sự kết hợp tài khoản
— tập hợp tất cả dữ liệu của khách hàng vào 1 trang
web riêng
—VD: Yodlee cung cấp tài khoản kết hợp
— Tập trung vấn đề riêng tư, kiểm soát dữ liệu cá
nhân, an ninh…
Dịch vụ cho thuê & cầm cố trực tuyến
Những người mới vào nghề hy vọng đơn giản hóa
và gia tăng chuỗi giá trị cho thuê
3 loại cho thuê trực tuyến ngày nay
Thiết lập ngân hàng trực tuyến, tổ chức môi giới
và cho thuê
Nhà cho thuê môi giới truyền thống
Công ty môi giới trực tuyến
Quy trình cho thuê trực tuyến rất phức tạp
Dịch vụ bảo hiểm trực tuyến
• Dịch vụ bảo hiểm trực tuyến ngắn hạn:
– Một vài công ty bảo hiểm trực tuyến với chi phí tìm
kiếm thấp hơn, tăng cạnh tranh giá cả, giá thấp
• Hầu hết bảo hiểm không mua hàng trực tuyến
• Cơ cấu doanh nghiệp trực tuyến hướng về:
– Thông tin sản phẩm
– Khám phá về giá
– Thông tin trực tuyến
– Ảnh hưởng của việc quyết định mua hàng thực tế
Dịch vụ du lịch trực tuyến
Dịch vụ du lịch trực tuyến là một trong những
phân khúc B2C thương mại điện tử thành
công nhất
Du lịch một dịch vụ ý tưởng / sản
phẩm Internet
- Sản phẩm thông tin chuyên sâu
- Không yêu cầu hàng tồn kho
- Không yêu cầu văn phòng với nhiều nhân
viên
- Không quá đắt tiền
- Các nhà cung cấp luôn luôn tìm kiếm khách
hàng
Đối với người tiêu dùng
Đối với các nhà cung cấp
Tại sao là dịch vụ du lịch trực tuyến trở
nên phổ biến?
Các thị trường du lịch trực tuyến
Có bốn lĩnh vực chính: trong thị trường du lịch
•Vé máy bay
•Đặt phòng khách sạn
•Dịch vụ cho thuê ô tô
•Du lịch trên biển / tour du lịch
Công nghiệp du lịch trực tuyến năng động
Cạnh tranh gay gắt giữa các nhà cung cấp trực
tuyến
Cạnh tranh về Giá
các ứng dụng di động cũng được chuyển hóa
nội dung phương tiện truyền thông xã hội, đánh giá
có ảnh hưởng ngày càng tăng về du lịch mua hàng
…
Một số Công ty du lịch trực tuyến
tại Việt Nam
• https://travel.com.vn/
•
•
•
•
Dịch vụ việc làm trực tuyến
Sau dịch vụ du lịch, một trong những dịch vụ trực tuyến
thành công nhất của Internet là dịch vụ việc làm (các
trang web tuyển dụng)
Công cụ tuyển dụng truyền thống
Tuyển dụng trực tuyến
SOURCE: Based on data from comScore, 2010a, eMarketer, Inc., 2010; authors
estimates
www.timviecnhanh.com
www.vietnamworks.com
www.tuyendung.com.vn
www.vieclam.24h.com.vn
www.trieuvieclam.com
Một số Công ty tuyển dụng trực
tuyến tại Việt Nam
Phân tích chiến lược
1. Các yếu tố chiến lược ngành trọng điểm:
- Rào cản gia nhập ngành.
- Năng lực của nhà cung cấp
- Năng lực của khách hàng
-Sự tồn tại của sản phẩm thay thế
-Chuỗi giá trị ngành sản xuất
-Cạnh tranh trong nội bộ ngành
2. Các yếu tố cụ thể trong công ty:
- Chuỗi giá trị công ty
- Năng lực cốt lõi
- Quy trình phối hợp
- Công nghệ
- Những thách thức môi trường xã hội và pháp lý
Phân tích tài chính
1.Statements of Operations ( Hoạt động kinh doanh)
Cross margin (Hệ số biên lợi nhuận gộp)
Hệ số biên lợi nhuận gộp (%) = EBITDA / DT thuần
Operating margin (Hệ số biên lợi nhuận hoạt động)
Hệ số biên lợi nhuận hoạt động (%) = EBIT/ Doanh thu
Net Profit Margin (Hệ số biên lợi nhuận ròng)
Hệ số biên lợi nhuận ròng (%)= EAT/ Doanh thu
Return on Assets (ROA): Lợi nhuận trên tổng tài sản
Return on Equity (ROE): Lợi nhuận trên vốn
2. Blance sheet (Cân đối kế toán)
Assets (Tài sản): Gán giá trị lưu trữ, có thể dùng để trả nợ.
Liabilities (Nợ): Nghĩa vụ chưa trả của công ty.
Equity (Vốn chủ sở hữu): sau khi đã trả hết nợ.
Phân tích tài chính Amazon và Bestbuy
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
2,012 2,011 2,010
61,093
48,077
34,204
45,085
50,705 49,747
Amazon
Best Buy
Năm
Doanh thu
Biểu đồ doanh thu
Amazon và Bestbuy
-10.00%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
2,012 2,011 2,010
23.29%
40.39% 39.96%
-9.65%
2.46%
-0.01%
Amazon
Best Buy
Biểu đồ tăng/giảm chi phí kinh doanh
(%)
Năm
Amazon và Bestbuy
Biểu đồ tăng trưởng biên gộp
Amazon và Bestbuy
(%)
Biểu đồ tăng/ giảm chi phí hoạt động
Năm
Amazon và Bestbuy
Biểu đồ biên hoạt động và LN biên
AMAZON
BESTBUY
Xin cảm ơn Thầy và các anh chị
đã chú ý lắng nghe.