Đề tài Bao bì thông minh và ứng dụng trong bảo quản thực phẩm

Bao bì là vật chứa đựng, bao bọc thực phẩm thành đơn vị để bán. Bao bì có thể bao gồm nhiều lớp bao bọc có thể phủ kín hoàn toàn hay chỉ bao bọc một phần sản phẩm.[1] – Đặc tính của bao bì thực phẩm thể hiện qua chức năng – Đảm bảo số lượng và chất lượng thực phẩm. – Thông tin giới thiệu sản phẩm, thu hút người tiêu dùng. – Thuận tiện trong phân phối lưu kho, quản lí và tiêu dùng.

doc27 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 5331 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Bao bì thông minh và ứng dụng trong bảo quản thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC & THỰC PHẨM TIỂU LUẬN: NHỮNG VẤN ĐỀ MỚI TRONG THỰC PHẨM ĐỀ TÀI: BAO BÌ THÔNG MINH VÀ ỨNG DỤNG TRONG BẢO QUẢN THỰC PHẨM TPHCM, Tháng 3 năm 2011 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay sự phát triển của xã hội đã nâng cao mức sống, mức tiêu dùng tạo nên sự thay đổi về yêu cầu hàng hóa thực phẩm, cải thiện hiệu quả trong phân phối hàng hóa thực phẩm. Ngoài ra, người sử dụng còn đòi hỏi thực phẩm phải có sự thay đổi về kiểu dáng, mẫu mã, chất lượng, sự tiện lợi…Không những thế nhà sản xuất cũng quan tâm thu hút khách hàng bằng việc tiếp thị thông qua bao bì. Chính vì vậy mà ngành công nghiệp bao bì đã có những bước tiến đáng kinh ngạc trong thời gian vừa qua. Người ta đang tiến tới sản xuất các loại bao bì tiện lợi, có thể tái sử dụng, thân thiện với môi trường và đáng chú ý nhất là bao bì thông minh với nhiều chức năng mới ưu việt. Để hiểu rõ thêm nhóm chúng tôi tiến hành tìm hiểu về bao bì thông minh qua bài tiểu luận này. MỤC LỤC Trang Mục lục 3 Danh mục hình 4 I. GIỚI THIỆU BAO BÌ THỰC PHẨM 5 1.1. Định Nghĩa Bao Bì Thực Phẩm 5 1.2. Tình Hình Bao Bì Thực Phẩm 5 1.3. Lịch Sử Phát Triển Kỹ Thuật Bao Bì Thực Phẩm 5 1.4. Xu hướng bao bì thực phẩm 6 1.5. Chức Năng Của Bao Bì Thực Phẩm 6 II. BAO BÌ THÔNG MINH 7 2.1. Khái Niệm Bao Bì Thông Minh 7 2.2 Thị trường bao bì thông minh 7 2.2. Ứng Dụng Của Bao Bì Thông Minh 7 2.2.1. Kim chỉ nhiệt độ tối đa 8 2.2.2. Hệ thống quản lý nhiệt độ lên xuống của bao bì (TTI) Time temperature Indicators 8 2.2.3. TBao bì thông minh sử dụng công nghệ nano 13 2.2.4. Nhận dạng tần số vô tuyến Radio Frequency Identification (RFID) 15 2.2.5. Mã vạch thông minh 19 2..2.6. Cảm ứng 21 2.2.7 Bao bì thông minh nhờ vào ứng dụng OLED 22 2.2.8. Các chỉ số 24 2.2.9. Làm nổi bật tính an toàn thực phẩm và an toàn sinh học 25 III. KẾT LUẬN 27 TÀI LIỆU THAM KHẢO 28 DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang Hình 1 Fresh-check 9 Hình 2 Chỉ số thời gian- nhiệt độ (OnVu TTI) 10 Hình 3 Nhãn CheckPoint 11 Hình 4 chỉ số tăng trưởng vi sinh vật TRACE 11 Hình 5 MonitorMark 3M ™ 12 Hình 6 SensorQ ™ 12 Hình 7 Paksense 13 Hình 8 TIMESTRIP 13 Hình 9 bao bì ứng dụng công nghệ nano 14 Hình 10 Hệ thống RFID 15 Hình 11 Nhãn RFID 17 Hình 12 RFID theo dõi thịt 18 Hình 13 RFID thực hiện truy xuất nguồn gốc và tính xác thực thịt 19 Hình 14 mã vạch thông minh 21 Hình 15 Cảm biến khí 22 Hình 16 Cảm biến sinh học 22 Hình 17 Bao bì thông minh nhờ vào ứng dụng OLED 23 Hình 18 Ageless Eye 25 I. GIỚI THIỆU BAO BÌ THỰC PHẨM 1.1. Định Nghĩa Bao Bì Thực Phẩm Bao bì là vật chứa đựng, bao bọc thực phẩm thành đơn vị để bán. Bao bì có thể bao gồm nhiều lớp bao bọc có thể phủ kín hoàn toàn hay chỉ bao bọc một phần sản phẩm.[1] Đặc tính của bao bì thực phẩm thể hiện qua chức năng Đảm bảo số lượng và chất lượng thực phẩm. Thông tin giới thiệu sản phẩm, thu hút người tiêu dùng. Thuận tiện trong phân phối lưu kho, quản lí và tiêu dùng. 1.2. Tình Hình Bao Bì Thực Phẩm Việc đóng bao bì nhằm mục đích bảo quản sản phẩm đạt chất lượng sau khi ra khỏi quy trình chế biến, sắp xếp thứ lớp sản phẩm thành từng khối, kiện có khối lượng, số lượng lớn để lưu kho, dễ dàng trong kiểm tra số lượng chủng loại và chuyên chở phân phối đến các đại lí, cửa hàng, siêu thị... Ngoài ra sự trang trí các thông tin của bao bì sẽ đưa đến giá trị cảm quan của sản phẩm. Ở Việt Nam, các doanh nghiệp cũng đã bắt đầu chú trọng đến việc phát triển bao bì, tuy muộn màng, nhưng cũng phần nào kịp thời đáp ứng được yêu cầu phát triển của nền công nghiệp hàng tiêu dùng và vấn đề bao bì được đề cập đến như một chiến lược kinh doanh. Các công ty bảo hộ bản quyền cũng hình thành kịp thời nhằm lập trật tự và đã góp phần trợ giúp cho việc bảo vệ bản quyền mẫu mã nhãn hiệu sản phẩm của các doanh nghiệp. Việc đòi hỏi các sản phẩm khi sản xuất ra phải có những bao bì đẹp hấp dẫn và thu hút khách hàng càng trở thành vấn đề bức thiết. Bao bì lúc này như là một món thời trang cho hàng hoá, để dành được sự quan tâm của người tiêu dùng. Bao bì hội tụ đầy đủ cả 3 yếu tố cơ bản trong thiết kế đạt được sự tổng hợp của nghệ thuật, khoa học và kỹ thuật. Hiện nay ngoài một số doanh nghiệp có đã có kinh nghiệm và truyền thống bán hàng thì không ít các doanh nghiệp vì quá vội vã và cũng có thể do tiết kiệm mà nghiên cứu tìm hiểu không đến nơi để rồi đưa ra thị trường những mẫu bao bì kém hiệu quả dẫn tới không ít rủi ro trong bán hàng và chi phí tốn kém cho việc sản xuất bao bì. Bởi vậy trước khi để hình thành một mẫu bao bì thì doanh nghiệp và các nhà thiết kế cần phải chọn phương án thích hợp cả về cấu trúc và đồ họa cho từng loại sản phẩm của mình. Đồng thời, sự tinh tế trong thiết kế là vấn đề hết sức quan trọng và rất cần thiết, bao bì đẹp cuốn hút người mua, và theo thời gian dài nó tạo một dấu ấn sâu sắc trong thị trường thương mại. 1.3. Lịch Sử Phát Triển Kỹ Thuật Bao Bì Thực Phẩm [1 Lịch sử bao bì thực phẩm đã nói lên sự tiến bộ của công nghệ thực phẩm cùng với công nghệ vật liệu làm bao bì, đồng thời phản ánh sự phát triển của xã hội loài người qua các thời kỳ. Từ thời kỳ đồ đá vật chứa đựng thức ăn thức uống chính là khúc gỗ rỗng, quả bầu, bí để khô, vỏ sò ốc, da, xương, sừng của thú rừng… biết dệt lông thú, cành lá thành túi đựng. Đến thời kỳ đồ đá mới, loài người biết chế tạo đồ chứa bằng kim loại, đồ gốm. Bên cạnh đó thủy tinh cũng được con người phát hiện rất sớm khoảng 1500 năm trước công nguyên. Vào thế kỷ thứ II người Trung Quốc phát minh ra giấy viết. Vào thế kỷ 16 họ phát minh ra giấy bìa cứng và đến thế kỷ 19 bìa carton gợn sóng được phát minh mở ra kỷ nguyên mới cho ngành bao bì. Thế kỷ thứ 13 người ta phát minh ra phương pháp mạ thiếc lên những tấm sắt mỏng. Thế kỷ 20 là sự ra đời của các loại bao bì bằng nhôm, thiếc, chì và các kim loại khác và sự phát triển của bao bì bằng chất dẻo. Đây là những bước tiến quan trọng trong sự phát triển các loại bao bì đang phổ biến hiện nay. 1.4. Xu hướng bao bì thực phẩm Các loại bao bì làm bằng chất dẻo ngày càng tăng cao. Bao bì có khả năng tái sinh. Bao bì thân thiện với môi trường. Bao bì năng động Bao bì thông minh. An toàn vệ sinh thực phẩm Hạn chế ô nhiễm 1.5. Chức Năng Của Bao Bì Thực Phẩm[1] Chức năng chủ yếu của bao bì trong ngành công nghiệp thực phẩm là bảo quản và bảo vệ thực phẩm bên trong không bị nhiễm bẩn. Nó bao gồm sự an toàn của thực phẩm đóng gói, duy trì chất lượng, tăng thời hạn sử dụng và ngăn ngừa sự phát triển của vi sinh vật. Bao bì bảo vệ thực phẩm tránh những ảnh hưởng của môi trường như ánh sáng, oxy, độ ẩm, enzyme, vi sinh vật, côn trùng, bụi, áp suất, khí thải… Các yếu tố này sẽ làm giảm chất lượng của các loại thực phẩm và đồ uống. Thời hạn sử dụng của các loại thực phẩm được tăng cường bằng cách giảm vi sinh vật, hóa sinh, và các phản ứng enzyme thông qua các quá trình khác nhau như kiểm soát độ ẩm, kiểm soát nhiệt độ, loại bỏ oxy, bổ sung các chất phụ gia, chất bảo quản. .Để tránh tái nhiễm đảm bảo sự nguyên vẹn của sản phẩm thì quy trình đóng gói và phân phối là quan trọng. Ngoài ra bao bì còn có chức năng quan trọng khác là ngăn chặn, thuận tiện, tiếp thị và truyền thông. Bao bì được sử dụng để bảo vệ sản phẩm chống lại những tác động của môi trường bên ngoài, truyền đạt đến người tiêu dùng như một công cụ quảng cáo, đem đến cho người tiêu dùng cảm giác thoải mái của sự thuận tiện và chứa đựng sản phẩm ở mọi kích cỡ, mọi hình dạng. Tuy nhiên, những chức năng này thường không tách biệt nhau hoàn toàn trên một cái bao bì, ví dụ: chức năng truyền đạt thông tin trên bao bì thường cảnh báo trên nhãn, hướng dẫn chế biến cũng có thể giúp tăng khả năng bảo vệ thức ăn và sự thuận tiện. II. BAO BÌ THÔNG MINH 2.1. Khái Niệm Bao Bì Thông Minh Bao bì thông minh là hệ thống bao bì có khả năng như phát hiện, cảm nhận, ghi âm, đồ họa, truyền thông, áp dụng logic khoa học để tăng thời hạn sử dụng, nâng cao tính an toàn, nâng cao chất lượng, cung cấp thông tin và cảnh báo các vấn đề có thể xảy ra. Ở bao bì thông minh chức năng đóng mở đáp ứng sự thay đổi điều kiện bên trong và bên ngoài bao bì và có thể bao gồm một sự cảnh báo tới người tiêu dùng hoặc người sử dụng cuối cùng về tình trạng của sản phẩm. Một định nghĩa đơn giản về bao bì thông minh là loại bao bì có thể cảm nhận hoặc truyền dữ liệu tới khách hàng. Phân biệt bao bì thông minh và bao bì năng động - Bao bì thông minh: là hệ thống giám sát các điều kiện đóng gói của thực phẩm để cung cấp thông tin về chất lượng sản phẩm trong khi vận chuyển và phân phối. - Bao bì năng động: là bao bì có thể thay đổi các điều kiện đóng gói của thực phẩm để gia tăng hạn sử dụng hoặc để cải thiện tính an toàn, đặc tính cảm quan, trong khi đó vẫn duy trì chất lượng sản phẩm. 2.2 Thị trường bao bì thông minh[5] Ở Mỹ, Nhật Bản và Australia bao bì thông minh và bao bì năng động đã được áp dụng thành công để nâng cao thời hạn sử dụng, hoặc để giám sát chất lượng an toàn thực phẩm. Hoạt động đóng gói ước tính đạt giá trị khoảng 4,6 tỉ USD trong năm 2008 và ước tính đến năm 2013 là 6,4 tỉ USD. Hoạt động đóng gói của bao bì thông minh năm 2008 là 1,4 tỷ USD và sẽ tăng đến 2,3 tỷ USD trong 5 năm tiếp theo. Bao bì thông minh sẽ đạt 1,4 tỷ USD năm 2008, tăng đến 2,3 tỷ USD trong vòng 5 năm tới, tốc độ tăng trưởng là 11,4%. Một tương lai tươi sáng có thể được dự kiến cho hoạt động của bao bì thông minh vì nó hoàn toàn phù hợp với chiến lược an toàn thực phẩm, liên quan đến một mức độ cải thiện an toàn thực phẩm và minh bạch cho người tiêu dùng Source: BCC Research (January 2008) 2.2. Ứng Dụng Của Bao Bì Thông Minh Ngày nay, người tiêu dùng càng muốn có nhiều thông tin cần thiết về sản phẩm tiêu thụ. Và chiếc cầu nối giúp họ tiếp cận thông tin này nằm ở bao bì. Đằng sau khái niệm “bao bì”, chúng ta ngầm hiểu cả khái niệm “nhãn hàng”, “quy trình đóng gói” và “điều kiện bảo quản”. Giữa hàng loạt những hội nghị, báo cáo và kết quả nghiên cứu, tổ chức BARD (Quỹ nghiên cứu và phát triển lưỡng quốc Mỹ/Israel) gần đây tổ chức hội nghị bàn về việc tạo sự “năng động” và “thông minh” cho bao bì của các sản phẩm nước hoa quả và rau, hội nghị đặc biệt tập trung đến việc làm sao có thể có một bao bì thông minh tiện lợi cho người tiêu dùng. Hiện nay, có một công nghệ bao bì tiên tiến cho phép nhà sản xuất có thể giảm thiểu các yếu tố như thời gian sản xuất, nhiệt độ hay địa điểm. 2.2.1. Kim chỉ nhiệt độ tối đa Với công nghệ này có thể giúp người tiêu dùng biết được khi nào bao bì đang đóng băng sẽ bị chảy nước. Nếu nhiệt độ của bao bì với nhiệt độ của sản phẩm có mối tương quan với nhau thì kim chỉ nhiệt độ tối đa sẽ trở nên hữu dụng. 2.2.2. Hệ thống quản lý nhiệt độ lên xuống của bao bì (TTI) Time temperature Indicators TTI (Time temperature Indicators) là hệ thống hiện đại đảm bảo chất lượng, yêu cầu giám sát, kiểm soát và ghi lại các thông số quan trọng trong suốt quá trình của sản phẩm từ sản xuất đến người tiêu dùng.This has become an even greater issue in terms of traceability because of 9-11 and the potential for bioterrorism. Điều này đã trở thành một vấn đề lớn trong việc truy xuất nguồn gốc, kiểm soát thực phẩm.To establish such a system for processed food products, it is necessary to acquire a thorough knowledge of the relation between storage conditions and shelf life, expressed in quantitative terms ie, effective and accurate predictive models. Để thiết lập một hệ thống cho các sản phẩm thực phẩm chế biến cần có một kiến thức sâu về mối quan hệ giữa các điều kiện bảo quản và hạn sử dụng. Further there is need to develop practical systems to monitor and record these conditions from production to consumption while at the same time having traceability.Hơn nữa có cần phát triển các hệ thống thực tế để theo dõi và ghi lại các điều kiện từ sản xuất đến tiêu thụ, đồng thời có truy xuất nguồn gốc. Time Temperature Integrators (TTI) are such systeTTI là những hệ thống như vậy. TTI được định nghĩa là các thiết bị đo lường những thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ theo thời gian và tình trạng chất lượng của thực phẩm, kết quả không thể đảo ngược, chúng được gắn vào thực phẩm như là nhãn. Cách hoạt động Nếu tích hợp TTI được tiếp xúc với nhiệt độ trên ngưỡng nhiệt độ cho phép, một màu xanh xuất hiện và di chuyển từ trái sang phải qua một loạt các ô hiển thị màu. The blue color is irreversible, providing a permanent record of temperature exposure, even after the temperature returns to acceptable levels.Và màu xanh này là không đổi sau khi trở về nhiệt độ đến mức chấp nhận được. Màu xanh (fatty acid ester through a porous wick made of aacid béo và este) thông qua một bấc xốp được làm bằng giấy thấm chất lượng cao. Trước khi sử dụng, thuốc nhuộm mixture is separated from the wick by a barriđược tách ra từ bấc bằng lớp phim để khuếch tán không xảy ra. To activate theĐể kích hoạt chỉ thị, các rào cản được kéo ra và khuếch tán bắt đầu nếu nhiệt độ trên điểm nóng chảy of the escủa các este. scanner could be used to record and calculate the Máy quét có thể được sử dụng để ghi lại và tính toán distance traversed. khoảng cách. Before use, the dye/esterNó dựa trên một sự thay đổi màu sắc dopH decrease, due to a controlled enzymatic hydro- pH giảm, do một enzyme thủy phân lipid. Before activation theTrước khi kích hoạt lipase và lipid bề mặt là hai ngăn riêng biệt. At activation, the barrier that separateKhi kích hoạt, rào cản ngăn cách chúng bị hỏng, enzyme và chất nền được pha trộn, the pH drops and the color change starts as shownđộ pH giảm xuống và thay đổi màu sắc bắt đầu như thể hiệnby the presence of an added pH indicator. bởi sự hiện diện của một chỉ số pH. The color Các màu sắc thay đổi có thể được công nhận và so sánh trực quan qua một hệ thống các ô màu (ví dụ:to a color band surrounding the window (eg green-good, yellow-caution, reddon't use).xanh tốt, màu vàng-thận trọng, không sử dụng). Các thay đổi cũng có thể được sử dụng một máy quét màu điện tử đo liên tục và so sánh với một tiêu chuẩn nội bộ. high quality blotting papeMàu xanh sẽ cảnh báo chất lượng sản phẩm. Hệ thống quản lý nhiệt độ lên xuống của bao bì (TTI) Nhãn nhỏ được sử dụng để hiển thị thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một sản phẩm dễ hư hỏng đã tiếp xúc với nhãn Hoạt động của TTI là dựa trên biến đổi cơ học, hóa học, điện hóa, enzym hoặc vi sinh vật, thường thể hiện như một phản ứng hiển thị qua hình thức biến dạng cơ học, tăng màu sắc hoặc chuyển màu. Các yêu cầu cơ bản của một hệ thống TTI hiệu quả là chỉ ra rõ ràng liên tục, không thể đảo ngược phản ứng với những thay đổi về nhiệt độ. Chi phí cho TTI: 0.02 – 0.2 $ cho mỗi đơn vị. Một số loại TTI Fresh-check ®: Hiển thị độ tươi của thực phẩm Một thiết bị tự dính đó là công thức đặc biệt phù hợp với thời hạn sử dụng của các sản phẩm thực phẩm mà nó được gắn liền làm xuất hiện vùng tối không thể phục hồi: thay đổi màu sắc để thể hiện độ tươi của sản phẩm thực phẩm Hình 1 Fresh-check LifeLinesFresh-check: Căn cứ vào phản ứng trùng hợp OnVu ™: Chỉ số thời gian- nhiệt độ OnVu TTI cho phép các nhà sản xuất, nhà bán lẻ và người tiêu dùng kiểm tra rất nhanh sản phẩm có thể hư hỏng để có thể vận chuyển và lưu trữ đúng cách. Việc sử dụng chúng giúp nâng cao sự tiện lợi cho người tiêu dùng, uy tín của thương hiệu và tối ưu hóa vòng đời sản phẩm. Công nghệ OnVu TTI dựa trên thuộc tính của các sắc tố làm thay đổi màu sắc theo thời gian và nhiệt độ . Hình 2 Chỉ số thời gian- nhiệt độ (OnVu TTI) CheckPoint ® nhãn: enzym TTIs Cảnh báo về bất kỳ sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian mà có khả năng tạo điều kiện cho tác nhân gây bệnh phát triển như E. coli trong sản phẩm. Dựa trên một sự thay đổi màu sắc gây ra bởi pH giảm do việc kiểm soát enzym thủy phân của chất chứa lipid. Sự thủy phân của bề mặt gây ra sự giảm pH và một sự thay đổi màu sắc tiếp theo trong chất chỉ thị pH từ màu xanh tối sang màu vàng sang. Hình 3 Nhãn CheckPoint TRACEO: chỉ số tăng trưởng vi sinh vật Màu sắc của nó bị biến đục sau sự gián đoạn của việc trữ lạnh hoặc khi sử dụng quá hạn sử dụng và sản phẩm đã được lưu trữ đúng cách, cho phép hệ thống tự động đọc và kiểm soát các sản phẩm không phù hợp cho tiêu dùng. Hình 4 chỉ số tăng trưởng vi sinh vật TRACE MonitorMark 3M ™: Giám sát nhiệt độ tiếp xúc MonitorMark 3M ™ TTI: theo dõi nhiệt độ sản phẩm. Chúng cung cấp một bản ghi không thể đảo ngược của nhiệt độ tiếp xúc (không phải chất lượng sản phẩm) - Sử dụng một chất hóa học kích hoạt, không thể thay đổi màu, điều đó xảy ra khi giám sát nhiệt độ môi trường đạt đến một ngưỡng nhiệt độ quy định. Các Mark Monitor theo dõi ngưỡng nhiệt độ trong khoảng thời gian (giờ hoặc ngày tùy thuộc vào mô hình) khi tiếp xúc với sản phẩm. Hình 5 MonitorMark 3M ™ SensorQ ™: Senses hư hỏng của thịt tươi SensorQ ™ phát hiện vi khuẩn truyền qua thực phẩm ngay bên trong các gói. Nó được làm bằng vật liệu thực phẩm và có tính kinh tế: chi phí ít hơn 1% tổng số giá trị trung bình của gói thịt gia cầm. Khi bên trong chất lượng "Q" trên nhãn là màu cam chỉ sản phẩm tươi. Khi số lượng vi khuẩn bên trong đạt đến một mức độ giới hạn thì màu da cam tan ra để chỉ ra sự hư hỏng. Hình 6 SensorQ ™ Paksense: Nhãn theo dõi nhiệt độ Các nhãn PakSense giám sát nhiệt độ và thời gian của sản phẩm dễ hư hỏng trong suốt quá trình phân phối. Hiển thị cảnh báo nếu sự chênh lệch nhiệt độ xảy ra và dữ liệu thu thập bởi các nhãn có thể được tải xuống và vẽ đồ thị cho báo cáo và hồ sơ quản lý. Các nhãn PakSense cho phép kiểm soát chất lượng và an toàn thực phẩm tốt hơn. Hình 7 Paksense TIMESTRIP: Chỉ số ngày hết hạn TIMESTRIP là Nhãn thông minh sử dụng một lần, tự động giám sát thời gian đã hết hạn sử dụng: từ 1 ngày đến 6 tháng. Nó hoạt động dựa trên mao dẫn, cho phép chất lỏng có màu di chuyển qua một lỗ hổng nhỏ của vật liệu xốp với tốc độ phù hợp, cung cấp một cách đơn giản và an toàn để giám sát thực phẩm tươi. Hình 8 TIMESTRIP 2.2.3. TBao bì thông minh sử dụng công nghệ nano Ngày nay, bao bì thực phẩm được giám sát chủ yếu thông qua công nghệ nano R&D. Packaging that incorporates nanomaterials can be “smart,” which means that it can respond to environmental conditions or repair itself or alert a consumer to contamination and/or the presence of pathogens.Bao bì kết hợp vật liệu nano có thể được "thông minh", có nghĩa là nó có thể đáp ứng với điều kiện môi trường hay tự sửa chữa hoặc cảnh báo người tiêu dùng để ô nhiễm hoặc sự hiện diện của tác nhân gây bệnh. According to industry analysts, the current US market for “active, controlled and smart” packaging for foods and beverages is an estimated $38 billion - and will surpass $54 billion by 2008.The following examples illustrate nanoscale applications for food & beverage packaging.Các ví dụ sau đây minh họa cho các ứng dụng có kích thước nano cho bao bì thực phẩm và nước giải khát. Using Clay Nanoparticles to Improve Plastic Packaging for Food Products Sử dụng hạt nano đất sét để cải thiện bao bì nhựa chứa sản phẩm thực phẩm Công tyChemical giant Bayer produces a transparent plastic film (called Durethan) containing nanoparticles of clay. hóa chất lớn Bayer sản xuất các phim nhựa trong suốt (gọi là Durethan) có chứa các hạt nano của đất sét.The nanoparticles are dispersed throughout the plastic and are able to block oxygen, carbon dioxide and moisture from reaching fresh meats or other foods. Các hạt nano được phân tán trong nhựa và có thể ngăn chặn oxy, CO2 và độ ẩm từ các loại thịt tươi hoặc các loại thực phẩm khác cũng có thể làm cho nhựa nhẹ hơn, mạnh hơn và chịu nhiệt. Các nhà nghiên cứu thuộc trường Đại học Strathclyde ở Glasgow (Scotland) đang phát triển một loại bao bì biến đổi màu sắc để cảnh báo mức độ hư hỏng của thực phẩm đóng gói bên trong. Hình 9 bao bì ứng dụng công nghệ nano[8] Loại bao bì này được làm từ nhựa “thông minh” sẽ đưa ra cảnh báo bằng cách biến đổi màu sắc rõ ràng trên bao bì nếu bên trong thực phẩm quá hạn sử dụng, mất dần độ tươi, sắp hư hỏng hoặc đã ôi thiu. Ngoài ra, qua màu sắc của bao bì cũng nhận biết được thực phẩm đã được làm lạnh đúng tiêu chuẩn hay