Năng lượng đang sử dụng trên thế giới hiện nay nếu quy ra dầu là gần 8,5
tỷ tấn, trong đó 40% là dầu, than khoảng 26% và khí thiên nhiên khoảng
24%.
•Dầu mỏ: Còn khoảng 40 năm
•Khí tự nhiên: Còn khoảng 60 năm
•Than: Còn khoảng 230 năm
60 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3646 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Biomass biogas-Briquet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIOMASS
BIOGAS-BRIQUET
NHÓM THỰC HIỆN
NGUYỄN VIỆT ANH
ĐINH VĂN BỒN
LÊ QUỐC HẢI
ĐỖ VĂN BẰNG
NGUYỄN VĂN DŨNG
ĐẶNG THÁI ĐƯƠNG
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆN NAY
Năng lượng đang sử dụng trên thế giới hiện nay nếu quy ra dầu là gần 8,5
tỷ tấn, trong đó 40% là dầu, than khoảng 26% và khí thiên nhiên khoảng
24%.
•Dầu mỏ: Còn khoảng 40 năm
•Khí tự nhiên: Còn khoảng 60 năm
•Than: Còn khoảng 230 năm
Tài nguyên Ô nhiễm Trái đất
cạn kiệt môi trường nóng lên
Cần nguồn
năng lượng
thay thế
CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG THAY THẾ ĐÁNG
QUAN TÂM
NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI (BIOMASS)
Năng lượng sinh khối (Biomass) là năng lượng được tạo ra từ vật liệu
sinh học được lấy từ cơ thể sinh vật, hay vừa mới tồn tại trong cơ thể
sinh vật.
NGUYÊN LIỆU SINH KHỐI
5 nguyên liệu sinh khối
Vật liệu được
Chất thải
cung cấp từ Chất thải Rác thải sinh
Gỗ công nghiệp
“Vụ mùa năng nông nghiệp hoạt
lượng”
PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU SINH KHỐI
BIOGAS: là sản phẩm của quá trình phân giải yếm khí của các
chất hữu cơ
BRIQUET: là nhiên liệu rắn được tạo ra từ nguyên liệu sinh khối
BIOFUEL: là những nhiên liệu lỏng lấy từ sinh khối
BIOGAS
BIOGAS LÀ GÌ?
Biogas là sản phẩm khí của quá trình lên men kị khí phân giải các hợp
chất hữu cơ phức tạp thành những hợp chất hữu cơ đơn giản trong đó có
thành phần chính là khí metan
Thành phần chính của Biogas là CH4 (50¸60%) và CO2 (30%) còn lại
là các chất khác như hơi nước N2, O2, H2S, CO …
Các nguồn nguyên liệu chính dùng để sản xuất biogas:
Các loại bùn từ ao tù đầm lầy.
Các loại phế thải trong sản xuất nông lâm nghiệp và chế biến nông
lâm sản.
Các sản phẩm phụ và phế thải từ sinh hoạt hằng ngày của con
người.
Các sản phẩm phụ và phế thải từ ngành chăn nuôi.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
QUÁ TRÌNH LÊN MEN METAN
Giai đoạn 1: Biến đổi các chất hữu cơ phức tạp thành các chất hữu cơ đơn
giản
Chất hữu cơ Vi khuẩn Chất hữu cơ đơn
phức tạp giản
(Protein, Acid (Glycerin, Acid
Closdium Bipiclobacterium
Amin, Lipid) béo…)
Bacillus gram âm không sinh bào tử
Staphyloccus
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
QUÁ TRÌNH LÊN MEN METAN
Giai đoạn 2: Hình thành Acid
Nhờ vào vi khuẩn Acetogenic Bacteria (vk tổng hợp acetat), các hydrates
cacbon biến đổi thành các acid có phân tử lượng thấp
(C2H5COOH, C3H7COOH, CH3COOH) và pH môi trường dưới 5 nên gây
thối
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
QUÁ TRÌNH LÊN MEN METAN
Giai đoạn 2: Hình thành Acid
Vi khuẩn Sản phẩm, Acid tạo ra
Bacillus cereus Acetic, Lactic
Bacillus knolkampi Acetic, Lactic
Bacillus megaterium Acetic, Lactic
Bacterodies succigenes Acetic, Sucinic
Clostridium carbefectium Acetic, Fomic
Clostridium cellobinharus Lactic, Etanol, CO2
Clostridium dissolves Acetic, Fomic
Clostridium thermocellaceum Lactic, Sucinic, Etanol
Pseudomonas Acetic, Fomic, Lactic, Sucinic, Etanol
Ruminococcus sp Acetic, Fomic,Sucinic, CO2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
QUÁ TRÌNH LÊN MEN METAN
Giai đoạn 3 : Hình thành khí Metan
Sản phẩm của acid là nguyên liệu để phân hủy giai đoạn này, tạo ra hỗn
hợp khí CH4, CO2, H2S, N2, H2 và pH
( môi trường chuyển sang kiềm)
Các phản ứng hóa học:
-
Cao phân tử CO2 + H2 + CH3COO + C2H5COOH + C3H8COOH
- -
CH3COO + H2O CH4 + HCO3 + Q
-
4H2 + HCO3 + H2O CH4 + H2O + Q
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
QUÁ TRÌNH LÊN MEN METAN
Giai đoạn 3: Hình thành khí Metan
Các phản ứng sinh hóa xảy ra chủ yếu:
+ -
4H2 + H + HCO3 CH4 + 3H2O
- +
acid Formic: 4HCOOH CH4 + 3HCO3 + 3H
HCOOH H2 + CO2
- -
acid Acetic: CH3COO + H2 CH4 + 3HCO3
- -
acid Propionic: C2H5COO + 2H2O CH3COO + 3H2 + 3CO2
- +
Metanol: 4CH3OH + H2O CH3COO + 3H + H2O
Etanol: C2H5OH + H2O 3/2CH4 + 1/2CO2 + H2O
Propanol: C3H7OH + 3H2O 9/4CH4 + 3/4CO2 + 5/2H2O
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
QUÁ TRÌNH LÊN MEN METAN
Giai đoạn 3: Hình thành khí Metan
Vi khuẩn Sản phẩm
Methanobacterium omelianskii CO2, H2, rượu bậc I, II
Methanopropionicum acid Propionic
Methanoformicium acid Formic
Methanosochngenii acid Acetic
Methanosuboxydans acid Btyric, Valeric, Capropionic
Methanosarcina barkerli CO2, H2, acid Acetic, Metanol
Methanococcus vanirielli H2, acid Formic
Methanorumin anticum H2, acid Formic
Methanococcus mazei acid Acetic, acid Butyric
Methansarcina methanica acid Acetic, acid Butyric
TIỀM NĂNG NGUYÊN LIỆU
Khả năng khai thác
Năng lượng hàm chứa
Vật liệu biogas
STT (kWh/kg vc khô)
(l/kg vc khô)
1 Thân lúa mạch 200 – 310 1,19 – 1,85
2 Thân cây ngô 380 – 460 2,27 – 2,75
3 Thân cây khoai tây 280 – 490 1,67 – 2,93
4 Lá củ cải đường 400 – 500 2,39 – 2,99
5 Rau bỏ đi 330 – 360 1,97 – 2,15
6 Phân bò 200 – 400 1,19 – 2,39
7 Phân lợn 340 – 350 2,02 – 3,28
8 Phân gà 330 – 620 1,97 – 3,70
9 Bùn 310 – 740 1,85 – 4,42
10 Phế thải lò mổ 1200 – 1300 7,16 – 7,76
11 Bã mía 450 2,69
12 Vỏ quả 379 2,21
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIOGAS
CHUẨN BỊ NGUYÊN LIỆU
Chọn lọc và xử lý nguyên liệu phù hợp với yêu cầu giàu xenlulozo ít
lignin, tỷ lệ C/N từ 20-30
STT Nguyên liệu Tỷ lệ C/N
1 Phân trâu, bò 24 – 25
2 Phân lợn 20– 25
3 Phân gia cầm 7– 15
4 Phân người 2,9 – 10
5 Bèo tây tươi 12 – 25
6 Rơm rạ khô, trấu 48 – 110
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIOGAS
LÊN MEN
Lên men trong điều kiện kỵ khí: không có O2
Nhiệt độ:
Quy mô nhỏ: 30-35oC
Quy mô lớn: 50-55oC
Độ pH: 6,5 – 7,5 (nếu <6,4: vi sinh vật giảm sinh trưởng và phát
triển).
Tỷ lệ Cacbon/Nitơ: 30/1 là tỷ lệ tốt nhất.
Tỷ lệ pha loãng: Tỷ lệ nước/phân dao động từ 1/1 -> 7/1. (Tỷ lệ pha
loãng đối với phân bò: 1/1, phân lợn: 2/1).
Các ion NH4, Ca, K, Zn, SO4 ở nồng độ cao có ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển của vi khuẩn sinh metan.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIOGAS
THU VÀ LÀM SẠCH KHÍ Ống 23
Lối ra của biogas
Lối vào
của nước Ống
Loại trừ CO2 Đệm
Sục Biogas qua nước được coi là pp đơn
Thân
giản nhất để loại CO .
2 0
250
Ngoài ra CO2 còn có thể bị hấp thu bởi
những dd kiềm, do đó ta cũng có thể dùng Đĩa đục lỗ
Lối vào của biogaz
dd NaOH, Ca(OH)2 và KOH để loại CO2: 0
15
2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O (*). Ống
Na2CO3 + CO2 + H2O ---> 2NaHCO3.
Ca(OH)2 + CO2 ----> CaCO3 + H2O. Ống
Lối ra
của nước
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BIOGAS
THU VÀ LÀM SẠCH KHÍ
Loại trừ H2S :
NaCO3 ở pt (*) có thể dùng để loại H2S trong
Biogas qua phản ứng sau:
H2S + Na2CO3 ---> NaHS + NaHCO3.
Một cách đơn giản khác là cho Biogas đi qua
mạt sắt trộn lẫn với dăm bào:
Fe2O3 + 3H2S -----> Fe2S3 + 3H2O.
Sau khi sử dụng oxyt sắt được tái sinh bằng cách
đem Fe2S3 phơi nắng, ta có:
2Fe2S3 + 3O2 -----> 2Fe2O3 + 6S.
Loại trừ bùn trong bể phân huỷ
CÁC PHƯƠNG PHÁP NẠP NGUYÊN LIỆU
Nạp liên tục: Nguyên liệu được nạp đầy lúc mới đưa thiết bị vào hoạt
động. Sau đó nguyên liệu được bổ sung thường xuyên, khi có một phần
nguyên liệu đã phân hủy sẽ được lấy đi nhường chỗ cho phần nguyên
liệu mới nạp vào. Phương pháp này phù hợp với điều kiện nguyên liệu
không có sẵn ngay một lúc mà phải thu góp hằng ngày như phân người,
phân súc vật
Nạp từng mẻ: Toàn bộ nguyên liệu được nạp vào thiết bị một lần. Mẻ
nguyên liệu này được phân hủy dần dần và cho khí sử dụng. Sau một
thời gian đủ để cho nguyên liệu phân hủy gần hết thì toàn bộ mẻ
nguyên liệu được lấy đi và thay thế vào đó là một mẻ nguyên liệu mới.
Thông thường phương pháp này được áp dụng cho các nguyên liệu là
thực vật vì chúng phân hủy trong thời gian dài (thường từ 3 – 6 tháng)
HẦM BIOGAS NẮP CỐ ĐỊNH
Hầm sản xuất biogas nắp
cố định vòm cầu
1. Bể phân huỷ
2. Bộ phận chứa khí
3. Cửa nạp
4. Ống dẫn
5. Cửa lấy khí ra
6. Cửa thải bã
Bộ phận chứa khí 2 và bể phân hủy 1 được gắn liền với nhau thành một bể
kín. Dịch phân hủy được chứa ở dưới và khí được thu giữ ở phía trên.
Khí sinh ra ở phía trên sẽ tạo ra áp suất nén xuống mặt dịch phân hủy, đẩy một
phần dịch phân hủy tràn lên bể điều áp 6 được thông với lối ra 4
HẦM BIOGAS NẮP CỐ ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ
Ưu điểm
+ Kết cấu dưới mặt đất, nhiệt độ ổn định, tiết kiệm diện tích
+ Đảm bảo áp suất khí cao
+ Xây dựng với vật liệu dễ kiếm ngay tại địa phương
+ Bền, các bộ phận cố định, đòi hỏi ít bảo dưỡng
Nhược điểm:
+ Phần chứa khí rất khó xây dựng, đòi hỏi kỹ thuật cao
+ Áp suất khí lớn tác động lên thành bể gây nứt
+ Nước ở đầu vào dềnh lên gây khó khăn khi nạp nguyên liệu
+ Giá thành cao 1,2 đến 1,5 triệu đồng /m2
HẦM BIOGAS NẮP CỐ ĐỊNH
HẦM BIOGAS NẮP NỔI
1. Bể phân hủy;
2. Bể chứa khí;
3. Bể nạp nguyên liệu;
4. Bể xả;
5. Cửa lấy khí ra.
Bộ phận chứa khí 2 là
một đai nước quanh
miệng bể phân hủy. Khí
được tích lại càng nhiều
thì nắp nổi càng cao.
HẦM BIOGAS NẮP NỔI
1. Bể phân hủy;
2. Bể chứa khí;
3. Bể nạp nguyên liệu;
4. Bể xả;
5. Cửa lấy khí ra.
Bộ phận chứa khí 2 là một
nắp có dạng thùng được
úp trực tiếp vào dịch phân
hủy
HẦM BIOGAS NẮP NỔI
ĐÁNH GIÁ
Ưu điểm
+ Áp suất khí lên thành bể được điều chỉnh dễ dàng
+ Phù hợp với các loại hầm lớn
+ Dễ sử dụng, dễ bảo dưỡng
Nhược điểm
+ Bị ảnh hưởng nhiều bởi các nhân tố môi trường như nhiệt độ
+ Nắp hầm dễ bị ăn mòn (làm bằng sắt), dễ bị lão hóa (làm bằng chất dẻo)
+ Áp suất gas thấp gây bất tiện cho việc đun nấu, thắp sáng
(khắc phục: treo thêm quả nặng vào nắp hầm)
HẦM BIOGAS DẠNG TÚI NILON
1. Bể phân hủy
2. Bể chứa khí
3. Bể nạp nguyên liệu
4. Bể xả
5. Cửa lấy khí ra.
HẦM BIOGAS DẠNG TÚI NILON
ĐÁNH GIÁ
Ưu điểm:
+ Kỹ thuật lắp đặt dễ dàng
+ Chi phí thấp
+ Vận hành đơn giản, sửa chữa dễ dàng
Nhược điểm:
+ Chất dẻo dễ bị lão hóa trước ánh nắng mặt trời
+ Cần tránh tác động cơ học vì dễ rách,
nên cần biện pháp bảo vệ trước vật
nuôi, chuột, trẻ em…
+ Chiếm diện tích lớn
HẦM BIOGAS DẠNG TÚI NILON
MỘT SỐ LOẠI HẦM BIOGAS KHÁC
Hầm Biogas Composite
Ưu điểm:
+Độ bền cao và kín tuyết
đối, không có khả năng nứt
gãy, không bị acid ăn mòn
+Hiệu suất sinh khí cao vì áp suất
lớn và kín tuyệt đối
+Không tốn nhiều thời gian và
nhân công lắp đặt
+Có áp lực gas cao, tự điều áp, tự
động phá váng
+Có thế di chuyển dễ dàng
MỘT SỐ LOẠI HẦM BIOGAS KHÁC
Hầm Biogas Composite
Nhược điểm:
+ Cửa nạp và cửa xả đặt trên cùng
bình độ được dùng làm bể điều áp
và chi cách nhau 1.1-1.6m, phân
chưa kịp phân hủy đã bị đẩy ra
ngoài, sẽ ảnh hưởng đến vệ sinh
môi trường
MỘT SỐ LOẠI HẦM BIOGAS KHÁC
Dạng hầm VACVINA cải tiến
KÍCH THƯỚC HẦM BIOGAS
Kích thước hầm biogas được tính bằng tích số của các thông số sau:
Phân tươi/ngày (kg)
Số gia súc
Với bò x2, với heo x3
Thời gian lưu trữ 60 ngày
VD:Trang trại có 100 con bò, mỗi con sản xuất 2kg phân tươi/ngày
Ta có tích số: 100x2x2x60=24000 kg
Vậy hầm nên có kích thước 24m3
BIOGAS KẾT HỢP CÔNG-NÔNG NGHIỆP
SỬ DỤNG BIOGAS
SỬ DỤNG BIOGAS
Dùng để phát điện:Động
cơ có thể biến 1m3 biogas
thành 1kWh điện, tiết
kiệm được 0,4 lít dầu
diesel và góp phần giảm
phát thải 1kg CO2 vào khí
quyển.
“Nếu áp dụng công nghệ
này mỗi năm nước ta có
được 4 tỷ kWh điện từ
biogas, bằng 10% năng
lượng điện bằng nhiên liệu
thay thế, tiết kiệm 1,6 tỷ lít
dầu
LỢI ÍCH CỦA BIOGAS
Về môi trường
Tạo môi trường nông thôn sạch đẹp
Xử lí được lượng chất thải lớn
Thanh toán môi trường di trú mầm bệnh cho người và gia súc, gia cầm.
Hạn chế nạn phá rừng làm chất đốt.
Về kinh tế
Thu được khí đốt dạng nhiên liệu sạch thay thế các chất đốt thương mại
khác.
Thu được nguồn phân sạch phục vụ trồng trọt.
Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp bền vững.
Sử dụng sưởi ấm, thắp sáng chuồng trại và một số lợi ích khác.
Về xã hội
Tạo không gian chuồng trại, môi trường nông thôn sạch đẹp.
Xoá bỏ tập quán sử dụng phân tươi trong trồng trọt.
TIỀM NĂNG BIOGAS Ở VIỆT NAM
Biogas: Tổng tiềm năng lý thuyết từ nguồn nguyên liệu chính là phụ
phẩm nông nghiệp được cho ở bảng dưới (tính theo sl NGTK2003)
Nguồn nguyên liệu Tiềm năng Quy dầu tương Tỷ lệ
(triệu m3) đương (triệu toe) (%)
Phụ phẩm cây trồng: // // //
Rơm rạ 1470,133 0,735 30,2
PP các cây trồng khác 318,840 0,109 6,5
Tổng từ PP cây trồng 1788,973 0,894 36,7
Chất thải của gia súc: // // //
Trâu 441,438 0,221 8,8
Bò 495,864 0,248 10,1
Lợn 2118,376 1,059 44,4
Tổng từ CT của gia súc 3055,678 1,528 63,3
TỔNG 4844,652 2,422 100,0
BRIQUET
BRIQUET
NGUỒN GỐC
Sản phẩm phụ của nông nghiệp như: rơm rạ, bã mía, trấu và thân cây
khác
BRIQUET
Sản phẩm phụ của ngành sản xuất đồ gỗ như: mùn cưa, gỗ
vụn, tre, nứa…
BRIQUET
Sản phẩm phụ của các ngành công nghiệp thực phẩm: vỏ chuối, vỏ
dừa, lá, thân cây chuối
BRIQUET
Những yêu cầu đối với sinh khối phụ phẩm trong quá trình đóng bánh:
Có khối lượng lớn
Độ ẩm thấp: khoảng từ 10% - 15%
Lượng tro và thành phần cấu tạo: lượng tro thấp, trừ trấu, trong tro lại có
chứa các khoáng chất của Kali, những chất này dễ bị khử và bám trên
thành ống.
BRIQUET
Đánh giá về một số loại sinh khối:
Trấu: có số lượng lớn, chứa nhiều hợp chất của Kali, có độ ẩm
thấp, lượng tro lớn, giá thành rẻ.
Vỏ lạc: lượng tro thấp, độ ẩm dưới 10%, là một nguyên liệu rất tốt.
Bã mía: có độ ẩm cao sau khi xay, cần nhiều năng lượng khi làm khô,
có lượng tro thấp, có giá trị nhiệt tương ứng cao: 4.400Kcal/kg.
Vỏ cà phê: có lượng tro thấp độ ẩm 10%, là một nguyên liệu tốt.
Mùn cưa: Củi ép từ mùn cưa lượng tro rất ít và tự rơi xuống dưới ghi
MÔ HÌNH QUÁ TRÌNH ĐÓNG BÁNH SINH KHỐI
CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
Công nghệ nén piston: sinh khối được đưa vào khuôn nhờ một piston
chuyển động qua lại,với áp suất cao
CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
Công nghệ nén trục vít: sinh khối được đùn liên tục tới khuôn, bên
ngoài có nước nóng để giảm ma sát
SO SÁNH HAI CÔNG NGHỆ
Tiêu chuẩn đánh giá Nén piston Nén trục vít
Lượng nước chứa trong nguyên liệu 10-15% 8-9%
Sự mài mòn của các bộ phận Thấp Cao
Đầu ra Gián đoạn Liên tục
Năng lượng tiêu thụ 50kWh/tấn 60kWh/tấn
Khối lượng riêng của sinh khối 1-1,2g/cm3 1-1,4g/cm3
Bảo dưỡng Cao Thấp
Hiệu suất cháy của sinh khối Không tốt lắm Tốt
Khả năng cacbon hóa thành than Không có khả năng Có khả năng
Tính đồng đều của sinh khối Không đồng đều Đồng đều
SỬ DỤNG BRIQUET
Phương pháp sử dụng:
•Trực tiếp: nguyên liệu đun nấu, đốt lò gốm sứ, đốt lò sấy, nguyên
liệu đốt của các nhà máy điện biomass.
•Gián tiếp: các nguyên liệu này đc gia công cắt, nén thành các bánh
than và để sử dụng cho các mục đích khác nhau.
TIỀM NĂNG SINH KHỐI Ở VIỆT NAM
Sinh khối: chủ yếu gồm gỗ và phụ phẩm cây trồng
Tiềm năng sinh khối gỗ năng lượng
Nguồn cung cấp Tiềm năng Quy dầu tương Tỷ lệ
(triệu tấn) đương (triệu toe) (%)
Rừng tự nhiên 6,842 2,390 27,2
Rừng trồng 3,718 1,300 14,8
Đất không rừng 3,850 1,350 15,4
Cây trồng phân tán 6,050 2,120 24,1
Cây cn và ăn quả 2,400 0,840 9,6
Phế liệu gỗ 1,649 0,580 6,6
TỔNG 25,090 8,780 100,0
TIỀM NĂNG SINH KHỐI Ở VIỆT NAM
Tiềm năng sinh khối phụ phẩm nông nghiệp
Nguồn cung Tiềm năng Quy dầu tương Tỷ lệ
cấp (triệu tấn) đương (triệu toe) (%)
Rơm rạ 32,52 7,30 60,4
Trấu 6,50 2,16 17,9
Bã mía 4,45 0,82 6,8
Các loại khác 9,00 1,80 14,9
TỔNG 53,43 12,08 100,0
PHÁT TRIỂN BIOMASS Ở VIỆT NAM
Tình hình phát triển:
Công nghệ sản xuất xuất hiện ở Việt
Nam từ lâu, đến năm 2007 cả nước có
khoảng 73.000 hầm biogas từ 3 đến 10 m3
Đã có 33/43 nhà máy mía sử dụng phát
điện nhiệt từ bã mía công suất: 130MW
Ngày 14/3/2009 khởi công xây dựng 2
nhà máy sx điện từ khí thải bãi rác tại
TPHCM
• vốn đầu tư 30tr usd
• công suất 42tr kwh mỗi năm
• cung cấp năng lượng cho gần
20.000 hộ gia đình
PHÁT TRIỂN BIOMASS Ở VIỆT NAM
Đã sản xuất thành công củi trấu và dùng
thay thế cho than đá, dầu và củi gỗ thông
thường.
Đã có dự án xây dựng nhà máy điện khí
hóa trấu 200KW-2MW
PHÁT TRIỂN BIOMASS Ở VIỆT NAM
Tuy nhiên, việc nghiên cứu và phát triển công nghệ sinh khối vẫn còn hạn
chế ở quy mô thí điểm. Cho đến nay, vẫn chưa có một quy hoạch tổng thể nào
cho việc thực thi và thương mại hóa công nghệ sinh khối. Những khó khăn trở
ngại chủ yếu là:
+Thiếu quy hoạch chiến lược cho việc phát triển nguồn sinh khối.
+Thiếu sự phối hợp hài hòa giữa các bộ ngành và các tổ chức nhằm phác thảo
chính sách quốc gia cho vấn đề công nghệ sinh khối và năng lượng tái tạo.
+Thiếu hụt ngân sách và hệ thống quản lý để phát triển ứng dụng công nghệ
sinh khối.
+Nhà cung cấp thiết bị công nghệ sinh khối thiếu thông tin về nhu cầu thị
trường tiềm năng.
+Ý thức người dân còn kém trong việc sử dụng năng lượng sinh khối cũng
như công nghệ của nó.
+Thiếu mô hình tin cậy để có thể phổ biến ứng dụng công nghệ sinh khối.
Kết luận
Năng lượng sinh khối ngày càng thu hút được sự quan tâm của xã hội, đáng kể nhất là
cho đến những năm cuối thế kỷ 20, đầu thế kỷ 21. Đó là nhờ sự kết hợp giữa những yếu
tố như sau:
Sự thay đổi một cách nhanh chóng thị trường năng lượng toàn cầu, thúc đẩy bởi tiến
trình tư nhân hóa, deregulation và phân tán (decentralisation).
Xã hội bắt đầu nhận thức một cách rộng rãi hơn vai trò hiện tại và trong tương lai
của năng lượng sinh khối với vai trò như một phương thức chuyển hóa năng lượng
(energy carrier), kết hợp với các dạng nltt khác
Sự dời dào, dễ khai thác và tính chất bền vững của năng lượng sinh khối.
Kết luận
Xã hội nhận thức được sự đóng góp của việc khai thác năng lượng sinh khối vào tiến
trình bảo vệ sự cân bằng môi trường sống và vai trò của nó trong việc điều tiết khí
hậu.
Các cơ hội sẵn có và tiềm năng phát triển thương mại năng lượng sinh khối.
Tiến bộ trong sự hiểu biết về năng lượng sinh khối cũng như sự phát triển trong các
kỹ thuật khai thác chuyển đổi năng lượng sinh khối cũng như các dạng năng lượng
tái tạo khác.
Kết luận
Ngoài những điểm kể trên, sự phát triển năng lượng sinh khối còn đang được khuyến
khích thêm nữa do các yếu tố cụ thể sau:
Mối lo ngại ngày càng tăng về sự thay đổi khí hậu toàn cầy sẽ dẫn tới việc tăng
cường các chính sách mới cứng rắn hơn về việc giảm thiểu ô nhiễn không khí
Sự nhận thức rộng rãi hơn của các tổ chức chính sách toàn cầu về tầm quan trọng của
năng lượng sinh khối
Sự gia tăng về nhu cầu năng lượng và sự tăng trưởng nhanh của thị trường năng
lượng tái tạo
Kết luận
Con số các quốc gia bắt đầu vạch thảo và áp dụng các chính sách hỗ trợ phát triển
năng lượng mới ngày càng tăng, với năng lượng sinh khối đóng vai trò trọng tâm
Các áp lực về môi trường, cộng với sự cạn kiệt về nguồn tài nguyên dẫn tới việc
tăng giá nhiên liệu hóa thạch, chưa kể tới các chi phí "phụ trợ" khác đang khiến giá
năng lượng ngày càng tăng cao. Điều này sẽ rút giảm dần khoảng cách về chi phí
giữa nl tái tạo và năng lượng truyền thống.
Cho dù kỹ thuật hiện nay vẫn chưa đạt được mức thỏa mãn về thương mại hóa
năng luợng sinh khối, nhưng với tốc độ phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ
thuật, khoảng cách về thời gian sẽ được rút ngắn dần.
Tài liệu tham khảo.
Cơ sở năng lượng mới và tái tạo: Đăng Đình Thống – Lê Danh Liên
20trien%20NL%20sinh%20khoi%20o%20VN.pdf
Thank you for
watching!
NHÓM THỰC HIỆN
NGUYỄN VIỆT ANH
ĐINH VĂN BỒN
LÊ QUỐC HẢI
ĐỖ VĂN BẰNG
NGUYỄN VĂN DŨNG
ĐẶNG THÁI ĐƯƠNG