Đề tài Các quy định có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang phát triển & kém phát triển(LDCs)

S&D là gì ? – Theo nghĩa rộng, S&D là các điều khoản của WTO liên quan đến những yếu tố đối xử đặc biệt và phân biệt, bao gồm “quyền lợi và ưu đãi áp dụng cho các nước thành viên đang phát triển và kém phát triển (LDCs)” mà không bao gồm các nước phát triển. – Những điều khoản này này mang đến cho các nước đang phát triển và LDCs khả năng tiếp cận thuận lợi hơn thị trường các nước công nghiệp và cho phép các nước này có quyền quyết định đối với thị trường nội địa của mình

pdf36 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3541 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các quy định có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang phát triển & kém phát triển(LDCs), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài: Các quy định có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang phát triển & kém phát triển(LDCs) Nhóm thực hiện : Anh2- K43 - LuậtKDQT – 1. Nguyễn Thị Ngọc Bích – 2. Phạm Thanh Thuỷ – 3. Phạm Thị Hồng Hạnh – 4. Đỗ Thị Thuý Kiên Phần II: S&D • S&D là gì ? – Theo nghĩa rộng, S&D là các điều khoản của WTO liên quan đến những yếu tố đối xử đặc biệt và phân biệt, bao gồm “quyền lợi và ưu đãi áp dụng cho các nước thành viên đang phát triển và kém phát triển (LDCs)” mà không bao gồm các nước phát triển. – Những điều khoản này này mang đến cho các nước đang phát triển và LDCs khả năng tiếp cận thuận lợi hơn thị trường các nước công nghiệp và cho phép các nước này có quyền quyết định đối với thị trường nội địa của mình. Phần II: S&D 2. Tại sao cần phải có S&D ? Nhiều nước đang phát triển và LDCs có thể không nhận được nhiều lợi ích từ các vòng đàm phán thương mại đa phương như mong đợi và rất ít trong số các nước này thực sự tham gia có hiệu quả vào trong quá trình WTO. Phần II: Các điều khoản có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang và LDCs  Các vòng đàm phán thương mại chủ yếu giảm thuế nhiều hơn cho các sản phẩm xuất khẩu của các nước công nghiệp hơn là cho các sản phẩm xuất khẩu của các nước đang phát triển & LDCs.  Nhóm các nước đang phát triển & LDCs đặc biệt bị cản trở trong quá trình đàm phán giảm thuế đối với các mặt hàng xuất khẩu của mình.  Các nước đang phát triển và LDCs có rất ít thứ để đưa ra chào trong vòng đàm phán thương mại đa phương.  Khả năng tham gia hiệu quả vào WTO bị cản trở bởi cán cân lực lượng hạn chế của họ, do các yếu tố như quy mô nhỏ bé của nền kinh tế, số lượng các mặt hàng xuất khẩu hạn chế, khả năng dễ bị tổn thương trước những cú sốc về điều kiện thương mại, các vấn đề về các cân thanh toán, năng lực Phần II: Các điều khoản có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang và LDCs 3. Mục tiêu của S&D:  Cải thiện điều kiện tiếp cận thị trường của các nước hưởng lợi ( các nước đang và LDCs) Miển trừ cho các nước đang phát triển và LDCs khỏi các nguyên tắc thương mại đa phương vì vậy mang lại cho các nước này sự linh hoạt trong việc áp dụng các biện pháp thương mại và liên quan đến thương mại Phần II: Các điều khoản có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang và LDCs 3. Quá trình phát triển của S&D Gồm 3 giai đoạn: o Giai đoạn 1 : Trước vòng đàm phán Uruguay o Giai đoạn 2 : Vòng đàm phán Uruguay o Giai đoạn 3 : Sau vòng đàm phán Uruguay Phần II: Các điều khoản có tính chất ưu đãi và khác biệt dành cho các nước đang và LDCs Giai đoạn 1: Trước vòng đàm phán Uruguay Vòng Tokyo 1973-1979 Thoả thuận khung về đối xử và ưu đãI và khác biệt, Giai đoạn 2 : Vòng đàm phán Uruguay Giai đoạn 3: Sau vòng đàm phán Uruguay Phần III: Nội dung của S&D Nhóm I: Các biện pháp đơn phương của các nước cho phép nhập khẩu từ các nước đang phát triển trên cơ sở ưu đãi; Nhóm II: Dành ưu tiên hàng đầu trong đàm phán thương mại cho việc giảm và loại bỏ thuế MFN đối với hàng hoá xuất khẩu chính của các nước đang phát triển và LDCs; Nhóm III: Dành đối xử S&D cho các nước đang phát triển & LDCs trong việc hạn chế về hạn ngạch; thủ tục cấp giấy phếp nhập khẩu và các biệ pháp bảo vệ khẩn khấp ( các biện pháp tự về, các biện pháp đối kháng, các biện pháp chống bán phá giá) Phần III: Nội dung của S&D A. NhómI nhóm 1 GSP (1.1) Thoả thuận tạo tạo điềù kiện tiếp cận thị trường(1.1) Nhóm I nhóm 2 Hoạt động các nước phát triển (2.1) Hoạt động các nước đang phát triển (2.2) nhóm 3 Các hạn chế định lượng và hạn chế khác(3.1) Các biện pháp bảo vệ: hoạt động tự vệ , các biện pháp đối kháng, chống bán phá giá (3.2) Phần III: Nội dung của S&D Nhóm 1: Các biện pháp đơn phương của các nước phát triển cho phép các nước đang phát triển NK trên cơ sở ưu đãi 1.1. Thệ thống ưu đãi thuế quan phổ cập- GSP a) GSP(Generalized system of preference) là gì ? o Là hệ thống theo đó các nước phát triển(gọi là nước cho hưởng) cho các nước đang phát triển (gọi là nước được hưởng) hưởng chế độ ưu đãi bằng cách giảm hoặc miễn thuế. Chế độ ưu đãi được xây dựng trên cơ sở không có sự phân biệt và không đòi hỏi bất cứ nghĩa vụ nào từ phía nước đang phát triển; o GSP là kết quả cuộc đàm phán liên chính phủ dưới sự bảo trợ UNCTAD; o Mỗi quốc gia xây dựng một chế độ GSP cho riêng Phần III: Nội dung của S&D b) Các mục tiêu chính của GSP 1. Tạo điều kiện để các nước đang phát triển thấy đuợc khả năng tiềm tàng về mở rộng buôn bán phát sinh từ chế độ GSP & tăng khả năng sử dụng chế độ này 2. Tăng kim ngạch XK của các nước được hưởng; 3. Thúc đẩy công nghiệp hoá của các nước này; 4. Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế của những nước này; 5. Phổ biến thông tin về các quy định & thủ tục điều chỉnh buôn bán theo chế độ này; 6. Giúp đỡ các nước được hưởng thiết lập những điểm trọng tâm trong nước để tăng cường sử dụng GSP; 7. Cung cấp các thông tin về thương mại như thuế chống phá giá, các qui định hảI quan … Phần III: Nội dung của S&D b) Vị trí của GSP.  Những năm đầu tồn tài, chế độ GSP là công cụ duy nhất cho các nước tăng kim ngạch XK. Hiện nay, công cụ GSP đã được coi chỉ là “cơ chế đa phương bổ sung”. Phần III: Nội dung của S&D d) Các nội dung chính của GSP  Nước cho hưởng ưu đãi GSP: Có 16 chế độ ưu đãi khác nhau đang hoạt độngtại28nước phát triển gồm 15 thành viên EU ( Anh, Hy Lạp..), các nước trung lập, các quốc gia khác ( Nhật, Canada,Mỹ..);  Nước được hưởng GSP: thuộc những nước đang và LDCs Hàng hoá được hưởng ưu đãi : phân làm 2 nhóm - Các sản phẩm công nghiệp - Các sản phẩm nông nghiệp Phần III: Nội dung của S&D Mức độ ưu đãi: - Thuế suất ưu đãi cho chế độ GSP dựa trên mức thuế suất MFN - Thuế suất ưu đã theo GSP ở mức thấp khoảng vài % hoặc miến - Hệ thống GSP đối xử ưu đãi hơn đối với các nước kém phát triển: tất cả các loại hàng hoá của những nước này được nhập khẩu trên cơ sở ưu đãi miễn thuế (hội nghị cấp cao tháng 10- 1997 về những sáng kiến hội nhập dành cho các nước kém phát triển) Cơ chế bảo vệ: Trong 1 số trường hợp nhất định hàng hoá được hưởng ưu đãI của các nước được hưởng sẽ không được hưởng ưu đãI thuế quan GSP nữa: -TH1: Khi hàng hoá đó ảnh hưởng đến cônng nghiệp sản xuất mặt hàng đó ở các nước cho hưởng -TH2: Không ưu đãI đối với 1 số sản phẩm nhập khẩu từ các nước đã trở nên có khả năng cạnh tranh -TH3: Không ưu đãI cho những nước đang phát triển đã chuyến Phần III: Nội dung của S&D Hàng thủ công: Nhiều nước cho hưởng ưu đãi cho phép các hàng thủ công và hoặc sản phẩm làm bằng tay được hưởng chế độ ưu đãi đặc biệt, thường là miễn thuế.  Quy tắc xuất xứ: Đây là yếu tố chính của GSP, hiểu rõ và áp dụng chính xác quy tắc này mang tính tối quan trọng trong việc thực hiện GSP. Phần III: Nội dung của S&D e) Một số ví dụ về ưu đãi cho các nước đang phát triển & LDCs.  Ưu đãi cho các nước đang phát triển: - Biên độ ưu đãi đối với hàng hoá thuộc loại thuế đỉnh theo hệ thống GSP chỉ là 9% ở Canada, 18%-Nhật, 23%- Mỹ;  Ưu đãi cho các nước kém phát triển: - Phần III: Nội dung của S&D 1.2. Những thoả thuận tạo điều kiện ưu đãi cho 1 nước đang phát triển  Công ước Lome: Liên minh Châu Âu cho phép nhập khẩu hàng hoá từ các nước ACP trên cơ sở miễn thuế ( hết hạn 1/1/2000 gia hạn 1/1/2005)  Sáng kiến lòng chảo Caribe(CBI): hàng hoá từ các nước Caribe được phép nhập khẩu từ Mỹ trên cơ sở ưu đãi miễn thuế Phần III: Nội dung của S&D Nhóm 2: ưu tiên trong việc cắt giảm và xoá bỏ thuế quan trong đàm phán thương mại 2.1 Hành động của các nước phát triển a) Thương mại hàng hoá Nước phát triển dành ưu tiên cao trong đàm phán thương mại đối với cắt giảm thuế và nếu có thể xoá bỏ thuế MFN đối với sản phẩm tiềm năng XK của các nước đang phát triển & LDCs và các biện pháp phi thuế quan( Chương về Thương mại & phát triển thuộc GATT – phần 4) b) Thương mại dịch vụ Hiệp định chung về thương mại dịch vụ quy định rằng các nước phát triển cần dành ưu tiên trong đàm phán thương đối với việc tự do hoá ngành dịch vụ và phương thức cung cấp dịch vụ mà các nước đang phát triển có lợi ích xuất khẩu Phần III: Nội dung của S&D 2.2. Hành động của các nước đang phát triển Điều khoản cho phép chung các nước đang phát triển dành những ưu đãI đặc biệt và thuận lợi hơn cho hàng hoá XK từ các LDCs Phần III: Nội dung của S&D Nhóm 3 : Những biện pháp phi thuế quan 3.1. Các hạn chế định lượng và hạn chế khác o Vòng đàm phán Uruguay: Xoá bỏ phần lớn hạn chế định lượng trong lĩnh vực nông nghiệp & công nghiệp o Sau vòng đàm phán Uruguay: còn một số hạn chế định lượng còn được áp dụng  hạn chế do những nước có khó khăn về cán cân thanh toán đặt ra  hiệp định dệt may  hạn chế áp dụng theo các điều khoản của GATT o Các thủ tục cấp giấy phép NK Quy định tại điều1 ( Những quy định chung), điểm j- K5-Đ3 (cấp phép NK không tự động) của Hiệp định về thủ tục cấp phép NK Phần III: Nội dung của S&D 3.2 Các biện pháp bảo vệ: hoạt động tự vệ, các biện pháp đối kháng, chống bán phá giá Hiệp định về các biện pháp tự vệ ( Đ 9- các thành viên đang phát triển): Sản phẩm từ nước đang phát triển được miễn trừ khỏi biện pháp tự vệ nếu tỷ trọng NK sản phẩm này từ nước đó trong tổng số sản phẩm liên quan NK vào nước áp dụng tự vệ nhỏ hơn 3% ( với điều kiên tổng kim ngạch sản phẩm của các nước đang phát triển có cùng mức như trên nhỏ hơn 9% kim ngạch NK sản phẩm đó) Phần III: Nội dung của S&D B. NhómII nhóm1: linh hoạt trong việc chấp nhận các nghĩa vụ trong đàm phán thương mại nhóm 2 linh hoạt trong việc nâng mức bảo hộ để phát triển ngành sản xuất mới và trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khi gặp khó khăn về cán cân thanh toán nhóm 3 thời gian quá độ để đảm nhận nghĩa vụ nhóm 4 miễn trừ cho các nước đang phát triển khỏi các nghĩa vụ cụ thể hoặc cho phép có thêm sự linh hoạt khi thực hiện nghĩa vụ Phần III: Nội dung của S&D Nhóm 1 1. Thương mại hàng hoá  Phần 4- HĐ GATT 1994:” Các nước đang phát triển không cần thiết pháI đóng góp vào cuộc đàm phán thương mại( dưới hình thức giảm thuế hoặc ràng buộc thuế ) nếu những đóng góp như vậy không phù hợp với nhu cầu tàI chính, phát triển và thương mại của họ”  Điều khoản cho phép chung: “ khả năng đóng góp và đưa ra nhượng bộ đàm phán của các nước sẽ được nâng cao cùng với sự phát triển của nền kinh tế của họ”  Các nước LDCs có thể ràng buộc thuế quan mức cao hơn mức họ áp dụng linh hoạt nâng thuế cao hơn mà không vi phạm nghĩa vụ của GATT  Vòng đàm phán Uruguay, các nước đang phát triển đã giảm thuế trong cả lĩnh vực CN&NN với mức cắt giảm thấp hơn mức các nước đang phát triển áp dụng Phần III: Nội dung của S&D C¸c n­íc ph¸t triÓn ( 6 n¨m: 1995-2000) C¸c n­íc ®ang ph¸t triÓn( 10 n¨m: 1995-2005) ThuÕ quan Møc ®é gi¶m TB víi tÊt c¶ s¶n phÈm NN (36%) (24%) Hç trî trong n­íc Gi¶m tæng møc hç trî víi toµn bé lÜnh vùc (20%) (13%) Xk Phần III: Nội dung của S&D 2. Thương mại dịch vụ Phần 4( Tự do hoá thương mại), Đ19 (Đàm phán về những cam kết cụ thể) của HĐ chung về thương mại dich vụ GATS:  Cho phép các nứơc đang phát triển linh hoạt nhất định để mở cửa ít lĩnh vực hơn, tự do hoá ít loại hinh giao dịch hơn, dần mở cửa rộng việc tiếp cận thị trường phù hợp với tình hình phát triển thị trường đẩy mạnh khả năng của ngành dịch vụ trong nước và khả năng chuyển giao công nghệ qua dịch vụ Kêu gọi dành những xem xét đặc biệt cho các Phần III: Nội dung của S&D Nhóm 2 : Linh hoạt trong việc nâng mức bảo hộ để phát triển ngành sản xuất mới và trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khi gặp khó khăn về cán cân thanh toán 1. Các biện pháp bảo hộ để phát triển ngành sản xuất mới Đ18 hiệp định GATT 1994 cho phép các nước đang phát triển thực hiện các biện pháp hạn chế thương mại để thúc đấy ngành sản xuất mới hoặc phát triển hơn nữa những ngành đã hình thành Phần III: Nội dung của S&D 2. Các biện pháp áp dụng trong trường hợp gặp khó khăn về cán cân thanh toán §12 GATT 1994 §18 GATT 1994 §­a ra c¸c t×nh huèng, c¸c ®iÒu kiÖn mµ theo ®ã c¸c quèc gia ph¸t triÓn cã thÓ ¸ p ®Æt c¸c h¹n chÕ VÝ dô:  C¸c n­íc ph¸t triÓn cã thÓ ®­a ra c¸c biÖn ph¸p h¹n chÕ th­¬ng m¹i khi cã nguy c¬ “ ¸p dông cho c¸c n­íc ®ang ph¸t triÓn  Cã thÓ tiÕn hµnh h¹n chÕ khi n­íc ®ã cho r»ng cã nguy c¬ sôt gi¶m nghiªm träng Phần III: Nội dung của S&D Nhóm 3. Thời gian quá độ để đảm nhân nghĩa vụ Một số HĐ trong hệ thống các HĐ Đa biên cấu thành nên hệ thống WTO thừa nhận rằng các nước đang phát triển không thể đảm nhận hay lập tức một phần hoặc một số nghĩa vụ được nêu ra trong các HĐ cho phép các nước thời gian quá độ 5- 11 năm ví dụ:  HĐ về xác định giá trị tính thuế Hải quan: các nước đang phát triển có thể hoãn áp dụng trong khoảng thời gian 5 năm đến 1/1/2000; có thể yêu cầu nhân nhượng thêm 3 năm quá độ nữa để áp dụng các điều khoản về giá trị tính toán.  HĐ TRIPS quy định các nước phải điềi chỉnh hệ thống pháp luật của minh cho phù hợp với HĐ các nước phát triển là 1 năm,đang phát triển 5 năm, kém phát triển 11 năm Phần III: Nội dung của S&D Nhóm 4: Miễn trừ cho các nước đang phát triển khỏi các nghĩa vụ cụ thể hoặc cho phép có thêm sự linh hoạt khi thực hiện nghĩa vụ. 1. Miễn trừ cho các nước đang phát triển khỏi các nghĩa vụ cụ thể Ví dụ: HĐ về trợ cấp và các biện pháp đối kháng có đưa ra quy tắc cấm các thành viên sử dụng trợ cấp XK nhưng đặc biệt không áp dụng đối với các LDCs và các nước đang phát triển có thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc thấp hơn 1000USD/1 năm Phần III: Nội dung của S&D 2. Cho phép có thêm sự linh hoạt khi thực hiện nghĩa vụ. Ví dụ trong HĐ Nông nghiệp o K4-Đ9( cam kết về trợ cấp XK) cho phép các nước đang phát triển đưa ra 2 loại trợ cấp:  Trợ cấp giảm chi phí marketing Xk, bao gồm chi phí xử lý, chi phí gia công táI chế khác, chi phí vận chuyển quốc tế Phí vận chuyển nội địa hàng XK theo các điều kiện thuận lợi hơn so với vận chuyển nôI địa các lô hàng tiêu dùng nội địa o K2-Đ6( Cam kết về hỗ trợ trong nước) quy định các nước đang phát triển được phép miễn trừ khoỉ Mức hỗ trợ tổng cộng( AMS) các loại trợ cấp sau: Trợ cấp đầu tư cho NN nói chung tại các nước đang phát triển Trợ cấp đầu vào nói chung cho các nhà sản xuất có thu nhập thấp hoặc có khó khăn về nguồn lực Trợ cấp để khuyến khích trồng cây thay thế cây thuốc phiện Phần III: Nội dung của S&D C. Nhóm III: Hỗ trợ kỹ thuật Nhiều HĐ đa biên của WTO có các điều khoản keu gọi tất các thành viên, ban thư ký WTO và các tổ chức quốc tế khác có thẩm quyền trong các lĩnh vực có liên quan cung cấp trợ giúp kỹ thuật cho các nước đang và kém phát triển nhằm phát triển khuôn khổ pháp lý, thể chế và năng lực để thực thi HĐ Ví dụ: Đ9( Trợ giúp kỹ thuật) của HĐ về việc áp dụng và các biện pháp kiểm dich động thực vật Đ11 ( trợ giúp kỹ thuật cho các thành viên khác) của HĐ về hàng rào kỹ thuật trong thương mại Đ67 ( Hợp tác kỹ thuật ) của HĐ TRIPS Phần III: S&D trong HĐ về trợ cấp và các biện pháp đối kháng Quy định tại điều 27 của HĐ “đối xử đặc biệt và khác biệt dành cho các thành viên đang phát triển”  Tại K1: các thành viên thừa nhận rằng trợ cấp có thể đóng vai trò quan trọng trong các chương trình phát triển của các thành viên đang phát triển Tại K2 trợ cấp XK : Các nước đang phát triển theo phụ lục 7 của HĐ thì không bị cấm Các thành viên đang phát triển khác phải cắt giảm trong thời hạn là 8 năm kể từ ngày WTO có hiệu lực ( có thể ngắn hơn nếu không phù hợp yêu cầu phát trỉên của mình; có thể dàI hơn sau khi tham vấn với Uỷ Ban và sau khi xem xét nhu cầu về kinh tế chính trị phát triển Uỷ Ban cho phép) Phần III: S&D trong HĐ về trợ cấp và các biện pháp đối kháng Tại K5-6: Một thành viên đang phát triển khi đạt được trình độ cạnh tranh trong XK với bất kỳ sản phẩm XK nào ( chiếm ít nhất 3,5% thị phần của thương mại thế giới về sản phẩm đó trong vong 2 năm liên tiếp) thì trợ cấp với sản phẩm đó sẽ được: Các nước trong phụ lục 7 xoá bỏ trong vòng 8 năm Các nước đang phát triển khác trong vòng 2 năm Tại K3 : Quy định khối lượng trợ cấp ưu tiên sử dụng hàng nội địa hơn hàng ngoại( trừ những quy định khác của HĐ Nông nghiệp) Không bị cấm đối với các thành viên đang phát triển trong thời gian 5 năm Không bị cấm đối với các thành viên kém phát triển nhất trong thời gian 8 năm Phần III: S&D trong HĐ về trợ cấp và các biện pháp đối kháng  Tại K8: một khoản trợ cấp được một nước đang áp dụng sẽ không bị suy đoán là gây thiệt hại nghiêm trọng( K1-Đ6) mà phảI có bằng chứng khẳng định điều này. Tại K9: hành đôngj đối kháng không được phép áp dụng đối với những trợ cấp đối kháng được một thành viên là nước đang phát triển áp dụng hay duy trì trừ khi:  Trợ cấp loại đó làm mất hay giảm hiệu lực của nhân nhượng thuế quan hoặc những nghĩa vụ khác theo HĐ GATT 1994 Loại bỏ hay ngăn cản việc nhập khẩu một sản phẩm tương tự của một thành viên khác vào thị trường thành viên đang phát triển đang trợ cấp trừ khi gây ra thiệt hại cho ngành sản xuất trong nước trên thị trường của thành viên đang nhập khẩu. Phần III: S&D trong HĐ về trợ cấp và các biện pháp đối kháng Tại K10: HĐ yêu cầu các cơ quan chức trách chấm dứt việc điều tra thuế đối kháng áp dụng với sản phẩm có xuất xứ từ một thành viên đang phát triển với các trường hợp sau đây:  Tổng trợ cấp cho 1 sản phẩm không vượt quá 2% giá trị tính trên mỗi đơn vị( 3% với các thành viên đang phát triển trong phụ lục 7 và các thành viên đang phát triển khác đã xoá bỏ trợ cấp XK trước thời hạn 8 năm) Hàng NK được trợ cấp chiếm ít hơn 4% nhưng cộng lại các nước có thị phần riêng dưới 4% chiếm không được lớn hơn 9% tổng thị phần NK sản phẩm tương tự tại Thành viên nhập khẩu.  Và một số vấn đề khác quy định khác như tại Phần IV: Kết luận S&D đã mang lại những lợi ích và thuận lợi nhất định cho các nước đang và LDCs khi tham gia vào WTO để có cơ hội hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới.Tuy nhiên lợi ích thu được nhiều hay ít là tuỳ thuộc vào từng loại hàng hóa cũng như vào khả năng nắm bắt cơ hội , điều chỉnh sản xuất để duy trì cạnh tranh sau khi ưu đãi bị xoá bỏ NgoàI ra, trên thực tế vẫn còn tồn tại một số vấn đề:  Vấn đề về lợi ích, ranh giới giữa các khối nước và các nước trong cùng một khối.  Thi các hiệp định WTO trong giai đoan hiên nay ntn? Các nước đang phát triển đã đưa vào chương trình Đo- ha những khó khăn mà họ gặp fảI khi thực hiên các HĐ trong giai đoạn hiên nay.  Xói mòn ưu đãi.
Luận văn liên quan