Đề tài Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua điện thoại thông minh của nhân viên văn phòng tại tp HCM

Thị trường điện thoại thông minh tại Việt Nam hiện nay được xem là thị trường tăng trưởng nhanh nhất Đông Nam Á Nhiều hãng sản xuất điện thoại danh tiếng trên thế giới như Apple, Samsung, Nokia, LG, HTC đều đã và đang không ngừng giới thiệu tại Việt Nam những sản phẩm đình đám nhất với trang bị công nghệ mới

pdf34 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 16138 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua điện thoại thông minh của nhân viên văn phòng tại tp HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN MUA ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI TPHCM GVHD: PGS.TS. Hoàng Thị Phương Thảo 1 THÀNH VIÊN NHÓM 7 1. Nguyễn Thái Đức 2. Nguyễn Anh Việt 3. Nguyễn Thanh Nhân 4. Dương Thị Xuân Tiên 5. Lê Tuyết Linh 2 NỘI DUNG Đặt vấn đề nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Tổng quan về thị trường Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Dự toán thời gian & chi phí 3 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU  Thị trường điện thoại thông minh tại Việt Nam hiện nay được xem là thị trường tăng trưởng nhanh nhất Đông Nam Á  Nhiều hãng sản xuất điện thoại danh tiếng trên thế giới như Apple, Samsung, Nokia, LG, HTC… đều đã và đang không ngừng giới thiệu tại Việt Nam những sản phẩm đình đám nhất với trang bị công nghệ mới 4 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU  Người dùng phân vân, băn khoăn khi quyết định chọn mua một chiếc điện thoại di động thông minh  Làm sao để người tiêu dùng chọn các các sản phẩm của mình là một câu hỏi lớn cho các nhà quản trị 5 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 6 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU  Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua điện thoại di động thông minh của nhân viên văn phòng.  Đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng của những yếu tố này quyết định chọn mua điện thoại di động thông minh.  Đề xuất một số giải pháp cho các nhà sản xuất điện thoại di động cũng như nhà phân phối nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh 7 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU  Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định chọn mua điện thoại di động thông minh của nhân viên văn phòng ?  Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến quyết định chọn mua điện thoại di động thông minh ra sao ?  Các nhà sản xuất cũng như các nhà phân phối điện thoại di động cần phải làm gì đề nâng cao hiệu quả kinh doanh ? 8 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU  Đối tượng được khảo sát là nhân viên văn phòng tại TPHCM có đang sử dụng điện thoại di động thông minh  Nội dung nghiên cứu là quyết định chọn mua điện thoại di động thông minh 9 PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Phạm vi nghiên cứu là khu vực TPHCM  Thời gian: 3 tháng 10 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG Theo số liệu nghiên cứu thị trường công ty GfK Việt Nam:  Năm 2013 được xem là năm phát triển rất mạnh của thị trường điện thoại thông minh tại Việt Nam với số lượng điện thoại thông minh được bán ra trong 3 quý đầu năm 2013 đã tăng vọt 156% so với cùng kỳ năm ngoái  Tổng giá trị sản phẩm bán ra, thị trường Việt Nam tăng 113% so với cùng kỳ, chỉ thấp hơn 1% so với Thái Lan  Từ tháng 8/2012 đến tháng 6/2013, số lượng smartphone bán ra đã chiếm đến 38% tổng số điện thoại di động bán ra hàng tháng 11 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG Theo báo cáo của Google:  Đến hết quí II/2013 tại Việt Nam có hơn 17 triệu smartphone được sử dụng, chiếm khoảng 21% người dùng điện thoại di động, và số lượng người dùng smartphone sẽ còn tăng lên nhanh chóng trong thời gian tới 12 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG Khảo sát của Google về việc dùng smartphone ở Việt nam, quý II/2013 13 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG Nguồn: IDC Asia/Pacific Quarterly Mobile Phone Tracker 2013 Q2 14 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG  Không chỉ là thị trường kinh doanh, phân phối, Việt Nam cũng đã và đang trở thành địa điểm để các nhà sản xuất điện thoại di động chọn làm nơi đặt nhà máy sản xuất. Tiêu biểu có Samsung và Nokia 15 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1 2 3 Lý thuyết về Các nghiên cứu Mô hình đề nghị hành vi tiêu tham khảo dùng 16 ĐỊNH NGHĨA SMARTPHONE 17 MÔ HÌNH HÀNH VI MUA SẮM Các tác Các tác Quá trình quyết Quyết định của Đặc điểm nhân nhân định của người người mua người mua mua marketing khác Lựa chọn sản phẩm Nhận thức vấn Sản phẩm Kinh tế Văn hóa đề Lựa chọn nhãn hiệu Công Giá Tìm kiếm thông nghệ Xã hội Lựa chọn đại lý tin Địa điểm Chính trị Cá nhân Đánh giá Định thời gian mua Khuyến Tâm lý Quyết định Văn hóa Định số lượng mua mãi Hành vi mua sắm 18 QUÁ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH MUA Các bước của quá trình thông qua quyết định mua Tìm Đánh Nhận Quyết Đánh kiếm giá các biết nhu định giá sau thông phương cầu mua khi mua tin án 19 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM Giá trị sản phẩm Đặc tính cá Dịch vụ nhân Giá trị hình Giá trị nhân ảnh sự 20 CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU THAM KHẢO Sự tác động Thương Hiệu của con người Sự lựa chọn của thị trường Quyết Định Cấu hình Chọn Mua Laptop Tính năng Khuyến mãi và dịch vụ Kiểu dáng Chất lượng Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn Laptop (Nguyễn Quốc Tuấn - 2010) CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU THAM KHẢO Giá cả Khả năng tương thích QUYẾT ĐỊNH MUA Lợi thế so sánh SMARTPHONE Ảnh hưởng xã hội Mô hình các yếu tố ảnh hưởng quyết định mua smartphone tại trường đại học Tunku Abdul Rahman (Chew Jing Qun et al. -2012) CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU THAM KHẢO Hồ Đức Tâm & cộng sự (2012), “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của sinh viên trong thị trường điện thoại di động”  Đề tài được thực hiện tại các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp tại thành Phố Đà Nẵng.  Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua điện thoại di động của sinh viên bao gồm: Giá cả của sản phẩm, thương hiệu, kiểu dáng và tính năng, chất lượng, chương trình quảng cáo và khuyến mãi, cửa hàng phân phối. 23 CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU CHÍNH  Giá cả: là cái mà người mua phải trả để có được sản phẩm dịch vụ mong muốn, được đo lường bằng tiền tệ. Giá cả cảm nhận là đánh giá của chính người mua về mức độ đánh giá của những gì mình đánh đổi so sánh với cái sẽ có được (Jacoby & Olson (1977), Zeithaml (1991) ).  Thương hiệu: thương hiệu có thể hiểu như tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng để xác nhận sản phẩm của người bán và để phân biệt với sản phẩm của đối thủ. (Philip Kotler, 2004). 24 CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU CHÍNH  Chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm được cảm nhận bởi khách hàng qua 3 yếu tố chính :  Yếu tố bên trong  Yếu tố bên ngoài  Yếu tố lưỡng tính (Olson & Jacoby (1972), Olson (1977))  Kiểu dáng và tính năng: Kiểu dáng là hình dạng bên ngoài có thể thấy được. Tính năng là những đặc tính kỹ thuật, chẳng hạn như điện thoại có camera sắc nét, cảm ứng đa điểm, âm thanh vòm, hai sim hai sóng… 25 CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU CHÍNH  Quảng cáo: Quảng cáo là những hình thức truyền thông trực tiếp được thực hiện thông qua các phương tiện truyền tin phải trả tiền và xác định rõ nguồn kinh phí (Philip Kotler, 2004).  Chất lượng dịch vụ: Dịch vụ là bất kỳ hoạt động hay lợi ích nào mà chủ thể này cung cấp cho chủ thể kia, trong đó đối tượng cung cấp nhất thiết phải mang tính vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một vật nào cả, còn việc sản xuất dịch vụ có thể hoặc không có thể gắn liền với một sản phẩm vật chất nào (Philip Kotler, 2004).  Thu nhập: chính là những khoản thu của người tiêu dùng. 26 CÁC GIẢ THUYẾT  H1: “Giá cả” có tác động ngược chiều đến quyết định mua điện thoại thông minh  H2: “Thương hiệu” có tác động cùng chiều đến quyết định mua điện thoại thông minh  H3: “Chất lượng sản phẩm” có tác động cùng chiều đến quyết định mua điện thoại thông minh  H4: “Kiểu dáng và tính năng” có tác động cùng chiều đến quyết định mua điện thoại thông minh  H5: “Quảng cáo” có tác động cùng chiều đến quyết định mua điện thoại thông minh  H6: “Chất lượng dịch vụ” có tác động cùng chiều đến quyết định mua điện thoại thông minh  H7: “Thu nhập” có tác động cùng chiều đến quyết định mua điện thoại thông minh 27 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT Giá cả H1 Thương hiệu H2 Chất lượng sản phẩm H3 QUYẾT ĐỊNH Kiểu dáng và tính năng H4 CHỌN MUA SMARTPHONE Quảng cáo H5 Chất lượng DV H6 Thu nhập H7 28 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Nghiên cứu định tính Thăm dò thông tin đi tới việc xây Mục đích dựng bảng phỏng vấn cho nghiên cứu định lượng. Hình thức phỏng vấn Phỏng vấn trực tiếp. Quy mô mẫu 20 nhân viên văn phòng. Địa điểm phỏng vấn Khu etown nằm trên đường Cộng Hòa, quận Tân Bình, TPHCM. Phương pháp chọn mẫu Phương pháp phi xác suất . PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2. Nghiên cứu định lượng • phỏng vấn trực tiếp Hình thức phỏng vấn • 300 nhân viên văn Quy mô phòng mẫu • Các cao ốc văn phòng Địa điểm phỏng vấn trên địa bàn TPHCM • Phương pháp phi xác Phương pháp chọn suất mẫu 30 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ DỮ LIỆU  Phần mềm sử dụng: phần mềm xử lý dữ liệu SPSS 20  Thang đo Likert 5 điểm  Phương pháp:  phân tích thống kê mô tả  Kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua đánh giá Cronbach Alpha  Phân tích nhân tố khám phá (EFA)  Phân tích hồi quy sử dụng mô hình hồi quy đa biến 31 DỰ TOÁN THỜI GIAN Thời gian thực hiện (tuần) Nhân sự thực STT Các công việc Địa điểm thực hiện 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 hiện Xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu, Tại lớp Cả nhóm phạm vi, đối tượng 1 nghiên cứu Xác định các thông tin, cơ sở lý thuyết và Tại lớp, email, chat Cả nhóm xây dựng mô hình 2 nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Tại lớp ,email Cả nhóm 3 định tính Tại lớp, email, các Chọn mẫu và tiến Cả nhóm 4 hành phỏng vấn nhóm công ty Dựa vào kết quả phỏng vấn nhóm tiến Tại lớp, email, chat Cả nhóm hành thiết kế nghiên 5 cứu định lượng Khảo sát sơ bộ, điều Email, các công ty Cả nhóm 6 chỉnh lại bảng câu hỏi Cả nhóm. Chia Tiến hành phỏng vấn Các công ty đều cho mỗi 7 chính thức người Nhập dữ liệu và chạy Tại nhà, email Cả nhóm 8 SPSS Phân tích dữ liệu và Tại nhà, email Cả nhóm 9 viết báo cáo DỰ TOÁN CHI PHÍ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN STT LOẠI CHI PHÍ (VNĐ) (VNĐ) 1 Chi phí đi lại 5 người 100.000 500.000 2 Chi phí liên lạc 5 người 50.000 250.000 3 Bảng câu hỏi định tính 20 bản 500 10.000 4 Bảng câu hỏi định lượng (nghiên cứu thử) 30 bản 500 15.000 5 Bảng câu hỏi định lượng (nghiên cứu chính thức) 300 bản 500 150.000 6 Quà cho nghiên cứu định tính 20 phần 10.000 200.000 7 Quà cho nghiên cứu định lượng 330 phần 20.000 6.600.000 8 Chi phí khác 1.000.000 Tổng cộng: 8.725.000 34
Luận văn liên quan