Phân công: C. Vịnh: Chịu trách nhiệm chung đôn đốc và kiểm tra quá trình nhóm
thực hiện; Viết phần mở đầu và kết luận; Soạn đề cương; Hoàn chỉnh đề tài.
Trà My, Viết Quý : Đánh giá sự tăng trưởng của tín dụng trong thời gian gần
đây
A. Chiến, Khánh Linh, Hữu Trường, Du Thuần, Đức Phương: Ch ịu trách
nhiệm phần Chính sách kiểm soát lãi suất tín dụng của Ngân hàng Nhà
nước năm 2011.
A. Chinh, Thành Phi: Chính sách kiểm soát lãi suất tín dụng của Ngân
hàng Nhà nước năm 2012
27 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1975 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chính sách kiểm soát tín dụng của ngân hàng nhà nước Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---o0o---
MÔN: LÝ THUYẾT TCTT
ĐỀ TÀI:
Giáo viên hướng dẫn: TS. Diệp Gia Luật
Nhóm thực hiện: Nhóm 4
Lớp: CHKT - Ngày 3 - QTKD
TP.HCM 04/04/2012
Chính sách kiểm soát tín dụng của
ngân hàng nhà nước Việt Nam
Tiểu luận Lý thuyết TCTT TS. Diệp Gia Luật
Nhóm 4 2
TRÍCH BIÊN BẢN HỌP NHÓM
(V/v Phân công nhiệm vụ thực hiện và đánh giá hiệu quả tham gia thực hiện đề
tài môn Lý thuyết Tiền tệ)
*Biên bản họp lần 1:
Ngày: 17/03/2012
Địa điểm: Phòng học B211
Nội dung: Triển khai thực hiện đề tài nhóm môn Lý thuyết tiền tệ
Thành phần: Thành viên Nhóm 4 – Lớp CHKT- ngày 3
Chủ trì: Lê Thị Vịnh – trưởng nhóm
Thư ký: Trần thị Trà My
Nội dung chi tiết:
- Chị Vịnh triển khai phân công thực hiện đề tài theo yêu cầu của Giảng viên bộ môn:
Nhóm 4 sẽ thực hiện viết và hoàn thành đề tài “ Chính sách kiểm soát lãi suất tín dụng
và vai trò của tín dụng của ngân hàng Nhà nước hiện nay”
- Phân công: C. Vịnh: Chịu trách nhiệm chung đôn đốc và kiểm tra quá trình nhóm
thực hiện; Viết phần mở đầu và kết luận; Soạn đề cương; Hoàn chỉnh đề tài.
Trà My, Viết Quý : Đánh giá sự tăng trưởng của tín dụng trong thời gian gần
đây
A. Chiến, Khánh Linh, Hữu Trường, Du Thuần, Đức Phương: Chịu trách
nhiệm phần Chính sách kiểm soát lãi suất tín dụng của Ngân hàng Nhà
nước năm 2011.
A. Chinh, Thành Phi: Chính sách kiểm soát lãi suất tín dụng của Ngân
hàng Nhà nước năm 2012
Viết Quý, Đăng Khoa: Cập nhật và cung cấp tài liệu cho nhóm từ Cục thống
kê; Tài liệu liên quan đến họat động tín dụng; Kiểm tra, sắp xếp trình tự bài
viết; chạy Powepoint.
Thời hạn hoàn thành:
- 17/03 - 25/03/2012: Các thành viên thực hiện cá nhân
- 25/03 – 30/03/2012: Hoàn thành theo phần đã phân công
- 30/03 – 31/03/2012: Lấy ý kiến đóng góp của cả nhóm về bài hoàn chỉnh, tổng
hợp, hoàn chỉnh bài và chạy Powerpoint.
Tiểu luận Lý thuyết TCTT TS. Diệp Gia Luật
Nhóm 4 3
- Quá trình thực hiện sẽ được nhóm ghi nhận và đánh giá mức độ tham gia, trách
nhiệm từng các nhân.
- Yêu cầu: Thành viên tham gia viết đề tài bám sát nội dung yêu cầu của môn học,
số liệu được cập nhật đảm bảo là số liệu mới nhất.
- Chuyển file đề tài nộp thầy.
100% thành viên tham dự thống nhất với nội dung họp nhóm.
*Biên bản họp nhóm đánh giá mức độ tham gia thực hiện đề tài:
Ngày 1/04/2012:
Địa điểm: tại phòng học:
Nội dung: Đánh giá thực hiện đề tài
Thành phần: Thành viên nhóm 4 (Vắng Thành Phi; Đức Phương: Có lý do)
Chủ trì: C. Vịnh
Thư ký: Trà My.
Chị Vịnh nêu rõ bài viết đã được hoàn thành trước thời hạn quy định của nhóm,
trên cơ sở bài viết được đánh giá (góc độ nhóm) là đảm bảo đạt yêu cầu.
Các thành viên đều tham gia tích cực, thảo luận, trao đổi, phản biện theo quan điểm
của từng cá nhân sôi nổi với nhiều hình thức: Qua E mail, điện thoại, tại lớp,…
Việc đánh giá của cả nhóm là đồng đều, mỗi người một trách nhiệm và hoàn thành
xuất sắc.
100% thành viên tham dự họp thống nhất đề nghị giảng viên ghi nhận việc đánh
giá của nhóm đối với các thành viên là chính xác.
DANH SÁCH NHÓM 4
Tiểu luận Lý thuyết TCTT TS. Diệp Gia Luật
Nhóm 4 4
LỚP CAO HỌC NGÀY 3- KHÓA 21
STT HỌ VÀ TÊN
ĐÁNH GIÁ MỨC
ĐỘ ĐÓNG GÓP &
HOÀN THÀNH
CHỮ KÝ
1 Đào thân Chinh Tích cực : 100%
2 Vũ Huy Chiến Tích cực : 100%
3 Trần Thị Trà My Tích cực : 100%
4 Trần Đăng Khoa Tích cực : 100%
5 Nguyễn Thi Khánh Linh Tích cực : 100%
6 Trần Đức Phương Tích cực : 100%
7 Nguyễn Thành Phi Tích cực : 100%
8 Nguyễn Viết Quý Tích cực : 100%
9 Nguyễn Hữu Ttrường Tích cực : 100%
10 Nguyễn Du Thuần Tích cực : 100%
11 Lê thị Vịnh (Trưởng nhóm) Tích cực : 100%
Tiểu luận Lý thuyết TCTT TS. Diệp Gia Luật
Nhóm 4 5
DANH SÁCH HỌC VIÊN THAM GIA THẢO LUẬN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiểu luận Lý thuyết TCTT TS. Diệp Gia Luật
Nhóm 4 6
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiểu luận Lý thuyết TCTT TS. Diệp Gia Luật
Nhóm 4 7
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ CHÍNH SÁCH KIỂM SOÁT LÃI SUẤT
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Khái quát tín dụng trong nền kinh tế……………………………………………....8
2. Sự tăng trưởng của tín dụng trong thời gian gần đây…………………………….10
PHẦN 2: CHÍNH SÁCH KIỂM SOÁT LÃI SUẤT TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC HIỆN NAY
1. Chính sách kiểm soát lãi suất tín dụng của Ngân hàng Nhà nước năm 2011 ....... 12
1.1 Tình hình kinh tế vĩ mô 2010 – 2011 ............................................................. 13
1.2 Diễn biến chính sách lãi suất của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2011 .... 15
1.3 Phân tích hiệu quả của chính sách lãi suất của Việt Nam ............................... 16
1.4 Nguy cơ và triển vọng: .................................................................................. 18
2. Chính sách kiểm soát lãi suất tín dụng của Ngân hàng Nhà nước năm 2012 ....... 20
PHẦN 3: KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiểu luận Lý thuyết TCTT TS. Diệp Gia Luật
Nhóm 4 8
PHẦN 1: CHÍNH SÁCH KIỂM SOÁT LÃI SUẤT TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC HIỆN NAY
1. Khái quát tín dụng và vai trò của tín dụng trong nền kinh tế:
Tín dụng là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay.
Trong quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc
hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay có
nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc không
kèm theo một khoản lãi. TD có vị trí quan trọng đối với việc tích tụ, tận dụng các nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi để phát triển kinh doanh. TD được phân loại theo các tiêu thức:
thời hạn TD (TD ngắn hạn, trung hạn, dài hạn); đối tượng TD (TD vốn cố định, TD vốn
lưu động); mục đích sử dụng vốn (TD sản xuất và lưu thông hàng hoá, TD trong tiêu
dùng); chủ thể trong quan hệ TD (TD hàng hoá, TD thương mại, TD nhà nước).
Hệ thống tín dụng thường gắn liền với hệ thống ngân hàng. Ngân hàng được
đánh giá là mạch máu duy trì sức sống của nền kinh tế, sau mỗi cuộc khủng hoảng,
ngành ngân hàng sẽ phải hồi phục trước, để từ đó ”bơm vốn” hỗ trợ cho sự tăng trưởng
trở lại của nền kinh tế chung. Chính vì lý do đó, kiểm soát lãi suất tín dụng là một việc
bắt buộc mà mọi quốc gia đều phải thực hiện để kiểm soát được nền kinh tế của nước
mình.
Hiện nay, thị trường ngân hàng của Việt nam có thể nói là quá nhiều, chúng ta
có thể nói một câu “Ra cửa gặp ngân hàng”. Hệ thống ngân hàng của chúng ta phát
triển quá nhanh, mỗi ngân hàng có hàng trăm, hoặc vài trăm chi nhánh, việc phát triển
các chi nhánh quá nhiều là tăng khả năng thỏa mẫn nhu cầu của khách hàng, tuy nhiên
điều này cũng làm tăng chi phí của các ngân hàng. Mặt khác, Sự phát triển mạnh của
hệ thống ngân hàng làm sự cạnh tranh trong ngành ngày càng cao. Cạnh tranh không
chỉ qua dịch vụ chăm sóc khách hàng, lãi suất cho vay, mà có những lúc còn cạnh
tranh nhau bằng cả lãi suất huy động.
Lãi suất hiểu theo một nghĩa chung nhất là giá cả của tín dụng, vì nó là giá của
quyền được sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian nhất định, mà người sử dụng
phải trả cho người cho vay; là tỷ lệ của tổng số tiền phải trả so với tổng số tiền vay
trong một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất là giá mà người vay phải trả để được sử
Tiểu luận Lý thuyết TCTT TS. Diệp Gia Luật
Nhóm 4 9
dụng tiền không thuộc sở hữu của họ và là lợi tức người cho vay có được đối với việc
trì hoãn chi tiêu.
Lợi tức là một phạm trù kinh tế gắn liền với sự vận động của tín dụng và do
bản chất của tín dụng quyết định. Lợi tức tín dụng là thu nhập mà người cho vay nhận
được ở người đi vay trả cho việc sử dụng tiền vay. Thực chất, lãi suất được biểu hiện
bằng quan hệ tỷ lệ giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền vay trong một thời gian nhất
định.
Lãi suất tín dụng có hai ý nghĩa chính là ý nghĩa vi mô và ý nghĩa vĩ mô.
o Trên tầm vi mô, lãi suất là cơ sở để cho cá nhân cũng như doanh nghiệp
đưa ra các quyết định của mình như chi tiêu hay để dành gửi tiết kiệm,
đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh hay cho vay
hoặc gửi tiền vào ngân hàng.
o Trên tầm vĩ mô, lãi suất là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô rất có hiệu
quả của chính phủ thông qua việc thay đổi mức và cơ cấu lãi suất trong
từng thời kỳ nhất định, làm ảnh hướng đến nền kinh tế của 1 quốc gia.
Việc kiểm soát lãi suất tín dụng mang một ý nghĩa rất quan trọng đối với định
hướng sự phát triển của hệ thống ngân hàng, góp phần vào sự phát triển của nền kinh
tế xã hội, kiểm soát lạm phát và kiểm soát giá cả trên thị trường.
Tiểu luận Lý thuyết TCTT TS. Diệp Gia Luật
Nhóm 4 10
2. Sự tăng trưởng của tín dụng trong thời gian gần đây:
Theo công bố của ngân hàng nhà nước, tăng trưởng tín dụng trong vòng 11
năm, từ 2001 tới 2011 cụ thể như sau:
TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG
21.4 22.2
28.2
40.5
19.2 21.4
51.39
30
37.73
27.65
13
0
10
20
30
40
50
60
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
%
Tiểu luận Lý thuyết TCTT TS. Diệp Gia Luật
Nhóm 4 11
Nhìn chung trong 11 năm qua, thị trường tài chính Việt Nam tăng trưởng tương
đối tốt. Mức tăng trưởng tín dụng bình quân là 28,42%/năm. Sự gia tăng này ảnh
hưởng tích cực vào nền kinh tế, làm tăng nguồn vốn cho các doanh nghiêp trong nước
cũng như các cá nhân, hộ gia đình. Điều này làm khả năng tiếp cận nguồn vốn của các
doanh nghiệp và các cá nhân cũng dễ dàng hơn, tạo điều kiện cho họ mở rộng đầu tư,
phát triển sản xuất.
Bên cạnh sự phát triển của tín dụng, lãi suất tín dụng trong thời gian này cũng
có những biến động mạnh. Nó làm khả năng tiếp cận nguồn vốn của các cá nhân
doanh nghiệp trở nên khác nhau, tạo nên kẽ hở cho một bộ phận lợi dụng và hưởng lợi.
Để điều chỉnh vấn đề này, ngân hàng nhà nước đã đưa ra nhiều chính sách nhằm quản
lý chặt hệ thống tín dụng cũng như mức lãi suất ở mức hợp lý. Một trong những chính
sách đó là chính sách quy định trần lãi suất huy động tín dụng được ngân hàng nhà
nước thực hiện trong năm 2011.
Tiểu luận Lý thuyết TCTT TS. Diệp Gia Luật
Nhóm 4 12
PHẦN 2: CHÍNH SÁCH KIỂM SOÁT LÃI SUẤT TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC HIỆN NAY
1. Chính sách kiểm soát lãi suất tín dụng của Ngân hàng Nhà nước năm
2011:
Hiện nay, các chính sách kiểm soát tín dụng của Ngân hàng Nhà nước đưa ra
chủ yếu nhằm mục đích kiểm soát lạm phát tại Việt nam.
Chúng ta cùng nhau tìm hiểu tại sao Việt nam lại đặt tiêu chí kiểm soát lạm
phát lên hàng đầu trong các chính sách kiểm soát tín dụng.
Trong sự biến động của nền kinh tế vĩ mô hiện nay, kiểm soát lạm phát và lãi
suất đang là các mục tiêu hàng đầu của Đảng và Nhà nước. Sự tăng cao của lạm phát
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cuộc sống của người dân, đặc biệt là những
người có thu nhập thấp, điều này có thể đẩy họ đến những hoàn cảnh cùng quẫn và gây
ra những bất ổn về an ninh trật tự của quốc gia. Bên cạnh đó, những diễn biến phức
tạp của thị trường tài chính, tín dụng và ngân hàng dẫn đến sự không hiệu quả trong
kiểm soát lãi suất có thể càng làm trầm trọng thêm vấn đề lạm phát. Chính vì vậy,
cùng với rất nhiều các nỗ lực khác nhau của Chính phủ ở các khía cạnh khác nhau
nhằm hướng tới mục tiêu chung là kiểm soát lạm phát, việc điều hành chính sách lãi
suất của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) trong thời gian qua cũng không nằm ngoài
mục tiêu này. Tuy nhiên, trong thời điểm tháng cuối cùng của năm 2011, với sự điều
hành cương quyết của NHNN và Chính phủ, chính sách lãi suất đã và đang được đánh
giá là phát huy tính hiệu quả và góp phần tạo ra những tín hiệu tích cực cho nền kinh
tế trong thời gian tới.
Tiểu luận Lý thuyết TCTT TS. Diệp Gia Luật
Nhóm 4 13
1.1 Tình hình kinh tế vĩ mô 2010 – 2011:
Sau thời kỳ ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu, các chính sách kích cầu,
chính sách hỗ trợ lãi suất được thực hiện trong các năm 2008, 2009 dần kết thúc. Từ
năm 2010, nền kinh tế Việt Nam bắt đầu phải đi theo quỹ đạo thực sự của nó, các
doanh nghiệp Việt Nam theo đó cũng phải tự chủ động trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình thay cho sự trông chờ vào những chính sách hỗ trợ của Nhà nước.
Tiểu luận Lý thuyết TCTT TS. Diệp Gia Luật
Nhóm 4 14
Năm 2010, tốc độ tăng trưởng kinh tế cả nước đạt mức 6,78%, vượt chỉ tiêu kế hoạch
đặt ra là 6,5%. Tốc độ tăng trưởng này có thể khẳng định Việt Nam đã vượt qua được
suy thoái do tác động của khủng hoảng tài chính thế giới và lấy lại được tốc độ tăng
trưởng cao gần bằng các mức tăng trưởng của các năm trước đó.
Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế cao nhưng chất lượng tăng trưởng còn thấp.
Tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa vào tăng vốn đầu tư và lao động với chất lượng
chưa cao. Vốn đầu tư năm 2010 tuy có thấp hơn năm 2009, song vẫn ở mức gần 42%
so với GDP (năm 2009 là 42,7%), trong khi đó, tăng trưởng chỉ đạt mức 6,78%. Đặc
biệt, trong tổng vốn đầu tư thì vốn đầu tư Nhà nước, bộ phận có hiệu quả thấp nhất,
vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất là 38,1% (Báo cáo thường niên, Chỉ số tín nhiệm Việt
Nam). Tỷ lệ lạm phát năm 2010 của Việt Nam đã lên mức hai chữ số (11,75%), mặc
dù dự kiến đầu năm là 7%. Lạm phát tăng cao vượt quá mức dự kiến đã làm cho những
nỗ lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế mất đi nhiều ý nghĩa. Năm 2011, việc thắt chặt
chính sách tài chính và tiền tệ nhằm ổn định nền kinh tế đã làm chậm đà tăng trưởng
GDP. Tuy nhiên, lạm phát đã tăng ở mức cao, trên mức 20% trong giai đoạn giữa năm.
Chính vì vậy, Báo c