Các sản phẩm thực phẩm lên men truyền thống là một trong những sản phẩm
lên men phổ biến của các dân tộc trên thế giới. Đó là một loại thực phẩm được sản
xuất thủ công, mang sắc thái của từng dân tộc. Công nghệ sản xuất các sản phẩm
lên men truyền thống được thực hiện của cả một dân tộc được truyền từ đời này
sang đời khác. Theo thời gian, các sản phẩm lên men truyền thống càng được mở
rộng cả về chủng loại và phương pháp chế biến. Do tính chất đặc biệt của nó mà
các sản phẩm lên men truyền thống có một vị trí riêng cho từng vùng, nên nước
mắm là một trong những loại thực phẩm lên men ấy, nó được sử dụng rộng rãi
trong ẩm thực của các quốc gia Đông Nam Á như Việt Nam và Thái Lan. Tại miền
nam Trung Quốc, nước mắm cũng được sử dụng, nhưng chỉ dùng để làm dầu hai
gia vị trong các món súp và thịt hầm, để thêm vị mặn vào thức ăn. Ngoài việc sử
dụng làm gia vị, tại các nước Đông Nam Á nước mắm còn được dùng làm đồ chấm
cho các món ăn như cá, tôm, thịt lợn, thịt gà
40 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 18419 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công nghệ sản xuất nước mắm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
MÔN: ỨNG DỤNG CNSH TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI:
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC MẮM
GVHD : Ths. TRẦN THỊ MINH HÀ
SVTH : Nguyễn Như Tuyết 2005100310
Huỳnh Tấn Đạt 2005100054
Nguyễn Hoàng Phúc 2005100031
Nguyễn Tấn Phúc 2005100040
Võ Minh Trí 2008100088
Phạm Quốc Huy 2005100171
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Khóa học : 2010-2014
Năm học: : 2012-2013
Nhóm 01 – Lớp 01DHTP1 – Chiều thứ 5 – Tiết 8,9
TP. HỒ CHÍ MINH – 2013
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
MÔN: ỨNG DỤNG CNSH TRONG CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI:
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC MẮM
GVHD : Ths. TRẦN THỊ MINH HÀ
SVTH : Nguyễn Như Tuyết 2005100310
Huỳnh Tấn Đạt 2005100054
Nguyễn Hoàng Phúc 2005100031
Nguyễn Tấn Phúc 2005100040
Võ Minh Trí 2008100088
Phạm Quốc Huy 2005100171
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Khóa học : 2010-2014
Năm học: : 2012-2013
Nhóm 01 – Lớp 01DHTP1 – Chiều thứ 5 – Tiết 8,9
TP. HỒ CHÍ MINH – 201
LỜI MỞ ĐẦU
Các sản phẩm thực phẩm lên men truyền thống là một trong những sản phẩm
lên men phổ biến của các dân tộc trên thế giới. Đó là một loại thực phẩm được sản
xuất thủ công, mang sắc thái của từng dân tộc. Công nghệ sản xuất các sản phẩm
lên men truyền thống được thực hiện của cả một dân tộc được truyền từ đời này
sang đời khác. Theo thời gian, các sản phẩm lên men truyền thống càng được mở
rộng cả về chủng loại và phương pháp chế biến. Do tính chất đặc biệt của nó mà
các sản phẩm lên men truyền thống có một vị trí riêng cho từng vùng, nên nước
mắm là một trong những loại thực phẩm lên men ấy, nó được sử dụng rộng rãi
trong ẩm thực của các quốc gia Đông Nam Á như Việt Nam và Thái Lan. Tại miền
nam Trung Quốc, nước mắm cũng được sử dụng, nhưng chỉ dùng để làm dầu hai
gia vị trong các món súp và thịt hầm, để thêm vị mặn vào thức ăn. Ngoài việc sử
dụng làm gia vị, tại các nước Đông Nam Á nước mắm còn được dùng làm đồ chấm
cho các món ăn như cá, tôm, thịt lợn, thịt gà…
Ở Việt Nam nước mắm phổ biến trong ẩm thực Việt mà một trong những
đặc trưng của ẩm thực Việt có thể được nhìn nhận qua một bát nước chấm chung
trên mâm cơm. Có nhiều loại nước mắm khác nhau được sản xuất tại nhiều nơi
trong nước như nước mắm Phan Thiết, nước mắm Phú Quốc, nước mắm Nha
Trang, nước mắm Cát Hải…mỗi loại có sự đặc trưng riêng của nó.
Trong bài tiểu luận này nhóm chúng em thực hiện với 2 chương:
- Chương 1. Tổng quan về nước mắm
- Chương 2. Quy trình công nghệ sản xuất nước mắm
Dù đã cố gắng rất nhiều nhưng rất khó tránh khỏi những sai sót, rất mong
nhận được ý kiến của Cô để nhóm có thể chỉnh sửa và có kiến thức đầy đủ nhất về
đề tài này.
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
TÊN NHIỆM VỤ
Huỳnh Tấn Đạt 1. Chương 1. Tổng quan về nước mắm
2. Tổng hợp Word, trình bày hoàn chỉnh
Nguyễn Hoàng Phúc 1. Quá trình thủy phân protein trong cá
2. Hệ enzyme trong sản xuất nước mắm
Nguyễn Như Tuyết
1. Quá trình lên men (chượp) trong sản xuất nước
mắm.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất nước
mắm
3. Quy trình sản xuất nước mắm công nghiệp
Nguyễn Tấn Phúc 1. Quá trình chượp trong sản xuất nước mắm.
Võ Minh Trí 1. Quá trình ướp muối cá
2. Quy trình sản xuất nước mắm vi sinh vật
Phạm Quốc Huy 1. Tiêu chuẩn nước mắm
MỤC LỤC
Lời mở đầu
Mục lục
Danh mục các hình .............................................................................................. i
Danh mục các bảng ............................................................................................. ii
Ý kiến của giáo viên hướng dẫn.......................................................................... iii
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC MẮM .................................................. 1
1.1. Nước mắm ........................................................................................... 1
1.2. Nước mắm ở ngoài Việt Nam ............................................................. 1
1.3. Nước mắm Châu Á ............................................................................. 2
1.4. Nước mắm tại Việt Nam ..................................................................... 3
1.5. Giá trị dinh dưỡng của nước mắm ...................................................... 3
1.5.1. Các chất đạm ................................................................................. 3
1.5.2. Các chất bay hơi ............................................................................ 4
1.5.3. Các chất khác ................................................................................ 4
Chương 2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC MẮM ........... 5
2.1. Quá trình thủy phân của cá .................................................................... 5
2.1.1. Bản chất của quá trình sản xuất nước mắm .................................. 5
2.1.2. Enzyme.......................................................................................... 5
2.1.3. Các hệ enzyme trong sản xuất nước mắm .................................... 6
2.1.3.1. Sơ lược về enzyme protease .................................................. 6
2.1.3.2. Hệ enzyme protease trong nước mắm ................................... 8
2.1.4. Vi sinh vật trong sản xuất nước mắm ........................................... 9
2.1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chế biến nước mắm ................. 9
2.1.5.1. Nhiệt độ .................................................................................. 9
2.1.5.2. pH ........................................................................................... 10
2.1.5.3. Lượng muối ............................................................................ 10
2.1.5.4. Diện tích tiếp xúc ................................................................... 11
2.1.5.5. Bản thân nguyên liệu ............................................................. 11
2.2. Quy trình sản xuất nước mắm truyền thống .......................................... 13
2.2.1. Thuyết minh quy trình .................................................................. 13
2.2.1.1. Xử lý nguyên liệu ................................................................... 13
2.2.1.2. Ướp muối ............................................................................... 14
2.2.1.3. Ủ ............................................................................................. 14
2.2.2. Giai đoạn lên men - chế biến chượp cổ truyền ............................. 15
2.2.3. Chiết rút......................................................................................... 20
2.2.4. Phối trộn ........................................................................................ 20
2.2.5. Những hiện tượng hư hỏng của chượp ......................................... 21
2.2.5.1. Chượp chua ............................................................................ 21
2.2.5.2. Chượp đen .............................................................................. 22
2.2.5.3. Chượp thối ............................................................................. 23
2.2.5.4. Nước mắm thối và cách phòng chữa ..................................... 23
2.3. Các chỉ tiêu phân loại, kiểm tra chượp nước mắm ................................ 24
2.4. Quy trình sản xuất nước mắm công nghiệp ........................................... 24
2.5. Phương pháp sản xuất nước mắm bằng vi sinh vật ............................... 26
2.6. Chỉ tiêu đánh giá chượp chín ................................................................. 27
2.7. Tiêu chuẩn của nước mắm thành phẩm ................................................. 29
2.8. Bảo quản nước mắm .............................................................................. 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 23
i
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Nước mắm .......................................................................................... 1
Hình 2.1. Quy trình sản xuất nước mắm truyền thống .................................... 11
Hình 2.2. Các thùng ủ ........................................................................................ 13
Hình 2.3. Chiết rút nước mắm .......................................................................... 16
Hình 2.4. Quy trình sản xuất nước mắm công nghiệp .................................... 25
Hình 2.5. Phương pháp sản xuất nước mắm bằng vi sinh vật ........................ 26
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hàm lượng kim loại cho phép trong các loại thực phẩm ............. 29
Bảng 2.2. Giới hạn cho phép các loại vi sinh vật trong 1g hay 1ml nước chấm
có nguồn gốc động vật ....................................................................................... 29
Bảng 2.3. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nước mắm .................................. 30
iii
Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn
(chữ ký)
Chương 1. Tổng quan về nước mắm GVHD: Ths. Trần Thị Minh Hà
1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC MẮM
1.1. Nước mắm
Nước mắm theo cách hiểu thông thường là chất nước rỉ từ cá, tôm và một
số động vật nước khác được ướp muối lâu ngày. Nó được sử dụng rộng rãi
trong ẩm thực của các quốc gia Đông Nam Á như Việt Nam và Thái Lan, để làm
nước chấm hoặc gia vị chế biến các món ăn. Tại miền nam Trung Quốc, nước
mắm cũng được sử dụng, nhưng chỉ dùng để làm dầu hay gia vị trong các
món súp và thịt hầm.
Trên phương diện khoa học, nước mắm là hỗn hợp muối với các axit amin
được chuyển biến từ protein trong thịt cá qua một quá trình thuỷ phân có tác nhân
là các hệ enzymee có sẵn trong ruột cá cùng với một loại vi khuẩn kỵ khí chịu
mặn.
Hình 1.1. Nước mắm
1.2. Nước mắm ở ngoài Việt Nam
Có thể nói Việt Nam từ thời xa xưa đã là xứ sở của các loại mắm. Từ mắm
nêm, mắm phệt, mắm ruốc, mắm tôm đến các loại mắm lóc, mắm sặt, khô mắm,
Chương 1. Tổng quan về nước mắm GVHD: Ths. Trần Thị Minh Hà
2
khô mặn v.v... cho đến loại mắm đặc biệt là mắm nước thường được gọi là nước
mắm. Nước mắm có thể làm từ cá sống, cá khô; hoặc từ cả các loại sò hến, tôm
cua hoặc trái cây như quả điều khi làm nước mắm chay. Một số loại nước mắm
được làm từ cá nguyên con, một số khác thì chỉ được từ tiết hay nội tạng cá. Một
số loại nước mắm chỉ có cá và muối, một số khác có thể có thêm dược thảo và gia
vị. Nước mắm lên men ngắn ngày có mùi tanh đặc trưng của cá. Quá trình lên men
dài ngày sẽ giảm được mùi tanh và tạo ra hương vị mùi quả hạch và béo hơn.
1.3. Nước mắm tại Việt Nam
Tại Việt Nam, các vùng miền duyên hải đều làm nước mắm. Nước mắm
thường chủ yếu làm từ các loại cá biển (cá cơm, cá thu, cá nục v.v.) và rút chiết ra
dưới dạng nước. Tùy theo độ đạm trong nước mắm mà người ta phân cấp độ (nước
mắm cốt, nước mắm loại 1, nước mắm loại 2). Một số thương hiệu xuất xứ nổi
tiếng của nước mắm có thể kể đến như Nước mắm Phan Thiết, nước mắm Liên
Thành, Nước mắm Phú Quốc, Nước mắm Nha Trang, Nước mắm Cát Hải.
Chén nước mắm dùng chung giữa mâm cơm được coi là nét đặc trưng cho
văn hoá chia sẻ trong ẩm thực Việt Nam.
Bảng 1.1 Tên các loại nước mắm và tỷ lệ phối trộn tạo sản phẩm
Nước mắm Điều kiện và thời gian lên men
Nhật Bản
Tỷ lệ 5 : 1 = Cá : Muối + gạo lên men và koji (3 :
1)Thời gian lên men : 6 tháng
Hàn Quốc Tỷ lệ 4 : 1 = Cá : Muối (6 tháng)
Việt Nam Tỷ lệ 3: 1 - 3 : 2 = Cá : Muối ( 4 - 12 tháng)
Thái Lan Tỷ lệ 5 : 1 = Cá : Muối (5 - 12 tháng)
Chương 1. Tổng quan về nước mắm GVHD: Ths. Trần Thị Minh Hà
3
Malaysia
Tỷ lệ 5 : 1 - 3 :1 = Cá : Muối + đường + me( 3 - 12
tháng)
Philippine 3 : 1 - 4 : 1 = Cá : Muối (3 - 12 tháng)
Bruma 5 : 1 = Cá : Muối (3 - 6 tuần)
1.4. Nước mắm Châu Á
Nước mắm châu Á thường được chế biến từ cá cơm, muối, và nước, và cần
được tiêu thụ điều độ vì nó có vị rất mạnh. Nước mắm Thái Lan rất giống mắm
Việt Nam và được gọi là nam pla. Tại Trung Quốc, nó được gọi là ngư lộ, tại Triều
Tiên yeotgal, tạiIndonesia kecap ikan và tại Philippines patis. Tại Nhật Bản, ba
loại mắm được sử dụng; shottsuru ở tỉnh Akita, ishiru ở tỉnh Ishikawa, và ikanago-
jōyu ở tỉnh Kagawa.
Bã cá giống mắm ở Indonesia được gọi là trasi, tại Campuchia prahok (Bò
hóc) và thường dùng cá đã để hơi ươn trước khi ướp muối. Người Mã Lai cũng có
cục gạnh cá gọi là belacan.
Mắm Lào được gọi là padek, được chế biến từ cá nước ngọt.
1.5. Giá trị dinh dưỡng của nước mắm
1.5.1. Các chất đạm
Chiếm chủ yếu và quyết định giá trị dinh dưỡng của nước mắm. Gồm 3 loại
đạm:
- Đạm tổng số: là tổng lượng nitơ có trong nước mắm (g/l), quyết định phân
hạng của nước mắm.
- Đạm amin: là tổng lượng đạm nằm dưới dạng acid amin (g/l), quyết định
giá trị dinh dưỡng của nước mắm.
Chương 1. Tổng quan về nước mắm GVHD: Ths. Trần Thị Minh Hà
4
- Đạm amon: càng nhiều nước mắm càng kém chất lượng.
Ngoài ra trong nước mắm còn chứa đầy đủ các acid amin, đặc biệt là các
acid amin không thay thế: valin, leucin, methionin, isoleucin, phenylalanin,
alanin.v.v .. Các thành phần khác có kích thước lớn như tripeptid, peptol, dipeptid.
Chính những thành phần trung gian này làm cho nước mắm dễ bị hư hỏng do hoạt
động của vi sinh vật.
Thành phần dinh dưỡng của nước mắm phụ thuộc vào nguyên liệu đem đi
chế biến.
1.5.2. Các chất bay hơi
Rất phức tạp và quyết định hương vị của nước mắm. Hàm lượng các chất
bay hơi trong nước mắm mg/100g nước mắm:
- Các chất cacbonyl bay hơi: 407-512 (formaldehyde)
- Các acid bay hơi: 404-533 (propionic)
- Các amin bay hơi: 9,5-11,3 (izopropylamin)
- Các chất trung tính bay hơi: 5,1-13,2 (acetaldehyde)
Mùi trong nước mắm được hình thành chủ yếu do hoạt động của vi sinh vật
yếm khí trong quá trình sản xuất nước mắm tạo ra.
1.5.3. Các chất khác
- Các chất vô cơ: NaCl chiếm 250-280g/l và một số các chất khoáng như:
S, Ca, Mg, P, I, Br.
- Vitamin: B1, B12, B2, PP.
Chương 2. Quy trình sản xuất GVHD: Ths. Trần Thị Minh Hà
5
Chương 2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC MẮM
2.1. Quá trình thủy phân của cá
2.1.1. Bản chất của quá trình sản xuất nước mắm
Bản chất của quá trình này chính là quá trình thủy phân protein trong cá nhờ
hệ enzymee protease.
Quá trình thủy phân protein đến acid amin là một quá trình rất phức tạp.
Đặc hiệu của enzyme là chỉ tác dụng lên một vài chất nào đó với vài kiểu liên kết
nhất định, như enzyme peptidase chỉ tác dụng lên mối nối liên kết peptid để thủy
phân nối liên kết này:
Sự tham gia của enzyme trong quá trình thủy phân theo cơ chế xúc tác:
2.1.2. Enzyme
S: cơ chất (protein)
ES : hợp chất trung gian giữa enzyme và cơ chất.
P : sản phẩm.
Sản phẩm chủ yếu của quá trình phân giải protein là acid amin và các peptid
cấp thấp.
Sự tạo thành và chuyển biến hợp chất ES qua 3 bước:
Chương 2. Quy trình sản xuất GVHD: Ths. Trần Thị Minh Hà
6
Bước 1: Enzyme kết hợp với protein tạo thành phức chất enzyme protein,
bước này xảy ra khá nhanh, liên kết không bền.
Bước 2: Xảy ra sự chuyển biến của các phân tử protein dẫn đến làm phá vỡ
các mối liên kết đồng hóa trị tham gia vào phản ứng. Khi đó phức chất ES
đồng thời xảy ra hai quá trình là sự dịch chuyển thay đổi electron, dẫn đến
sự cực hóa của mối liên kết tham gia vào phản ứng và sự biến dạng hình
học của nối liên kết đồng hóa trị trong phân tử protein cũng như trong trung
tâm hoạt động của enzyme, làm cho protein hoạt động, quá trình thủy phân
dễ dàng hơn.
Bước 3: Giai đoạn tạo thành các acid amin và peptid cấp thấp, giải phóng
enzyme.
Theo nghiên cứu của Beddow, ba bước tạo thành và chuyển hóa hợp chất
ES tương ứng với 3 chặng đường biến đổi hợp chất nitrogen trong quá trình thủy
phân cá.
- Pha 1 (0 - 25 ngày): Có sự gia tăng thể tích của phần chất lỏng nổi ở trên
bề mặt sản phẩm và protein hòa tan.
- Pha 2 (80 - 120 ngày): Mô tế bào bị phá vỡ, protein của tế bào trở nên tiếp
xúc với enzyme, sản phẩm của quá trình tự phân protein được phóng thích. Hầu
như tất cả mô tế bào đều bị phân hủy và biến mất sau 120 - 140 ngày.
- Pha 3 (140 - 200 ngày): Enzyme phóng thích và tấn công vào các phần
protein hòa tan. Đây là nguyên nhân làm thay đổi hợp chất Nitơ.
Ngoài ra đường, chất béo cũng bị phân giải thành rượu và các acid hữu cơ.
2.1.3. Các hệ enzyme trong sản xuất nước mắm
2.1.3.1. Sơ lược enzyme protease
Protease cần thiết cho các sinh vật sống, rất đa dạng về chức năng từ mức
độ tế bào, cơ quan đến cơ thể nên được phân bố rất rộng rãi trên nhiều đối tượng
từ vi sinh vật (vi khuẩn, nấm và virus) đến thực vật (đu đủ, dứa...) và động vật
(gan, dạ dày bê...). So với protease động vật và thực vật, protease vi sinh vật có
Chương 2. Quy trình sản xuất G