Phô mai một dạng thức ăn giàu dinh dưỡng được chế biến từ sữa và cũng là một phương
pháp để bảo quản sữa.
Phô mai là sản phẩm đặc hay bán lỏng dạng tươi hay chín được làm từ việc đông tụ sữa
bằng rennin hay các chất gây đông tụ khác rồi làm ráo nước
41 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 5218 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công nghệ sản xuất Phô mai (2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
GVHD: TS LÂM XUÂN
THANH
SVTH: CHU THỊ HẰNG
TRỊNH THỊ LAN PHƢƠNG
LỚP : STH-K49
NỘI DUNG
1 Tổng quan về phô mai
2 Vsv sử dụng trong sản xuất phô mai
3 Nguyên liệu sản xuất phô mai
4 Bản chất sinh hoá – cơ chế
5 Qui trình sx – chất lƣợng sản phẩm
1. Tổng quan về phơ mai
Phô mai một dạng thức ăn giàu dinh dƣỡng
đƣợc chế biến từ sữa và cũng là một phƣơng
pháp để bảo quản sữa.
Phô mai là sản phẩm đặc hay bán lỏng dạng
tƣơi hay chín đƣợc làm từ việc đông tụ sữa
bằng rennin hay các chất gây đông tụ khác rồi
làm ráo nƣớc
1. Tổng quan về phô mai
Phô mai là gì?
Sữa?
Phô mai xuất hiện nhƣ thế nào?
Phô mai đƣợc làm từ khoảng 7000 – 4000
năm trƣớc công nguyên
Do khám phá của các lái buôn ngƣời Ả Rập
về khả năng đông tụ sữa bằng dạ dày cừu
Ngƣời châu Á đã mang nghệ thuật làm phô
mai đến châu Âu
Phô mai đƣợc làm nhiều nơi ở các nƣớc đế
quốc La Mã sau đó giới thiệu sang Anh
quốc
Phô mai xuất hiện nhƣ thế nào?
Trong suốt thời trung cổ, nghệ thuật làm phô
mai đƣợc bảo tồn và cải biến ở các tu viện
châu Âu
Việc xâm chiếm thuộc địa của ngƣời châu Âu
đã đƣa nghệ thuật này đi khắp nơi trên thế giới
Ngày nay đƣợc sản xuất khắp nơi chủ yếu là
châu Âu và Mỹ với hơn 10 triệu tấn mỗi năm
và 500 loại khác nhau
1. Tổng quan về phô mai
Dựa vào độ cứng của
phô mai
Dựa vào lƣợng béo
trong sản phẩm
Dựa vào phƣơng thức
sản xuất
Phân loại
phô mai
như thế nào?
PHÂN LOẠI
Dựa vào độ cứng của phô mai:
Loại rất cứng (độ ẩm dƣới 41%)
Loại cứng (49 – 56 %)
Loại bán cứng (54 -63%)
Loại bán mềm (61 – 69%)
Loại mềm ( > 67%)
Dựa vào lƣợng béo trong sản phẩm:
Béo cao (độ béo > 60%)
Đầy béo (45-60%)
Béo vừa (25 – 45%)
Béo thấp ( 10 – 25%)
Loại không béo (< 10%)
PHÂN LOẠI
Dựa vào phƣơng thức sản xuất:
Phô mai tƣơi
Phô mai ủ chín
Phân loại theo tác nhân đông tụ casein: renin
hay axit.
PHÂN LOẠI
Phân loại dụa vào cấu trúc của phô mai.
. Loại có lỗ hổng hình tròn (round-eyed texture)
đƣợc tạo thành trong quá trình ủ chín do CO2.
. Loại có lỗ hổng hình hạt (granular texture) do
không khí lọt vào giữa các hạt phô mai trong quá
trình đổ khuôn hoặc loại có cấu trúc chặt, không
có lỗ hổng.
Ngoài ra, còn có một loại phô mai đặc biệt là phô
mai nấu chảy đƣợc sản xuất từ các loại phô mai
khác
2. VSV sử dụng trong sản xuất
phô mai
Vi khuẩn lactic:
Lactobacillus: L.lactic, L.bulgaricus,
L.helveticus, L.casei
Streptococus: S.lactic subsp diacetilactic,
S. cremoris, S.thermophillus
Leuconostoc
Là những vi khuẩn ƣa ấm hoặc ƣa nhiệt với
cơ chế lên men đồng hình hoặc dị hình
Vai trò: tạo acid lactic trong quá trình lên
men góp phần gây đông tụ sữa và tạo độ
chua cho khối đông
Một số chủng còn tham gia vào quá trình
chuyển hoá acid citric, quá trình phân giải
protein để tạo nên giá trị cảm quan và các
chỉ tiêu hoá lí đặc trƣng cho pho mai thành
phẩm
Nấm mốc: Penicillium candidum, P.glaucum,
P.roqueforti, P.cammenberi
Chúng sản sinh các proteolytic và lipolytic
giúp cho quá trình chín tới và tạo hƣơng vị đặc
trƣng
Ngoài ra còn góp phần cho việc trung hoà
pH của sản phẩm để thích hợp cho hoạt
động của các enzyme tạo mùi
Nhóm vi khuẩn propionic:
Giống propionibacterium đƣợc sử dụng giai
đoạn ủ chín trong một số loại phô mai với mục
đích tạo nên những lỗ hổng trong cấu trúc một số
phô mai cứng và góp phần tạo nên hƣơng vị đặc
trƣng cho sản phẩm
Các VSV khác: đƣợc bổ sung vào để tạo màu, tạo
mùi đặc trƣng cho từng loại phô mai.
Ví dụ nhƣ: vi khuẩn Brevibacterium dùng để tạo
màu cho phô mai, một số loại nấm men sử dụng
cho việc tạo hƣơng.
3. Nguyên liệu dùng để sản xuất
phô mai
Sữa: sữabò, sữa dê, sữa cừudƣới dạng sữa
tƣơi, sữa tách một phần béo hoặc sữa gầy
Yêu cầu:
+ Sữa phải đƣợc thu nhận từ những động vật
khỏe mạnh, không chứa kháng sinh và
bacteriophage
+ Không bị nhiễm bẩn các chất tẩy rửa, chất
sát trùng từ dụng cụ chứa hoặc đƣờng ống vận
chuyển
+ Hàm lƣợng casein trong sữa: sữa có hàm
lƣợng casein càng cao thì hiệu suất thu hồi phô
mai càng cao.
Chất béo: để sản xuất phô mai có hàm lƣợng béo cao
ngƣời ta phải thêm cream hoặc bơ sữa. Các chất béo
này cần phải đạt yêu cầu nghiêm ngặt về chỉ tiêu VSV
Tác nhân đông tụ sữa: enzyme rennet làhỗn hợp của
chymosin vàpepsin
- Chymosin có nguồn gốc từ dạ dày của bê con
- Bê lớn có chứa pepsinogen đƣợc hoạt hoá thành
pepsin
Ngày nay, Rennet đƣợc tổng hợp từ VSV nhƣ: Mucor
pusillus, Mucor miehei, Edothia parasitica để làm
giảm giá thành nhƣng vị của sản phẩm hơi đắng
Giống VSV
Phụ gia và các nguyên liệu khác:
CaCl2: ion Ca2+ có vai trò quan trọng trong quá
trình đông tụ casein. Ngƣời ta bổ sung Ca2+
dƣới dạng muối CaCl2 để hiệu chỉnh thời gian
đông tụ và cấu trúc, độ cứng của khối đông
CO2:
Làm giảm nhẹ pH của sữa.
Rút ngắn thời gian đông tụ casein
Tiết kiệm đƣợc lƣợng chymosin cần sử dụng
NaNO3 hoặc KNO3 :
Sử dụng nhƣ một tác nhân ức chế VSVnhiễm
trong sữa.
Hàm lƣợng tối đa cho phép là 30g/ 100kg sữa.
Nếu sử dụng muối nitrit quá nhiều sẽ gây vị
không tốt cho sản phẩm và cũng có thể ức chế
giống VSV sử dụng trong sản xuất phô mai.
Chất màu: đƣợc sử dụng để ổn định màu sắc cho
phô mai, thƣờng sử dụng các chất màu tự nhiên
nhƣ: carotenoids hoặc chlorophylle
Những nguyên liệu khác: đƣờng
saccharose, nƣớc ép trái cây, mứt trái
cây, mật onglàm đa dạng hoá hƣơng vị
của sản phẩm.
4. Bản chất sinh hóa – cơ chế
4.1 Sự hình thành khối đông của sữa:
Sữa bị đông vón do hoạt động của
chymosin theo cơ chế:
Enzyme phá huỷ phân tử casein ở mối nối
peptide chuyên biệt Phe – Met ở khoảng aa
105 – 106 của casein tạo thành 2 đoạn: đoạn
lớn có tính acid vàđoạn para casein có tính
kiềm
Sự giải phóng phân tử peptide đoạn lớn ƣa
nƣớc làm giảm điện tích bề mặt làm ức chế các
micell lại với nhau, 80% casein bị phân giải thì
khối đông tụ sữa sẽ hình thành.
Đông tụ bởi acid lactic:
VK lactic chuyển lactose acid lactic làm
giảm pH của sữa.
Khi điểm đẳng điện của casein đạt đƣợc ở pH
4,6 sẽ xảy ra quá trình kết tụ
Độ cứng của khối đông còn phụ thuộc vào một
số yếu tố nhƣ thành phần protein trong sữa, pH,
nồng độ ion Ca
Sơ đồ mô hình tác động của renin
làm đông tụ sữa
Sơ đồ mô hình tác động của renin
làm đông tụ sữa
- Böôùc 1: caét lieân keát phe 105 vaø met 106 trong phaân töû casein K.
Sơ đồ mô hình tác động của renin
làm đông tụ sữa
Hay
K
S
S
-Bíc 2: Sù t¹o gel
Cầu nối
disunfua
- Bƣớc 3: Thuỷ phân prôtêin hoàn toàn với sự giải Phóng peptít
+ renin
Nƣớ
c
S S
Háo nƣớc
beta
as
beta
as
4.2 Sự biến đổi của lactoza
Dƣới tác dụng của vi khuẩn lactic, lactoza bị biến đổi rất
nhanh. Sau 5-10 ngày thì cấm dứt, sản phẩm chính là axit
lactic.
Một phần lactoza đƣợc sử dụng cho các quá trình lên men
khác để tạo thành diaxetyl, aexton, axit bay hơi, rƣợu.
Một phần axit lactic đƣợc tạo thành lại chuyển hoá tiếp dƣới
tác dụng của vi khuẩn để tạo thành axit propionic, axit axetic,
axit buttiric. CO2.
3CH3CHOHCOH 2CH3CH2COOH + CH3COOH + CO2 +
+H2O
4.2 Sự biến đổi của lactoza
Axit lactic còn tƣơng tác với một số thành phần khác
của phô mai nhƣ tham gia phản ứng trao đổi ion với
các muối, tạo thành các phức với protein
Lƣợng axit lactic tạo thành ảnh hƣởng đến chất lƣợng
phô mai. Nếu quá cao sẽ hạn chế sự phát triển của vi
khuẩn lactic, làm thay đổi phức hợp protein-canxi
phosphat theo chiều hƣớng không có lợi cho trạng
thái của phô mai. Nếu thấp quae (pH<6) thuận lợi cho
vi khuẩn có hại hoạt động làm giảm chất lƣợng của
sản phẩm.
4.3 Sự biến đổi của chất béo
Xảy ra theo hai hƣớng: thuỷ phân và oxy hoá.
Mức độ thuỷ phân tuỳ thuộc vào từng loại: phô
mai cứng thuỷ phân rất yếu, phô mai mềm
thuỷ phân sâu.
Sự chuyển hoá chất boé trong phô mai đã
tham gia vào sợ tạo thành mùi cị ở những mức
độ khác nhau.
4.4 Sự tạo thành các chất khí
Trong quá trình ủ chín phô mai hàng loạt các
phản ứng sinh hoá đã xảy ra, kết quả giải
phóng các loại khí: NH3, cacbon dioxyl,
H2chúng sẽ tạo thành lỗ hông rỗng ử phô
mai thành phẩm.
NH3 tạo thành ở phản ứng deamin
H2 đƣợc giải phóng trong quá trình lên men
butiric của lactoza và tù quá trình hoạt đọng
của vi khuẩn đƣờng ruột
4.4 Sự tạo thành các chất khí
Cacbon dioxyl chiếm 90% các chất khí trong
phô mai. Chất này đƣợc tạo thành trong quá
trinh chuyển hoá lactoza bởi các vi khuẩn tạo
mùi thơm, vi khuẩn butiric và propionic
Ngoài ra còn có cả O2, N2.
Phô mai chứa nhiều H2 sẽ kém chất lƣợng
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT MỘT SỐ LOẠI PHÔ MAI
QUI TRÌNH SX PHÔ MAI MỀM KHÔNG Ủ CHÍN
Sữa tƣơi
Chuẩn hoá
Thanh trùng
Cấy giống
Giống VK
lactic
Lên men
Đông tụ
Tách huyết thanh sữa
Khuấy trộn
Rót sản phẩm
Huyết
thanh sữa Cream
Các nguyên liệu
phụ khác
Bao bì
Phô mai
Blanc
Xử lý nhiệt
Chuẩn hóa
Lên men sơ bộ
Thanh trùng
Cấy giống & lên men
Đông tụ
Tách sơ bộ huyết thanh sữa
Đổ khuôn & tách huyết thanh
Tách khuôn
Ƣớp muối
Cấy giống
Ủ chín
Bao gói
Sữa tƣơi
Phô mai Camembert
Huyết
thanh sữa
Nhân giống
Nấm sợi
P.camemberti
Vi khuẩn lactic
Nhân giống
Vi khuẩn lactic, nấm men
Geotricum candium
Nhân giống
Rennet
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA PHÔ MAI
CAMEMBERT
Đặc tính vật lý và cảm quan:sản phẩm dạng
bán rắn(semi solid) ,không có các lỗ khí, màu
trắng, mùi acid và mùi mốc nhẹ
Đặc tính hoá học : nƣớc 51%, muối ăn 3,7%
,canxi 380 mg trong 100 g, pH 6,9.
Thời hạn sử dụng: 2 – 3 tuần
Sản xuất:sản xuất công nghiệp hàng năm 180
tấn
Sử dụng: món ăn thêm
Chuaån hoùa
Thanh truøng
Caáy gioáng
Leân men
Ñoâng tuï
Taùch huyeát thanh
Xöû lyù & nghieàn khoái ñoâng
Öôùp muoái
Ñoå khuoân & eùp
Bao goùi
UÛ chín
Söõa töôi
Phoâ mai Cheddar
Huyeát
thanh söõa
Muoái NaCl
Vi khuaån lactic
Nhaân gioáng
Rennet CaCl2
Bao bì
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CỦA PHÔ MAI
CHEDDAR
Đặc tính vật lý và cảm quan: dạng bán rắn(semi-
solid), không có túi khí, màu trắng hoặc màu kem,
mùi chua (acidlactic), cho giavị và các tinh dầu tuỳ ý.
Đặc tính hoá học: nƣớc 79%, muối ăn 1%, canxi
90mg/g, pH = 4,6
Giá trị dinh dƣỡng;calo 80, lipit 0,4-4%, protein
17%, lactose 1,4%, vit.A 3 microgam, vit.B1 50
microgam, vit.B2 280 microgam/100g sản phẩm
Thời hạn sử dụng:4 tuần ở nhiệt độ 1oC
Sản xuất: sản xuất công nghiệp cơ giới hoá cao 5000
tấn/năm(1981 – 1982)
Sử dụng:món ăn phụ
Sữa & các sản
phẩm từ sữa
Phô mai
nguyên liệu
Xử lý
Gia nhiệt & khuấy
trộn
Đổ khuôn
Làm nguội
Cắt & bao gói
Phô mai
nấu chảy
Hơi nƣớc
Phụ gia
Bao bì
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình công nghệ các sản phẩm sữa. TS
Lâm Xuân Thanh. Nxb KHKT
2. Giáo trình công nghệ các sản phẩm sữa. Lê
Vă Hoàng, Lê Thị Liên Thanh. Nxb KHKT
3. Bài giảng thƣ viện điện tử
4.http:/google.com
5. http:/www.venonet.com