Xí nghiệp Sông Đà 1.04 với tên ban đầu là xí nghiệp xây dựng và kinh doanh
nhà (được thành lập căn cứ vào quyết định số 391/TCT – TCĐT ngày
28/10/1995 của Chủtịch HĐQT Tổng công ty Sông Đà). Trụsởgiao dịch Hoàn
KIếm – Hà Nội, sau đó chuyển lên 106 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa – Hà Nội
và đến nay Xí nghiệp chuyển trụsởvề18/165 Quan Hoa - Cầu Giấy – Hà Nội.
Trụsởnày do chính Xí nghiệp xây dựng.
Điện thoại: 04.767.0221 Fax: 04.767.0221
Email: songda1.com.vn
Xí nghiệp là đơn vịtrực thuộc Công ty Sông Đà 1. Là đơn vịhoạt động kinh
doanh theo phân cấp uỷquyền của Công ty, được mởtài khoản tại Ngân Hàng
và được sửdụng con dấu của nhà nước. Vốn điều lệban đầu là: 2.499.000.000
đồng.
Năm 2008 được sử đồng ý của Tổng Công ty Sông Đà, Công ty Sông Đà 1
được chuyển đổi thành Công ty Cổphần Sông Đà 1 được phát hành cổphiếu và
niêm yết trên Thịtrường chứng khoán với mã chứng khoán là: SĐ1.
72 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2035 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đặc điểm tổ chức bội máy Kế toán và tình hình vận dụng chế độ Kế toán tại Xí nghiệp Sông Đà 1.04 Công ty Cổ phần Sông Đà 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “Đặc điểm tổ chức bội máy
Kế toán và tình hình vận dụng chế độ
Kế toán tại Xí nghiệp Sông Đà 1.04
Công ty Cổ phần Sông Đà 1”
2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
Phần I: Khái quát chung về Xí nghiệp Sông Đà 1.04 - Công ty Cổ
phần Sông Đà 1. .................................................................................................. 7
1. Lịch sử hình thành và sự phát triển của Xí nghiệp. ................................. 7
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. .......................................... 7
2.1 Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp ........................................................... 7
2.2 Định hướng phát triển: Các mục tiêu chủ yếu của Xí nghiệp và chiến lược
phát triển trung và dài hạn : ................................................................................. 8
2.3: Sản phẩm đặc thù và tiêu thụ của Xí nghiệp ...............................................12
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp - Công ty cổ phần
Sông Đà 1. ..........................................................................................................13
4. đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất của Xí nghiệp. ................................15
Phần II: Đặc điểm tổ chức bộ máy Kế toán và tình hình vận dụng chế độ
Kế toán tại Xí nghiệp Sông Đà 1.04 - Công ty CP Sông Đà 1. ......................17
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. ............................................................17
2. Đặc điểm công tác kế toán .........................................................................20
3. Đặc điểm tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu tại Xí nghiệp Sông
Đà 1.04 - Công ty cổ phần Sông Đà 1. .............................................................22
3.1. Phần hành Kế toán tài sản cố định ............................................................22
3.1.1. Quản lý Tài sản cố định ở Xí nghiệp Sông Đà 1.04 .................................23
3.1.2. Tổ chức hạch toán chi tiết Tài sản cố định tại Xí nghiệp Sông Đà 1.04. .24
3.1.3. Tổ chức hạch toán tổng hợp Tài sản cố định ...........................................25
3.2. Phần hành Kế toán vật tư, nguyên vật liệu. ..............................................29
3.2.1. Đặc điểm, phân loại và quản lý vật tư nguyên vật liệu ở Xí nghiệp Sông
Đà 1.04. ...............................................................................................................29
3.2.1.1. Đặc điểm và phân loại vật tư, nguyên vật liệu. .....................................29
3.2.1.2. Quản lý vật tư, nguyên vật liệu. .............................................................30
3
3.2.2. Tổ chức hạch toán vật tư – nguyên vật liệu. .............................................31
3.2.2.1. Tài khoản sử dụng..................................................................................31
3.2.2.2. Chứng từ sử dụng...................................................................................32
3.2.2.3. Hạch toán chi tiết vật tư - nguyên vật liệu Để tiện cho việc theo dõi
quản lý phù hợp với đặc điểm bộ máy tổ chức, Xí nghiệp Sông Đà 1.04 sử
dụng phương pháp “Đối chiếu luân chuyển chứng từ” để hạch toán chi tiết
nguyên vật liệu. Theo phương pháp này, nhiệm vụ của từng bộ phận như sau: 32
3.2.2.4. Hạch toán tổng hợp vật tư - nguyên vật liệu. ........................................36
3.3. Phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. ................37
3.3.1. Đặc điểm sử dụng lao động tại Xí nghiệp Sông Đà 1.04. ........................37
3.3.2. Hạch toán lao động trong Xí nghiệp Sông Đà 1.04 . ..............................38
3.3.2.1. Hạch toán số lượng lao động. ...............................................................38
3.3.2.2. Hạch toán thời gian lao động. ...............................................................38
3.3.2. 3 Hạch toán kết quả lao động ...................................................................39
3.3.3.4. Hạch toán tiền lương của Xí nghiệp Sông Đà 1.04 ...............................43
3.3.4 Hạch toán các khoản trích theo lương ......................................................43
3.4. Phần hành kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. .............................46
3.4.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất. ........................46
3.4.2. Nội dung và trình tự hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất ở Xí
nghiệp Sông Đà 1.04. ..........................................................................................47
3.4.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp. ..........................................................47
3.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. .....................................................53
3.4.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung. ........................................................55
Phần III: Một số nhận xét đánh giá về công tác kế toán tại Xí nghiệp Sông
Đà 1.04 - Công ty CP Sông Đà 1. .....................................................................67
1. Những ưu điểm trong công tác kế toán tại Xí nghiệp. ...........................67
2. Một số tồn tại cần phải hoàn thiện trong công tác Kế toán tại Xí
nghiệp. ................................................................................................................68
4
3. Một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán tại Xí nghiệp Sông Đà 1.04. 69
4. Hiệu quả của những giải pháp. .................................................................70
Phần kết luận .....................................................................................................70
5
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với bất kỳ một nền kinh tế nào, hạch toán kế toán có vai trò hết sức
quan trọng, nó phản ánh và giám đốc các mặt hoạt động kinh tế tài chính ở các
doanh nghiệp, các tổ chức đơn vị hành chính sự nghiệpày. Ngày nay, kế toán
không chỉ là công việc tính toán ghi chép về tài sản, nguồn vốn, sự lưu chuyển
tuần hoàn của vốn mà còn là công cụ hữu hiệu để quản lý kinh tế.
Trong giai đoạn hiện nay, việc tổ chức công tác kế toán một cách hợp lý có vai
trò hết sức quan trọng, đặc biệt để thực hiện tốt việc quản lý kinh tế ở doanh
nghiệp. Tổ chức công tác kế toán tốt là điều kiện đẻ phát huy đầy đủ các chức
năng nghiệp vụ của kế toán đồng thời giảm chi phí tới mức thấp nhất.
Trong sự phát triển của nước ta hiện nay, xây dựng cơ bản đang đóng vai trò
quan trọng, là nghành sản xuất vật chất, trang bị tài sản cố định, năng lực sản
xuất cho các nghành sản xuất khác trong nền kinh tế quốc dân. Với đặc điểm là
cần vốn đầu tư lớn, thời gian đầu tư lớn, thời gian thi công dài, nhiều khoản
mục chi phí phức tạp nên các công ty về xây lắp cần phải quản lý vốn đầu tư
tốt, có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí, hạ giá thành sản phẩm, song vẫn
phải đảm bảo chất lượng cũng như tiến độ thi công. Muốn vậy, các công ty này
cần phải có một hệ thống kế toán thực sự hiệu quả để cung cấp thông tin về tài
chính và tình hình hoạt động của công ty một cách chính xác, kịp thời đáp ứng
nhu cầu quản lý.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại Xí
nghiệp Sông Đà 1.04 - Công ty Cổ phần Sông Đà 1. Em đã thực tập và nghiên
cứu về bộ máy quản lý của Nhà máy nói chung và bộ máy kế toán nói riêng
cùng với các phân hành kế toán cơ bản tại nhà máy.
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, báo cáo kiến tập còn có các nội dung sau:
6
Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần I: Khái quát chung về Xí nghiệp Sông Đà 1.04 - Công ty Cổ phần Sông
Đà 1
Phần II: Đặc điểm tổ chức bội máy Kế toán và tình hình vận dụng chế độ Kế
toán tại Xí nghiệp.
Phần III: Một số nhận xét đánh giá về công tác Kế toán tại Xí nghiệp Sông Đà
1.04 - Công ty Cổ phần Sông Đà 1.
7
Phần I: Khái quát chung về Xí nghiệp Sông Đà 1.04 - Công ty Cổ
phần Sông Đà 1.
1. Lịch sử hình thành và sự phát triển của Xí nghiệp.
Xí nghiệp Sông Đà 1.04 với tên ban đầu là xí nghiệp xây dựng và kinh doanh
nhà (được thành lập căn cứ vào quyết định số 391/TCT – TCĐT ngày
28/10/1995 của Chủ tịch HĐQT Tổng công ty Sông Đà). Trụ sở giao dịch Hoàn
KIếm – Hà Nội, sau đó chuyển lên 106 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa – Hà Nội
và đến nay Xí nghiệp chuyển trụ sở về 18/165 Quan Hoa - Cầu Giấy – Hà Nội.
Trụ sở này do chính Xí nghiệp xây dựng.
Điện thoại: 04.767.0221 Fax: 04.767.0221
Email: songda1.com.vn
Xí nghiệp là đơn vị trực thuộc Công ty Sông Đà 1. Là đơn vị hoạt động kinh
doanh theo phân cấp uỷ quyền của Công ty, được mở tài khoản tại Ngân Hàng
và được sử dụng con dấu của nhà nước. Vốn điều lệ ban đầu là: 2.499.000.000
đồng.
Năm 2008 được sử đồng ý của Tổng Công ty Sông Đà, Công ty Sông Đà 1
được chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Sông Đà 1 được phát hành cổ phiếu và
niêm yết trên Thị trường chứng khoán với mã chứng khoán là: SĐ1.
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
2.1 Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp
- Căn cứ vào Nghị định 52CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ quy định quyền
hạn và quản lý cơ quan của bộ và cơ quan ngang bộ.
- Căn cứ Nghị định 14CP sửa đổi ngày 04/05/2000 của Chính phủ quy định
quyền, chức năng và cơ cấu của Bộ Xây Dựng, căn cứ vào điều lệ quản lý và
xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 42CP ngày 17/06/1996 của Chính phủ
8
- Căn cứ vào quy chế và cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng ban hành theo
quyết định số 500BXD – CSXD ngày 19/09/1996 của Bộ trưởng bộ xây dựng.
Xí nghiệp Sông Đà 1.04 - Công ty Cổ phần Sông Đà 1 được phép kinh doanh
các lĩnh vực sau đây.
Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp;
- Xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, xây dựng cơ sở hạ tầng;
- Đầu tư phát triển nhà, dịch vụ và cho thuê nhà;
- Kinh doanh bất động sản;
- Đầu tư và kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái;
- Tư vấn, thiết kế, chuyển giao công nghệ thiết bị phòng sạch, thiết bị khoa
học kỹ thuật, xử lý môi trường, không khí, nước, rác thải và các lĩnh vực liên
quan đến môi trường (không bao gồm thiết kế công trình);
- Kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi.
- Xây dựng đường dây và trạm biến áp 200 KV.
2.2 Định hướng phát triển: Các mục tiêu chủ yếu của Xí nghiệp và chiến lược
phát triển trung và dài hạn :
Mục tiêu của Xí nghiệp Sông Đà 1.04 - Công ty Cổ phần Sông Đà 1 trong
thời gian tới sẽ trở thành một đơn vị mạnh trong Tổng công ty Sông Đà trên các
lĩnh vực: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng giao thông cầu đường,
thủy lợi, cơ sở hạ tầng đầu tư và phát triển nhà.
Trong định hướng chiến lược của mình trong thời gian tới, Xí nghiệp sẽ mở
rộng, đa dạng hóa các ngành nghề sản xuất kinh doanh bên cạnh mảng kinh
doanh truyền thống là xây dựng dân dụng.
9
Căn cứ vào tình hình sản xuất công nghiệp trong giai đoạn tới.Căn cứ vào
tình hình sản xuất của Xí Nghiệp trong những năm qua và dự kiến đầu tư mở
rộng sản xuất trong những năm tới, để đảm bảo phát triển vững chắc, đạt mức
tăng trưởng bình quân 20%/năm.
Cơ cấu sản phẩm trong giai đoạn 2007-2012 của Xí nghiệp như sau:
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp: Chiếm tỷ trọng từ 25-30% tổng giá trị
SXKD.
- Xây dựng cầu đường bộ và hạ tầng: Chiếm tỷ trọng 10-15% tổng giá trị
SXKD. Đây là một lĩnh vực chiếm vai trò quan trọng trong định hướng phát
triển của đơn vị.
- Đầu tư phát triển và kinh doanh nhà, dịch vụ: Chiếm tỷ trọng 40-45% tổng
giá trị SXKD. Đây là một thị trường còn nhiều tiềm năng và đầy sôi động.
Nhưng đối với Xí nghiệp vẫn còn là một lĩnh vực mới mẻ, bước đầu thực hiện
các dự án theo hình thức đầu tư thứ phát, tiến dần vào các dự án vừa và nhỏ phù
hợp với tình hình thực tế của thị trường và năng lực của Xí nghiệp theo từng
giai đoạn trưởng thành và phát triển.
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng: Chiếm tỷ trọng 10-15% tổng giá
trị SXKD. Để chủ động và khép kín trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của
Xí nghiệp sẽ sớm triển khai nghiên cứu về việc đầu tư vào sản xuất vật liệu xây
dựng như sau:
+Sản xuất đá xây dựng các loại, bê tông thương phẩm...
+Tham gia cổ phần vào công nghệ bê tông dự ứng lực kéo trước sử dụng cho
công nghệ nhà cao tầng.
+Kinh doanh vật liệu xây dựng như: thép các loại, xi măng, và các loại vật
liệu xây dựng khác theo tình hình cụ thể và cơ bản là nhu cầu của thị trường.
10
Từ khi thành lập đến nay Xí nghiệp đã có những bước phát triển không
ngừng được thể hiện qua các chỉ tiêu:
Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2006
Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 Giá vốn hàng bán
3 Lợi nhuận gộp về bán hàng ( 3=2-1)
4 Doanh thu hoạt động tài chính
5 Chi phí hoạt động tài chính
6 Chi phí bán hàng
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp
8 Lợi nhuận thuần của HĐKD(8=3+4-5-6-7)
9 Tổng lợi nhuận trước thuế
10 Thuế TNDN
11 Lợi nhuận sau thuế ( 11 = 9-10)
10.160.091.912
9.424.770.842
735.321.070
3.543.800
156.874.110
0
727.974.121
(145.983.361)
(145.983.361)
0
(145.983.361)
11
Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2007
Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 Giá vốn hàng bán
3 Lợi nhuận gộp về bán hàng ( 3=2-1)
4 Doanh thu hoạt động tài chính
5 Chi phí hoạt động tài chính
6 Chi phí bán hàng
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp
8 Lợi nhuận thuần của HĐKD(8=3+4-5-6-7)
9 Tổng lợi nhuận trước thuế
10 Thuế TNDN
11 Lợi nhuận sau thuế ( 11 = 9-10)
33.713.814.377
30.218.733.119
3.495.081.258
3.287.500
1.824.992.720
0
1.422.731.156
250.644.882
250.644.882
0
250.644.882
Nguồn: Phòng kế toán- xí nghiệp Sông Đà 1.04
12
2.3: Sản phẩm đặc thù và tiêu thụ của Xí nghiệp
Sản phẩm đặc thù của ngành kinh doanh xây dựng và lắp đặt Công trình
công nghiệp là các công trình hạng mục công trình mà Xí nghiệp hay tham gia
lắp đặt. Cho đến nay, nhờ vào chất lượng sản phẩm và danh tiếng của mình mà
thị trường tiêu thụ trở lên rộng rãi có mặt ở nhiều nơi trên cả nước.
Bảng dưới đây thống kê một số công trình và Đơn vị đang thi công.
STT Công trình Tỉnh, Thành phố
1 Công trình nhà máy xi măng Hạ Long Quảng Ninh
2 Công trình Khu đô thị thống nhất – San nền Quảng Ninh
3 Công trình cầu giấy Hà Nội
4 Chung cư Mỹ Đình - CT 5 Hà Nội
5 Công trình nhà máy thuỷ điện Sơn La Sơn La
6 Công trình Hàng Chuối Hà Nội
7 Công trình Đình Trám Hà Nội
8 Công trình chợ Liễu Giai Hà Nội
9 Công trình trạm điện Hạ Long Quảng Ninh
10 Công trình Toà nhà HH4 Hà Nội
Nguồn: Phòng kế toán, Xí nghiệp sông Đà 1.04
Do đặc thù về ngành nghề sản xuất kinh trên, nên trong việc thực hiện kết
quả sản xuất kinh doanh đơn vị gặp một số khó khăn và thuận lợi như sau:
13
Thuận lợi:
Là một trong những đơn vị lớn thuộc Tổng công ty Sông Đà đã từng tham
gia thi công nhiều công trình lớn và trọng điểm.
Đơn vị có đội ngũ Công nhân viên chức trẻ , năng động, sáng tạo, kỹ thuật
lành nghề có nhiều kinh nghiệm, có khẳ năng thực hiện được các công việc
phức tạp. Hàng năm Đơn vị còn trúng thầu nhiều công trình và được Công ty
Cổ phần Sông Đà 1 giao cho thực hiện nhiều công trình. Đơn vị luôn nỗ lực
thực hiện tốt các công việc do đó đã khẳng định được vai trò và uy tín của
mình.
Khó khăn:
Việc cạnh tranh với các đon vị bạn thông qua đấu thầu để tìm kiếm công việc
diễn ra vô gay gắt để giải quyết đủ việc làm cho số lao đông của Đơn vị thực sự
là vấn đề lam giải.
Mặt khắc các công trình thi công trải khắp nước và chủ yếu ở các vùng xa xôi,
nên việc điều động nhân lực, di chuyển máy móc thiết bị cũng như vận chuyển
vật tư đến các công trình khó khăn và tốn kém. Ngoài ra do nhu cầu kinh doanh
ngày càng lớn trong khi vốn tự có lại hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu nên
Đơn vị phải vay Ngân Hàng. Chi phí lãi vay là lớn chiếm tỷ trọng cao trong chi
phí sản xuất kinh doanh của Đơn vị nên cũng làm ảnh đáng kể đến kết quả kinh
doanh.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp - Công ty cổ phần
Sông Đà 1.
14
Sơ đồ: tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp
Cụ thể nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý của Xí nghiệp như sau:
Bộ máy tổ chúc của công ty Cổ phần Sông Đà 1 nói chung và của Xí nghiệp nói
riêng có vai trò hết sức quan trọng, là cơ quan đầu não quyết định sự tồn tại và
phát triển của xí nghiệp. Hiện nay, để phù hợp với với hoạt động sản xuất kinh
doanh thì bộ máy quản lý phải đơn giản gọn nhẹ.
- Giám đốc Xí nghiệp: do giám đốc công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng kỷ luật theo phân cấp quản lý của tổng công ty. Giám đốc là đại
diện pháp nhân của Xí nghhiệp chịu trách nhiệm trước tổng công ty, công
ty và pháp luật về điều hành Xí nghiệp.
- Phó giám đốc: là người giúp giám đốc điều hành một hoạc một số lĩnh
vực hoạt động của Xí nghiệp theo phân công, uỷ quyền của giám đốc,
chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về những nhiệm vụ được
phân công.
Giám đốc
Phó giám đốc
Đội xây dựng Ban KHKT Ban Tổ chức KT Ban tổ chức HC
15
- Ban tổ chức hành chính: giúp giám đốc trong việc tổ chức cán bộ, sắp
xếp bộ máy, sử dụng lao động một cách hợp lý, tuyể dụng lao động, quy
chế trả lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp, phụ
trách công tác giao dịch tiếp khách…
- Ban tổ chức tài chính kế toán: có nhiệm vụ tổng hợp số liệu, xác định
chính xác kết quả kinh doanh thông qua tập hợp tính toán đúng chi phí
sản xuất, giá thành sản phẩm, thực hiện thu chi, thanh toán cho đối tượng,
đúng chế độ.
- Ban kế hoạch kỹ thuật: tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh gồm: ký kết hợp đồng kinh tế dựa trên các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật của nhà nước, xây dựng kế hoạch sản xuất, giám sát kiểm tra chất
lượng các công trình, hạng mục công trình, tổ chức thi công và quản lý
dự án đảm bảo tiến độ, nghiệm thu về khối lượng hoàn thành, thanh toán
thường xuyên báo cáo khối lượng tực hiện và theo dõi chất lượng kỹ
thuật công trình cho ban lãnh đạo.
- Đội xây dựng: có chức năng tổ chức quản lý thi công theo hợp đồng thiết
kế được duyệt do Xí nghiệp kí kết. Thường xuyên kiểm tra đôn đốc theo
dõi mọi hoạt động của công trường.
4. đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất của Xí nghiệp.
Nhìn chung các sản phẩm của đơn vị có quy trình công nghệ như sau:
16
Sơ đồ: Quy trình tổ chức, chế tạo, lắp đặt.
Sơ đồ: Quy trình thi công
Phân giao nhiệm vụ
Thành lập công trường
Đầu thầu, thương thảo
Và ký kết hợp đồng
Bóc tách bản vẽ,
lập dự toán biện
pháp thi công an
toàn
Mua vật tư,
điều động
thiết bị,
Vật tư
Giám sát kỹ
thuật, kiểm tra chất
lượng, nghiệm thu
công trình
Thi công,
chế tạo
và lắp đặt
Nghiệm thu, bàn giao
Quyết toán, thanh lý hợp đồng
Phần móng:
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, giải toả mặt bằng
- Tổng kế nguyên vật liệu, thuê nhân công tại chỗ
- Xử lý phần móng và thi công
Phần thân:
- Gia công, cốt thép
- Ghép cốt pha
- Xây dựng cơ sở
- Lắp đặt thiết bị
Phần hoàn thiện:
- Hoàn thiện hệ thống điện nước phụ trợ sơn
- Tiến hành bàn giao nghiệm thu công trình
17
Phần II: Đặc điểm tổ chức bộ máy Kế toán và tình hình vận
dụng chế độ Kế toán tại Xí nghiệp Sông Đà 1.04 - Công ty CP
Sông Đà 1.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Với đặc điểm về tổ chức quản lý và quy mô sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Căn cứ vào điều kiện phương tiện tính toán, thông tin liên lạc, xét trình độ
quản lý và trình độ của nhân viên kế toán, Xí nghiệp
lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung có bố trí kế toán làm
công trình làm nhiệm vụ thu nhận chứng từ, quản trị chứng từ và chuyển về
ban kế toán tập trung.
Ban kế toán của Xí nghiệp gồm 3 người, nhiệm vụ của từng nhân viên kế
toán như sau.
Sơ đồ 03 : Tổ chức bộ máy kế toán Xí nghiệp.
Trưởng ban kế toán: phụ trách chung, lập kế hoạch tài chính, quyết toán các
hợp đồng giao khoán với công ty.
kế toán viên 1: làm các nhiệm vụ.
- kế toán tổng hợp:
Kế Toán T